ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
914/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 30 tháng 3 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-CP
ngày 17/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh tại Công văn số 197/TT-VP ngày 09 tháng 3 năm 2012 và Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 475/TTr-VP ngày 26 tháng 3 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Đồng Nai.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 2719/QĐ-UBND ngày 24/10/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh
Đồng Nai.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long
Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 30/3/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Nai)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH ĐỒNG
NAI
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục tiếp công dân và xử lý
đơn
|
2
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần
1
|
3
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần
2
|
4
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
|
Phần II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH
TRA TỈNH
1. Thủ tục
tiếp công dân và xử lý đơn a) Trình tự thực hiện:
- Tiếp công dân:
* Đối với người khiếu nại, tố
cáo:
+ Xuất trình giấy tờ tùy thân,
tuân thủ nội quy tiếp công dân và thực hiện theo sự hướng dẫn của người tiếp
công dân;
+ Trình bày trung thực sự việc,
cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo của mình và ký xác
nhận vào nội dung đã trình bày;
+ Được hướng dẫn giải thích về
việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo;
+ Cử đại diện để trình bày với
người tiếp công dân trong trường hợp có nhiều người khiếu nại, tố cáo cùng một
nội dung.
* Đối với cán bộ tiếp dân:
+ Tiếp nhận đơn khiếu nại, đơn tố
cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến khiếu nại, tố cáo (thuộc thẩm quyền);
+ Hướng dẫn công dân thực hiện
quyền và nghĩa vụ về khiếu nại, tố cáo;
+ Xử lý đơn khiếu nại, đơn tố
cáo tại nơi tiếp công dân.
- Xử lý đơn:
* Đối với đơn khiếu nại: Cán bộ
tiếp nhận sẽ xử lý theo trình tự sau:
+ Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan mình và có đủ 05 điều kiện sau thì phải đưa vào thụ
lý:
Người khiếu nại là người chịu
tác động trực tiếp của quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại;
Ngày viết đơn còn trong thời hiệu
giải quyết là 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được
hành vi hành chính; trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết
quy định tại Điều 36 của Luật Khiếu nại, tố cáo mà khiếu nại không được giải
quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người
khiếu nại không đồng ý thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại lần hai; trong thời hạn 15 ngày đối với quyết định kỷ luật cán bộ,
công chức, được tính từ ngày nhận được quyết định kỷ luật; trong vòng 10 ngày đối
với trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết kỷ luật lần đầu thì được
khiếu nại tới người có thẩm quyền giải quyết tiếp theo. Chưa có quyết định giải
quyết lần hai;
Chưa được Tòa án thụ lý;
Người khiếu nại có năng lực hành
vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc thực hiện khiếu nại thông qua
người đại diện hợp pháp;
+ Nếu đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết nhưng không đủ điều kiện nêu trên thì không thụ lý, nhưng có
văn bản trả lời cho người khiếu nại biết rõ lý do không thụ lý trong thời hạn
10 ngày (không tính ngày nghỉ theo quy định).
+ Nếu đơn khiếu nại không thuộc
thẩm quyền giải quyết không thụ lý phải có văn bản chỉ dẫn, trả lời người khiếu
nại trong thời hạn 10 ngày (không tính ngày nghỉ theo quy định).
* Đơn tố cáo: Cán bộ tiếp dân sẽ
xử lý theo trình tự sau:
+ Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan mình thì đề xuất Thủ trưởng cơ quan thụ lý giải quyết;
+ Không giải quyết những tố cáo
giấu tên, mạo tên không rõ địa chỉ, không có chữ ký trực tiếp mà sao chụp chữ
ký hoặc những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết nay tố cáo lại nhưng
không có chứng cứ mới;
+ Chuyển đơn tố cáo hoặc bản ghi
nhận lời tố cáo và các tài liệu chứng cứ liên quan (nếu có) cho người có thẩm
quyền giải quyết.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại nơi tiếp công dân (đối với tiếp công dân) và thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo; hoặc
bản ghi lời khiếu nại, tố cáo có ký xác nhận.
+ Chứng cứ liên quan việc khiếu
nại, tố cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời
hạn:
- Đối với đơn khiếu nại: Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình
và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 32 của Luật Khiếu nại,
tố cáo, người giải quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý để giải quyết và thông
báo bằng văn bản cho người khiếu nại biết; trường hợp không thụ lý giải quyết
phải nêu rõ lý do.
- Đối với đơn tố cáo: Chậm nhất
10 ngày, kể từ ngày nhận được tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố
cáo phải thụ lý để giải quyết; trong trường hợp tố cáo không đúng thẩm quyền
mình thì phải chuyển cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết và thông báo
cho người tố cáo khi họ có yêu cầu.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh
Thanh tra tỉnh;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Thanh tra tỉnh; Phòng Tiếp dân tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân
và tổ chức. g) Mẫu đơn:
- Đơn khiếu nại (ban hành kèm
theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
- Đơn tố cáo (ban hành kèm theo
Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
- Các biểu mẫu (ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 quy định quy trình xử lý đơn
khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố
cáo).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện:
- Đối với tiếp công dân: Sổ tiếp
dân; biên bản làm việc.
- Đối với xử lý đơn khiếu nại, tố
cáo, đơn kiến nghị phản ánh liên quan đến khiếu nại, tố cáo:
+ Phiếu hướng dẫn;
+ Thông báo việc thụ lý giải quyết
khiếu nại;
+ Thông báo việc thụ lý giải quyết
tố cáo;
+ Phiếu trả đơn khiếu nại;
+ Thông báo chuyển đơn tố cáo;
+ Thông báo không thụ lý giải
quyết khiếu nại. j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện:
- Đối với tiếp công dân:
+ Yêu cầu công dân đến khiếu nại,
tố cáo phải xuất trình giấy tờ tùy thân; trình bày trung thực sự việc, cung cấp
tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, chịu trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung trình bày và việc cung cấp các thông tin, tài liệu đó;
+ Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định
giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật. (Điều 38, Điều 48 của Nghị định
số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Khiếu nại, tố cáo).
- Đối với xử lý đơn khiếu nại, tố
cáo, đơn kiến nghị phản ánh liên quan đến khiếu nại, tố cáo: Không.
k) Căn cứ pháp lý:
- Luật Khiếu nại, tố cáo số
09/1998/QH ngày 02/12/1998 (có hiệu lực từ ngày 01/01/1999);
- Luật số 26/2004/QH11 ngày
15/6/2004 về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo (có hiệu lực
từ ngày 01/10/2004);
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/11/2005 (có hiệu lực từ ngày
01/6/2006);
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP
ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố
cáo;
- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP
ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về quy trình xử lý đơn khiếu nại, tố
cáo, đơn kiến nghị phản ánh liên quan đến khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành
mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Thủ tục
giải quyết khiếu nại lần 1
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với công dân: Người khiếu
nại cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung khiếu nại.
- Đối với cơ quan có thẩm quyền
giải quyết:
+ Trực tiếp làm việc với người khiếu
nại, người bị khiếu nại, người có liên quan;
+ Tiến hành thẩm tra xác minh;
+ Tổ chức đối thoại với người
khiếu nại và các đối tượng có liên quan;
+ Trưng cầu giám định (nếu cần
thiết);
+ Ra quyết định và công bố quyết
định giải quyết khiếu nại.
b) Cách thức thực hiện: Làm việc
trực tiếp tại Thanh tra tỉnh (số 395, đường 30 tháng 4, phường Quyết Thắng,
thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời
khiếu nại;
+ Giấy ủy quyền khiếu nại (trong
trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc
đại diện;
+ Các giấy tờ, bằng chứng, tài
liệu liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu là không quá 30 ngày (không kể ngày nghỉ theo quy định), kể từ ngày thụ
lý để giải quyết, đối với vụ việc phức tạp (liên quan đến nhiều lĩnh vực) thì
thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày (không
kể ngày nghỉ theo quy định), kể từ ngày thụ lý giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa, đi lại
khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày (không kể
ngày nghỉ theo quy định), kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày (không kể
ngày nghỉ theo quy định), kể từ ngày thụ lý giải quyết.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Thanh tra tỉnh; Phòng Tiếp dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ngành, địa phương liên quan.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân
và tổ chức.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu
nại; giấy ủy quyền khiếu nại (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện:
Quyết định hành chính.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Theo Điều 2, Nghị định số 136/2006/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo:
+ Người khiếu nại phải là người
có quyền và lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính,
hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp
thông qua người đại diện thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo
quy định tại Điều 1, Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của
Chính phủ.
+ Người khiếu nại phải làm đơn
khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời
hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
+ Việc khiếu nại chưa có quyết định
giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại chưa được Tòa
án thụ lý để giải quyết. k) Căn cứ pháp lý:
- Luật Khiếu nại, tố cáo số
09/1998/QH ngày 02/12/1998 (có hiệu lực từ ngày 01/01/1999);
- Luật số 26/2004/QH11 ngày
15/6/2004 về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Khiếu nại, tố cáo (có hiệu lực
từ ngày 01/10/2004);
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/11/2005 (có hiệu lực từ
ngày 01/6/2006);
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP
ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại,
tố cáo;
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành
mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Thủ tục
giải quyết khiếu nại lần 2
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với công dân: Người khiếu
nại cung cấp hồ sơ tài liệu có liên quan đến nội dung khiếu nại.
- Đối với cơ quan có thẩm quyền
giải quyết:
+ Trực tiếp làm việc với người
khiếu nại, người bị khiếu nại, người có liên quan;
+ Tiến hành thẩm tra xác minh;
+ Tổ chức đối thoại với người
khiếu nại và các đối tượng có liên quan;
+ Trưng cầu giám định (nếu cần thiết);
+ Ra quyết định và công bố quyết
định giải quyết khiếu nại.
b) Cách thức thực hiện: Làm việc
trực tiếp tại Thanh tra tỉnh (số 395, đường 30 tháng 4, phường Quyết Thắng,
thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
c) Thành phần và số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời
khiếu nại;
+ Giấy ủy quyền khiếu nại (trong
trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc
đại diện;
+ Bản sao quyết định giải quyết
khiếu nại lần đầu và các tài liệu có liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần hai không quá 45 ngày (không tính ngày nghỉ theo quy định), kể từ ngày thụ
lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp (có liên quan đến nhiều lĩnh vực)
thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể
từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Ở vùng sâu, vùng xa, đi lại
khó khăn thì thời hạn giải quyết lần hai không quá 60 ngày (không tính ngày nghỉ
theo quy định), kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày (không tính ngày nghỉ
theo quy định), kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Thanh tra tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Thanh tra tỉnh; Phòng Tiếp dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở,
ngành, địa phương liên quan.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân
và tổ chức.
g) Mẫu đơn: Đơn khiếu nại; giấy ủy
quyền khiếu nại (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày
18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện:
Quyết định hành chính.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện:
- Theo Điều 2, Nghị định số
136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số Điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo:
+ Người khiếu nại phải là người
có quyền và lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính,
hành vi hành chính mà mình khiếu nại;
+ Người khiếu nại phải là người
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp
thông qua người đại diện thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo
quy định tại Điều 1, Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của
Chính phủ;
+ Người khiếu nại phải làm đơn
khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời
hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo;
+ Việc khiếu nại chưa có quyết định
giải quyết lần hai;
+ Việc khiếu nại chưa được Tòa
án thụ lý để giải quyết. k) Căn cứ pháp lý:
- Luật Khiếu nại, tố cáo số
09/1998/QH ngày 02/12/1998 (có hiệu lực từ ngày 01/01/1999);
- Luật số 26/2004/QH11 ngày
15/6/2004 về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo (có hiệu lực
từ ngày 01/10/2004);
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/11/2005 (có hiệu lực từ ngày
01/6/2006);
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP
ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành
mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
4. Thủ tục
giải quyết tố cáo a) Trình tự thực hiện:
- Đối với người tố cáo: Trình
bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo của
mình và ký xác nhận vào nội dung đã trình bày.
- Đối với cơ quan có thẩm quyền
giải quyết tố cáo:
+ Trực tiếp làm việc với người tố
cáo, người bị tố cáo, người có liên quan;
+ Tiến hành thẩm tra xác minh;
+ Tổ chức đối thoại với người tố
cáo, người bị tố cáo và các đối tượng có liên quan, thu thập thông tin, tài liệu
phục vụ cho việc giải quyết tố cáo;
+ Trưng cầu giám định (nếu cần
thiết);
+ Thông báo dự thảo kết luận nội
dung tố cáo cho người bị tố cáo;
+ Kết luận tố cáo, quyết định xử
lý tố cáo;
+ Thông báo nội dung kết luận và
quyết định xử lý tố cáo cho người bị tố cáo và cơ quan quản lý người bị tố cáo;
+ Thông báo kết luận tố cáo cho
người tố cáo (nếu có yêu cầu).
b) Cách thức thực hiện: Làm việc
trực tiếp tại Thanh tra tỉnh (số 395, đường 30 tháng 4, phường Quyết Thắng,
thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố
cáo;
+ Các tài liệu, chứng cứ liên
quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn
giải quyết tố cáo không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ
việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 90
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Thanh tra tỉnh;
- Cơ quan phối hợp: Không.
f) Đối tượng thực hiện: Cá nhân
và tổ chức.
g) Mẫu đơn: Đơn tố cáo (ban hành
kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ- TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra
Chính phủ).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả của việc thực hiện: Kết
luận tố cáo, quyết định xử lý tố cáo.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện: Yêu cầu công dân đến khiếu nại, tố cáo phải xuất trình giấy tờ tùy thân;
trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo,
chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung cấp các
thông tin, tài liệu đó.
k) Căn cứ pháp lý:
- Luật Khiếu nại, tố cáo số
09/1998/QH ngày 02/12/1998 (có hiệu lực từ ngày 01/01/1999);
- Luật số 26/2004/QH11 ngày
15/6/2004 về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo (có hiệu lực
từ ngày 01/10/2004);
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/11/2005 (có hiệu lực từ
ngày 01/6/2006);
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP
ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật
Khiếu nại, tố cáo;
- Thông tư số 01/2009/TT-TTCP
ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ quy định về quy trình giải quyết tố
cáo;
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành
mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo./.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
……..,
ngày .…. tháng …. năm ……
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính
gửi:…………………….. (1)
Họ và tên
................................... (2); Mã số hồ sơ
......................................... (3)
Địa chỉ:
.................................................................................................................
Khiếu nại
.........................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu nại
..........................................................................................
(5)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu
có)./.
|
Người
khiếu nại
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại:
- Nếu là đại diện khiếu nại cho
cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu
nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải
quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần
hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung đơn khiếu nại:
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến
khiếu nại.
- Yêu cầu (đề nghị) của người
khiếu nại (nếu có).
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
……..,
ngày .…. tháng …. năm ……
ĐƠN TỐ CÁO
Kính
gửi: …………………….. ……….(1)
Tôi tên là:
..............................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi
vi phạm pháp luật của: .......................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...................................................................................................................................(2)
Nay tôi đề nghị:
..............................................................................
.................(3)
........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung
tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố
cáo sai./.
|
Người
tố cáo
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố
cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi
vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền
giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy
định của pháp luật.