Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2019 hướng dẫn chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và phê duyệt Danh mục các ngành nghề hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND

Số hiệu 913/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/06/2019
Ngày có hiệu lực 07/06/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Phạm Duy Hưng
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 913/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 07 tháng 6 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHO HỌC SINH, SINH VIÊN HỌC TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN VÀ PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC NGÀNH NGHỀ HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2019/NQ-HĐND

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1100/TTr-LĐTBXH ngày 31 tháng 5 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và Danh mục các ngành nghề hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 2. Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các đơn vị liên quan, các địa phương, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tổ chức thực hiện đảm bảo đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- CT, PCT UBND tỉnh (Ông Hưng);
- Các Sở, ngành: LĐTBXH, Tài chính;
- KBNN tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ sở GDNN;
- LĐVP (Ông Dũng);
- Lưu: VT, VXNV (Huyền).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Duy Hưng

 

HƯỚNG DẪN

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHO HỌC SINH, SINH VIÊN HỌC TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 913/QĐ-UBND ngày 07/6/2019 của UBND tỉnh)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

2. Quy định này áp dụng cho học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn tham gia học tập giáo dục nghề nghiệp trong diện chỉ tiêu đào tạo của tỉnh giao không thuộc đối tượng được hưởng chính sách nội trú theo Quyết định số 53/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện

1. Mỗi học sinh, sinh viên thuộc đối tượng chỉ được hỗ trợ chế độ chính sách một lần khi tham gia chương trình đào tạo giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng hoặc trình độ trung cấp. Trường hợp học sinh, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng nhiều chính sách cùng lúc thì sẽ chỉ được hưởng một chính sách cao nhất hoặc cùng lúc học nhiều ngành, nghề, nhiều trình độ trong cùng một cơ sở giáo dục nghề nghiệp thì chỉ được hưởng chính sách một lần trong toàn bộ thời gian học.

2. Trong một năm học, chính sách hỗ trợ được cấp đủ 12 tháng. Đối với các chương trình đào tạo có thời gian dưới một năm hoặc có thời gian học năm cuối không đủ 12 tháng thì chính sách hỗ trợ được cấp theo số tháng thực học của năm học đó. Đối với các chương trình đào tạo theo mô-đun, tín chỉ thì chính sách hỗ trợ được cấp theo thời gian đào tạo quy đổi nhưng không vượt quá thời gian đào tạo của ngành, nghề học và trình độ đào tạo tương đương theo hình thức niên chế theo công thức dưới đây:

Học bổng chính sách theo mô-đun, tín chỉ trong khoảng thời gian xác định để tính học bổng chính sách

 

Tổng số học bổng chính sách của chương trình đào tạo theo niên chế

X

Số mô-đun, tín chỉ học trong khoản thời gian xác định để tính học bổng chính sách

 

=

 

Tổng số mô-đun, tín chỉ

 

Trong đó:

Tổng số học bổng chính sách của chương trình đào tạo theo niên chế

=

Mức học bổng chính sách 01 tháng của 01 học sinh, sinh viên của chương trình đào tạo theo niên chế

X

Số tháng học của cả khóa học của chương trình đào tạo theo niên chế

Điều 3. Mức chính sách hỗ tr

Mức hỗ trợ: Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng hỗ trợ chính sách được hưởng 30% mức tiền lương cơ sở/tháng/người.

Điều 4. Trình tự và hồ sơ cấp chính sách hỗ trợ

1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng/nhập học cơ sở giáo dục nghề nghiệp ban hành thông báo, hướng dẫn cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng hoàn thiện hồ sơ đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ.

[...]