Quyết định 912/QĐ-BTC năm 2013 về Quy chế báo cáo tình hình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại các đơn vị thuộc Bộ Tài chính
Số hiệu | 912/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 26/04/2013 |
Ngày có hiệu lực | 26/04/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Phạm Sỹ Danh |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 912/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2699/QĐ-BTC ngày 10/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2929/QĐ-BTC ngày 5/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế làm việc của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế báo cáo tình hình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 977/QĐ-BTC ngày 5/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Chánh Văn phòng Bộ, thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Trong quá trình thực hiện chế độ báo cáo, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo quyết định số 912/QĐ-BTC
ngày 26 tháng 04 năm
2013 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Quy chế này quy định chế độ báo cáo tình hình triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
Quy chế này áp dụng đối với: Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Cục Tin học và Thống kê tài chính, Học viện Tài chính, các trường trực thuộc Bộ, các Ban quản lý dự án công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tài chính ra quyết định thành lập.
Điều 3. Hình thức và biểu mẫu báo cáo
1. Các báo cáo về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin được thực hiện bằng một trong các hình thức:
- Báo cáo bằng văn bản đồng thời gửi toàn bộ nội dung báo cáo theo đường thư điện tử.
- Báo cáo bằng tệp (file) điện tử kèm theo chữ ký số của thủ trưởng đơn vị.
- Sử dụng một tài khoản được cấp phát của hệ thống ứng dụng báo cáo CNTT để cập nhật trực tiếp sử dụng biểu mẫu điện tử được cung cấp trên hệ thống ứng dụng.
2. Báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, dấu của thủ trưởng đơn vị, số điện thoại cố định, di động, thư điện tử (email) của người lập biểu để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu. Báo cáo bằng tệp điện tử kèm theo chữ ký số phải được gửi từ hộp thư có tên theo quy định tại Quy chế, thời điểm gửi báo cáo điện tử được xác định theo thời điểm gửi (sent) của thư điện tử kèm theo nội dung báo cáo.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 912/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2699/QĐ-BTC ngày 10/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2929/QĐ-BTC ngày 5/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế làm việc của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế báo cáo tình hình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 977/QĐ-BTC ngày 5/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Chánh Văn phòng Bộ, thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Trong quá trình thực hiện chế độ báo cáo, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo quyết định số 912/QĐ-BTC
ngày 26 tháng 04 năm
2013 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Quy chế này quy định chế độ báo cáo tình hình triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
Quy chế này áp dụng đối với: Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Cục Tin học và Thống kê tài chính, Học viện Tài chính, các trường trực thuộc Bộ, các Ban quản lý dự án công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tài chính ra quyết định thành lập.
Điều 3. Hình thức và biểu mẫu báo cáo
1. Các báo cáo về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin được thực hiện bằng một trong các hình thức:
- Báo cáo bằng văn bản đồng thời gửi toàn bộ nội dung báo cáo theo đường thư điện tử.
- Báo cáo bằng tệp (file) điện tử kèm theo chữ ký số của thủ trưởng đơn vị.
- Sử dụng một tài khoản được cấp phát của hệ thống ứng dụng báo cáo CNTT để cập nhật trực tiếp sử dụng biểu mẫu điện tử được cung cấp trên hệ thống ứng dụng.
2. Báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, dấu của thủ trưởng đơn vị, số điện thoại cố định, di động, thư điện tử (email) của người lập biểu để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu. Báo cáo bằng tệp điện tử kèm theo chữ ký số phải được gửi từ hộp thư có tên theo quy định tại Quy chế, thời điểm gửi báo cáo điện tử được xác định theo thời điểm gửi (sent) của thư điện tử kèm theo nội dung báo cáo.
3. Các báo cáo được lập theo quy định tại các biểu mẫu kèm theo Quy chế này.
Báo cáo định kỳ theo tháng, 6 tháng đầu năm và tổng kết cuối năm về tình hình thực hiện các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin được thực hiện tương ứng theo Biểu 01.UDCNTT, Biểu 02/UDCNTT và Biểu 03.UDCNTT ban hành kèm theo Quy chế này.
Báo cáo tháng (trừ tháng 6 và tháng 12) được tính từ ngày đầu tiên đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo. Báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 hàng năm. Báo cáo tổng kết cuối năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
1. Về quy định thời hạn gửi báo cáo của các đơn vị:
- Thời hạn gửi báo cáo tháng: Trước ngày 25 của tháng báo cáo.
- Thời hạn gửi báo cáo 6 tháng đầu năm: Trước ngày 15 tháng 6 của năm báo cáo.
- Thời hạn gửi báo cáo năm: Trước ngày 10 tháng 12 của năm báo cáo.
2. Về quy định thời hạn gửi báo cáo Bộ của Cục Tin học và Thống kê tài chính:
- Thời hạn gửi báo cáo tháng: Trước ngày cuối cùng của tháng báo cáo.
- Thời hạn gửi báo cáo 6 tháng đầu năm: Trước ngày 20 tháng 6 của năm báo cáo.
- Thời hạn gửi báo cáo năm: Trước ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo.
Điều 5. Báo cáo đột xuất, báo cáo theo yêu cầu
Các báo cáo đột xuất, báo cáo theo yêu cầu được thực hiện khi có yêu cầu của Bộ Tài chính. Nội dung báo cáo, thời hạn báo cáo được hướng dẫn cụ thể cho từng tình huống, trường hợp khi có phát sinh yêu cầu báo cáo.
1. Trường hợp đơn vị có hệ thống thư điện tử riêng: đơn vị tự lập và quản lý sử dụng địa chỉ thư điện tử để gửi báo cáo. Địa chỉ thư điện tử lập theo quy tắc sau: <Tên đơn vị>@<tên miền chính thức của đơn vị>. Đơn vị báo cáo có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản địa chỉ thư điện tử gửi báo cáo thông báo lại địa chỉ thư điện tử gửi báo cáo về Cục Tin học và Thống kê tài chính trong trường hợp có sự thay đổi.
2. Trường hợp đơn vị chưa có hệ thống thư điện tử riêng: đơn vị thông báo cho Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) để Cục Tin học và Thống kê tài chính tạo địa chỉ thư điện tử cho đơn vị gửi báo cáo.
3. Trường hợp đơn vị không thể tạo tài khoản để gửi báo cáo trên hệ thống thư điện tử riêng theo quy tắc nêu trên: đơn vị thông báo cho Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) để cập nhật vào danh sách gửi báo cáo.
Điều 7. Địa chỉ nhận báo cáo
1. Báo cáo bằng văn bản gửi về địa chỉ: Cục Tin học và Thống kê tài chính và Vụ Kế hoạch - Tài chính, số 28 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
2. Báo cáo bằng file điện tử gửi về địa chỉ: baocaocntt@mof.gov.vn và qldacntt-khtc@mof.gov.vn
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị báo cáo, tổng hợp báo cáo
1. Các cơ quan, đơn vị báo cáo có trách nhiệm tuân thủ chế độ báo cáo về thời hạn, nội dung báo cáo theo quy định tại Quy chế này và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, trung thực của nội dung báo cáo.
Đối với các cơ quan, đơn vị có nhiều đầu mối quản lý, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm quy định, thông báo, hướng dẫn các đầu mối thuộc phạm vi quản lý của mình thực hiện báo cáo tình hình triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin để tổng hợp gửi Bộ Tài chính trên nguyên tắc bảo đảm thời hạn và nội dung theo đúng quy định.
Trường hợp quá thời hạn, đơn vị chưa gửi báo cáo theo quy định hoặc gửi báo cáo nhưng chưa đầy đủ nội dung theo yêu cầu, Cục Tin học và Thống kê tài chính sẽ tổng hợp tình hình triển khai ứng dụng CNTT của đơn vị theo thông tin mà Cục Tin học và Thống kê tài chính có được ở thời điểm tổng hợp báo cáo. Thủ trưởng các đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Bộ về các nội dung tổng hợp đánh giá tình hình triển khai ứng dụng CNTT của đơn vị.
2. Cục Tin học và Thống kê tài chính có trách nhiệm:
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn việc thực hiện báo cáo.
- Cập nhật và lưu trữ thông tin báo cáo theo đúng quy định của pháp luật.
- Tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính tình hình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin toàn ngành theo tháng, 6 tháng và hàng năm; Báo cáo Bộ các kiến nghị, đề xuất của các đơn vị hệ thống và thông báo hướng xử lý của Bộ về các kiến nghị, đề xuất để các đơn vị, hệ thống tổ chức thực hiện; Công khai báo cáo trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính.
- Nghiên cứu, xây dựng hệ thống ứng dụng báo cáo CNTT để cho phép các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính khai báo, tổng hợp và gửi báo cáo, công khai thông tin báo cáo qua hệ thống ứng dụng nhằm thay thế dần việc gửi báo cáo bằng giấy./.
Biểu 01.UDCNTT
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20 … |
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CNTT THÁNG (N) VÀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THÁNG (N+1)
Kính gửi: ………………………
I. Kết quả công tác tháng N:
1. Về công tác kế hoạch, dự toán
- Đánh giá kết quả triển khai thực hiện kế hoạch, dự toán trong tháng báo cáo, trong đó nêu rõ các tiêu chí: Tổng số tiền giải ngân trong tháng, tổng số tiền giải ngân lũy kế đến thời điểm báo cáo, tỷ lệ phần trăm hoàn thành theo dự toán được giao trong năm, ước tỷ lệ phần trăm hoàn thành đến cuối năm báo cáo (kèm phụ biểu UDCNTT về báo cáo tình hình giải ngân các nội dung ứng dụng CNTT theo danh mục dự toán năm báo cáo).
- Kiến nghị, đề xuất để đảm bảo thực hiện kế hoạch, dự toán.
2. Báo cáo triển khai các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm của đơn vị
2.1. Các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng
- Đánh giá tổng hợp tình hình thực hiện các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm so với kế hoạch đã lập, trong đó nêu rõ: số lượng đề án, dự án, nhiệm vụ thực hiện đúng tiến độ; số lượng đề án, dự án, nhiệm vụ chậm tiến độ; số lượng đề án, dự án, nhiệm vụ hoàn thành trong tháng báo cáo và số lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo (kèm phụ biểu 01.02.UDCNTT về báo cáo tiến độ và kế hoạch triển khai các nội dung ứng dụng CNTT theo danh mục dự toán năm báo cáo).
- Đánh giá chi tiết theo từng đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm:
+ Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 1
+/ Công việc hoàn thành trong tháng;
+/ Công việc đã và đang thực hiện đúng tiến độ;
+/ Các công việc thực hiện chậm tiến độ, nguyên nhân chậm;
+/ Kiến nghị, đề xuất.
+ Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 2
+/ Công việc hoàn thành trong tháng;
+/ Công việc đã và đang thực hiện đúng tiến độ;
+/ Các công việc thực hiện chậm tiến độ, nguyên nhân chậm;
+/ Kiến nghị, đề xuất.
…
2.2. Các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm thuộc thẩm quyền phê duyệt của đơn vị.
- Đánh giá tổng hợp tình hình thực hiện các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm so với kế hoạch công tác đã lập, trong đó nêu rõ: số lượng đề án, dự án, nhiệm vụ thực hiện đúng tiến độ; số lượng đề án, dự án, nhiệm vụ chậm tiến độ; số lượng đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm hoàn thành trong tháng báo cáo và số lũy kế từ đầu năm đến tháng báo cáo (kèm phụ biểu 01.02.UDCNTT về báo cáo tiến độ và kế hoạch triển khai các nội dung ứng dụng CNTT theo danh mục dự toán năm báo cáo).
- Đánh giá chi tiết theo từng đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm:
+ Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 1
+/ Công việc hoàn thành trong tháng;
+/ Công việc đã và đang thực hiện đúng tiến độ;
+/ Các công việc thực hiện chậm tiến độ, nguyên nhân chậm;
+/ Kiến nghị, đề xuất.
+ Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 2
+/ Công việc hoàn thành trong tháng;
+/ Công việc đã và đang thực hiện đúng tiến độ;
+/ Các công việc thực hiện chậm tiến độ, nguyên nhân chậm;
+/ Kiến nghị, đề xuất.
…
II. Kế hoạch công tác tháng N+1:
Trên cơ sở đánh giá kết quả công tác tháng, các đơn vị lập kế hoạch công tác của tháng tiếp theo bảng sau:
STT |
Nội dung công việc |
Dự kiến thời gian, kết quả, mức độ hoàn thành |
I |
Các đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng |
|
1.1 |
Tên đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm 1 |
|
|
Liệt kê các công việc dự kiến triển khai thực hiện |
|
1.2 |
Tên đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm 2 |
|
|
Liệt kê các công việc dự kiến triển khai thực hiện |
|
|
… |
|
II |
Các đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm thuộc thẩm quyền quyết định của đơn vị |
|
2.1 |
Tên đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm 1 |
|
|
Liệt kê các công việc dự kiến triển khai thực hiện |
|
2.2 |
Tên đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm 2 |
|
|
Liệt kê các công việc dự kiến triển khai thực hiện |
|
|
… |
|
|
…..,
ngày …..
tháng ….. năm
……. |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20 … |
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CNTT 6 THÁNG ĐẦU NĂM VÀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI 6 THÁNG CUỐI NĂM
Kính gửi: ………………………
A. Đánh giá tình hình triển khai CNTT 6 tháng đầu năm
I. Đánh giá tình hình và kết quả triển khai công việc
1. Đánh giá chung
- Khái quát đặc điểm, bối cảnh triển khai CNTT của đơn vị trong 6 tháng đầu năm.
- Đánh giá sơ kết kết quả công tác triển khai ứng dụng CNTT theo kế hoạch, mục tiêu đặt ra trong kế hoạch năm.
2. Về công tác kế hoạch, dự toán
- Đánh giá tình hình thực hiện dự toán 6 tháng đầu năm: tổng số tiền giải ngân lũy kế đến thời điểm báo cáo, tỷ lệ phần trăm hoàn thành theo dự toán được giao trong năm, ước tỷ lệ phần trăm hoàn thành đến cuối năm báo cáo (kèm phụ biểu 01.01.UDCNTT về báo cáo giải ngân các nội dung CNTT theo danh mục dự toán năm báo cáo).
- Đánh giá về những khó khăn, vướng mắc; những nguyên nhân khách quan, chủ quan tác động đến việc tổ chức thực hiện dự toán chưa đúng kế hoạch.
3. Về công tác quản lý nhà nước về CNTT
Báo cáo việc xây dựng các quy định, quy chế hướng dẫn đơn vị cấp dưới quản lý, sử dụng, vận hành hệ thống CNTT; liệt kê các chính sách CNTT đã được xây dựng, sửa đổi và tình hình áp dụng của đơn vị
4. Về triển khai các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm
4.1. Các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng
- Đánh giá tổng hợp các đề án, dự án, các nhiệm vụ trọng tâm theo tiến độ hoàn thành:
+ Số lượng, nội dung đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm thực hiện đúng tiến độ
+ Số lượng, nội dung đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm chậm tiến độ
- Đánh giá chi tiết kết quả thực hiện của từng đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm:
+ Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 1
+/ Đánh giá tiến độ thực hiện công việc đáp ứng theo tiến độ triển khai nhiệm vụ kế hoạch thực hiện đến cuối năm.
+/ Phân tích những nguyên nhân khách quan, chủ quan của những nội dung triển khai chưa đảm bảo yêu cầu.
+ Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 2
+/ Đánh giá tiến độ thực hiện công việc đáp ứng theo tiến độ triển khai nhiệm vụ kế hoạch thực hiện đến cuối năm.
+/ Phân tích những nguyên nhân khách quan, chủ quan của những nội dung triển khai chưa đảm bảo yêu cầu.
…
4.2. Các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm thuộc thẩm quyền phê duyệt của đơn vị.
- Đánh giá tổng hợp các đề án, dự án, các nhiệm vụ trọng tâm theo tiến độ hoàn thành:
+ Số lượng, nội dung đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm thực hiện đúng tiến độ
+ Số lượng, nội dung đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm chậm tiến độ
- Đánh giá chi tiết kết quả thực hiện của từng đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm:
+ Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 1
+/ Đánh giá tiến độ thực hiện công việc đáp ứng theo tiến độ triển khai nhiệm vụ kế hoạch thực hiện đến cuối năm.
+/ Phân tích những nguyên nhân khách quan, chủ quan của những nội dung triển khai chưa đảm bảo yêu cầu.
+ Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 2
+/ Đánh giá tiến độ thực hiện công việc đáp ứng theo tiến độ triển khai nhiệm vụ kế hoạch thực hiện đến cuối năm.
+/ Phân tích những nguyên nhân khách quan, chủ quan của những nội dung triển khai chưa đảm bảo yêu cầu.
II. Đề xuất kiến nghị:
Từ những phân tích, đánh giá ở trên, các đơn vị kiến nghị, đề xuất cụ thể với các cấp có thẩm quyền về những vấn đề tồn tại:
1. Về cơ chế, chính sách và công tác chỉ đạo điều hành: nêu những kiến nghị, đề xuất về những vấn đề tồn tại trong cơ chế chính sách, trong chỉ đạo điều hành đối với mỗi cấp độ phụ trách như kiến nghị về phương hướng, nhiệm vụ công tác trọng tâm đề xuất Lãnh đạo Bộ tập trung chỉ đạo điều hành; đề xuất các nội dung cần đổi mới của cơ chế, chính sách nhằm cải tiến, nâng cao chất lượng công việc cho 6 tháng cuối năm.
2. Về nhân sự triển khai, công tác phối hợp triển khai của đơn vị với các đơn vị liên quan trên trong triển khai thực hiện dự toán, thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm theo lĩnh vực chuyên môn: quản lý triển khai CNTT, hạ tầng kỹ thuật, cơ sở dữ liệu, phần mềm ứng dụng, đào tạo tin học,...
3. Về các vấn đề khác
B. Kế hoạch và biện pháp triển khai công việc 6 tháng cuối năm
I. Về công tác kế hoạch, dự toán
Nêu mục tiêu cần phải đạt được trong 6 tháng cuối năm trong đó nêu rõ tỷ lệ giải ngân phải hoàn thành đến hết năm; các biện pháp tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch dự toán để đảm bảo hoàn thành tỷ lệ giải ngân theo yêu cầu.
II. Công tác quản lý nhà nước về CNTT
Kế hoạch, tiến độ triển khai nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý CNTT đến cuối năm báo cáo.
III. Về triển khai các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm
Nêu mục tiêu hoàn thành đối với từng đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm; các nội dung chính cần thực hiện và dự kiến thời gian, kết quả hoàn thành (kèm phụ biểu 01.02.UDCNTT về báo cáo tiến độ và kế hoạch triển khai các nội dung ứng dụng CNTT theo danh mục dự toán năm báo cáo).
- Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 1
+ Mục tiêu cần hoàn thành đến cuối năm
+ Các nội dung chính cần thực hiện, dự kiến kết quả, thời gian hoàn thành
- Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 2
+ Mục tiêu cần hoàn thành đến cuối năm
+ Các nội dung chính cần thực hiện, dự kiến kết quả, thời gian hoàn thành
…
IV. Giải pháp, kiến nghị đề xuất:
- Đề xuất các giải pháp, biện pháp để đảm bảo thực hiện kế hoạch nêu trên
- Đề xuất kiến nghị đối với các đơn vị có liên quan để giúp cho việc triển khai thành công kế hoạch của đơn vị.
|
…..,
ngày ….. tháng
….. năm ….. |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20 … |
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CNTT NĂM (N) VÀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NĂM (N+1)
Kính gửi: …………………………….
I. Đánh giá tình hình triển khai CNTT năm (N)
1. Đánh giá chung
- Khái quát những đặc điểm, bối cảnh triển khai CNTT của đơn vị trong cả năm.
- Đánh giá tổng quát kết quả công tác triển khai ứng dụng CNTT theo kế hoạch, mục tiêu đặt ra trong kế hoạch năm, kết quả đạt được so với mục tiêu đã đề ra từ đầu năm, so với kế hoạch 5 năm về ứng dụng CNTT của đơn vị.
2. Về công tác kế hoạch, dự toán
- Đánh giá tình hình thực hiện dự toán trong cả năm: tổng số tiền giải ngân lũy kế đến thời điểm báo cáo, tỷ lệ phần trăm hoàn thành theo dự toán được giao trong năm (kèm phụ biểu 03.01.UDCNTT về kết quả triển khai ứng dụng CNTT theo danh mục dự toán năm báo cáo).
- Đánh giá về những khó khăn, vướng mắc; những nguyên nhân khách quan, chủ quan tác động đến việc tổ chức thực hiện dự toán chưa đúng kế hoạch.
3. Về công tác quản lý nhà nước về CNTT
Báo cáo việc xây dựng các quy định, quy chế hướng dẫn đơn vị cấp dưới quản lý, sử dụng, vận hành hệ thống CNTT; liệt kê các chính sách CNTT đã được xây dựng, sửa đổi và tình hình áp dụng của đơn vị; kết quả thực hiện kiểm tra giám sát CNTT.
4. Về triển khai các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm
4.1. Các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng
- Đánh giá tổng hợp các đề án, dự án, các nhiệm vụ trọng tâm theo tiến độ hoàn thành:
+ Số lượng, nội dung đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm thực hiện đúng tiến độ
+ Số lượng, nội dung đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm chậm tiến độ
- Đánh giá chi tiết kết quả thực hiện từng đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm:
+ Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 1
+/ Đánh giá theo mục tiêu, nhiệm vụ Quyết định phê duyệt trong kế hoạch 5 năm của đơn vị.
+/ Đánh giá các nội dung hoàn thành đáp ứng như thế nào đối với yêu cầu triển khai của đơn vị.
+/ Phân tích những nguyên nhân khách quan, chủ quan của những nội dung triển khai chưa đảm bảo yêu cầu.
+ Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 2
+/ Đánh giá theo mục tiêu, nhiệm vụ Quyết định phê duyệt trong kế hoạch 5 năm của đơn vị.
+/ Đánh giá các nội dung hoàn thành đáp ứng như thế nào đối với yêu cầu triển khai của đơn vị.
+/ Phân tích những nguyên nhân khách quan, chủ quan của những nội dung triển khai chưa đảm bảo yêu cầu.
…
4.2. Các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm thuộc thẩm quyền phê duyệt của đơn vị.
- Đánh giá tổng hợp các đề án, dự án, các nhiệm vụ trọng tâm theo tiến độ hoàn thành:
+ Số lượng, nội dung đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm thực hiện đúng tiến độ
+ Số lượng, nội dung đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm chậm tiến độ
- Đánh giá chi tiết kết quả thực hiện từng đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm:
+ Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 1
+/ Đánh giá theo mục tiêu, nhiệm vụ Quyết định phê duyệt trong kế hoạch 5 năm của đơn vị.
+/ Báo cáo đánh giá các nội dung hoàn thành đáp ứng như thế nào đối với yêu cầu triển khai của đơn vị.
+/ Phân tích những nguyên nhân khách quan, chủ quan của những nội dung triển khai chưa đảm bảo yêu cầu.
+ Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 2
+/ Đánh giá theo mục tiêu, nhiệm vụ Quyết định phê duyệt trong kế hoạch 5 năm của đơn vị.
+/ Báo cáo đánh giá các nội dung hoàn thành đáp ứng như thế nào đối với yêu cầu triển khai của đơn vị.
+/ Phân tích những nguyên nhân khách quan, chủ quan của những nội dung triển khai chưa đảm bảo yêu cầu.
…
5. Lập các biểu số liệu về kết quả triển khai ứng dụng CNTT, bao gồm:
- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật: <Đơn vị thực hiện theo mẫu báo cáo tại phụ biểu 03.02.UDCNTT>
- Xây dựng, triển khai các chương trình ứng dụng: <Đơn vị thực hiện theo mẫu báo cáo tại phụ biểu 03.03.UDCNTT>
- Đào tạo chuyên sâu về CNTT: <Đơn vị thực hiện theo mẫu báo cáo tại phụ biểu 03.04.UDCNTT>
- Tình hình bộ phận chuyên trách CNTT: <Đơn vị thực hiện theo mẫu báo cáo tại phụ biểu 03.05.UDCNTT>
- Đánh giá đối tác triển khai các hạng mục CNTT và Thống kê của đơn vị: <Đơn vị thực hiện theo mẫu báo cáo tại phụ biểu 03.06. UDCNTT>
II. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai công việc và kiến nghị biện pháp khắc phục
1. Về cơ chế, chính sách và công tác chỉ đạo điều hành. Trong đó, kiến nghị phương hướng, nhiệm vụ công tác trọng tâm đề xuất Lãnh đạo Bộ tập trung chỉ đạo điều hành; đề xuất các nội dung cần đổi mới của cơ chế, chính sách để nhằm cải tiến, nâng cao chất lượng công việc cho những năm tiếp theo.
2. Về nhân sự triển khai, công tác phối hợp triển khai của đơn vị với các đơn vị liên quan trên từng lĩnh vực: xây dựng cơ chế chính sách, hạ tầng kỹ thuật, chương trình ứng dụng, đào tạo tin học,...
3. Các vấn đề khác
III. Kế hoạch và biện pháp triển khai công việc năm (N+1)
Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện công việc trong năm như nêu tại phần I, các đơn vị xây dựng kế hoạch công việc năm tiếp theo trên các nội dung sau:
1. Mục tiêu
Nêu các mục tiêu chính cần phải đạt được trong thực hiện nhiệm vụ của năm tiếp theo, bám sát theo các mục tiêu, nhiệm vụ đã nêu trong kế hoạch 5 năm về ứng dụng CNTT đã được Bộ phê duyệt.
2. Kế hoạch thực hiện
2.1. Về công tác kế hoạch, dự toán
Nêu mục tiêu cần phải đạt được của năm tiếp theo, trong đó nêu rõ tỷ lệ giải ngân phải hoàn thành đến hết năm; các biện pháp tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch dự toán để đảm bảo hoàn thành tỷ lệ giải ngân theo yêu cầu.
2.2. Công tác quản lý nhà nước về CNTT
- Nêu cụ thể các nội dung xây dựng các văn bản, quy định hướng dẫn thực hiện công tác ứng dụng CNTT thuộc phạm vi trách nhiệm của đơn vị, tiến độ thực hiện.
- Kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra, giám sát
2.3. Về triển khai các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm
- Tổng hợp số lượng các dự án, đề án, nhiệm vụ trọng tâm lập kế hoạch thực hiện
- Xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể để thực hiện các dự án, đề án và nhiệm vụ trọng tâm theo các nội dung: mục tiêu thực hiện trong năm; các nội chính cần thực hiện, kết quả, tiến độ thực hiện các nội dung chính theo hai nhóm: các đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng; các đề án, dự án, nhiệm vụ trọng tâm thuộc thẩm quyền quyết định của đơn vị.
2.3.1. Tổng hợp số lượng các dự án, đề án, nhiệm vụ trọng tâm lập kế hoạch thực hiện trong năm:
- Số lượng dự án lập kế hoạch thực hiện
+ Số lượng dự án nhóm A: …, trong đó:
+/ Số lượng thực hiện chuẩn bị đầu tư
+/ Số lượng thực hiện đầu tư
+ Số lượng dự án nhóm B:
+/ Số lượng thực hiện chuẩn bị đầu tư
+/ Số lượng thực hiện đầu tư
+ Số lượng dự án nhóm C:
+/ Số lượng thực hiện chuẩn bị đầu tư
+/ Số lượng thực hiện đầu tư
- Số lượng đề án, nhiệm vụ trọng tâm
2.3.2. Các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng
- Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 1
+ Mục tiêu cần hoàn thành đến cuối năm
+ Các nội dung chính cần thực hiện, dự kiến kết quả, thời gian hoàn thành
- Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 2
+ Mục tiêu cần hoàn thành đến cuối năm
+ Các nội dung chính cần thực hiện, dự kiến kết quả, thời gian hoàn thành
…
2.3.3. Các đề án, dự án và các nhiệm vụ trọng tâm thuộc thẩm quyền phê duyệt của đơn vị.
- Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 1
+ Mục tiêu cần hoàn thành đến cuối năm
+ Các nội dung chính cần thực hiện, dự kiến kết quả, thời gian hoàn thành
- Tên đề án, dự án và nhiệm vụ trọng tâm 2
+ Mục tiêu cần hoàn thành đến cuối năm
+ Các nội dung chính cần thực hiện, dự kiến kết quả, thời gian hoàn thành
…
3. Giải pháp, kiến nghị đề xuất:
- Đề xuất các giải pháp, biện pháp để đảm bảo thực hiện kế hoạch nêu trên
- Đề xuất kiến nghị đối với các đơn vị có liên quan để giúp cho việc triển khai thành công kế hoạch của đơn vị.
|
…..,
ngày ….. tháng
….. năm ….. |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẢI NGÂN CÁC NỘI DUNG ỨNG DỤNG CNTT THEO DMDT THÁNG ...NĂM… |
PHỤ BIỂU 01.01.UDCNTT |
Tên đơn vị:
Ngày báo cáo:
< Gửi kèm biểu 01.UDCNTT báo cáo đánh giá tình hình triển khai ứng dụng CNTT tháng (n) và kế hoạch triển khai tháng (n+1)>
STT |
Nội dung |
Tổng dự toán được duyệt |
Lũy kế dự toán đã bố trí đến 31/12 trước năm báo cáo |
Dự toán bố trí năm báo cáo |
Các năm tiếp theo |
Dự toán năm báo cáo Bộ Tài chính giao đến thời điểm báo cáo |
Giải ngân đến thời điểm báo cáo |
Ước thực hiện đến cuối năm báo cáo |
|||||||||||||||
Tổng cộng |
Dự toán năm trước chuyển sang |
Năm báo cáo |
Tổng cộng |
Nguồn NSNN |
Nguồn thu sự nghiệp |
Nguồnquỹ |
Chuẩn bị đầu tư |
Thực hiện đầu tư |
|||||||||||||||
Chuẩn bị đầu tư |
Thực hiện đầu tư |
Tổng cộng |
Nguồn NSNN |
Nguồn thu sự nghiệp |
Nguồn quỹ |
Nguồn NSNN |
Nguồn thu sự nghiệp |
Nguồn quỹ |
NguồnNSNN |
Nguồn thu sự nghiệp |
Nguồn quỹ |
||||||||||||
1 |
2 |
3=4+5+9 |
4 |
5=6+7+ 8 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10=11+12+13 |
11 |
12 |
13 |
14=15+16+17 |
15=18+21 |
16=19+22 |
17=20+23 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Thanh toán các hợp đồng đã ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Các nội dung đã được phê duyệt năm 2012, tiếp tục thực hiện năm 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
Các nội dung đề nghị phê duyệt năm 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Các nội dung trong cột
Cột 2 Các nội dung phê duyệt trong DMDT
Cột 3 Tổng dự toán được duyệt = Lũy kế dự toán đã bố trí đến 31/12 trước năm báo cáo + dự toán bố trí năm báo cáo + Các năm tiếp theo
Cột 4 Kinh phí lũy kế đã bố trí đến 31/12 trước năm báo cáo
Cột 5 Tổng cộng dự toán bố trí năn báo cáo = dự toán năm trước chuyển sang + dự toán năm báo cáo
Cột 6 Dự toán năm trước chuyển sang
Cột 7 Các nội dung chuẩn bị đầu tư của năm báo cáo
Cột 8 Các nội dung thực hiện đầu tư của năm báo cáo
Cột 9 Kinh phí thực hiện của năm tiếp theo
Cột 10 Tổng cộng = Nguồn NSNN + Nguồn thu sự nghiệp + Nguồn Quỹ
Cột 11 Nguồn NSNN Bộ giao đến thời điểm báo cáo
Cột 12 Nguồn thu sự nghiệp Bộ giao đến thời điểm báo cáo
Cột 13 Nguồn quỹ Bộ giao đến thời điểm báo cáo
Cột 14 Tổng cộng = Tổng nguồn NSNN + Tổng nguồn thu sự nghiệp + Tổng nguồn quỹ
Cột 15 Tổng nguồn NSNN = Nguồn NSNN chuẩn bị đầu tư + Nguồn NSNN thực hiện đầu tư
Cột 16 Tổng nguồn thu sự nghiệp = Nguồn thu sự nghiệp chuẩn bị đầu tư + Nguồn thu sự nghiệp thực hiện đầu tư
Cột 17 Tổng nguồn quỹ = Nguồn quỹ chuẩn bị đầu tư + Nguồn quỹ thực hiện đầu tư
Cột 18 Kinh phí đã giải ngân nguồn NSNN của giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Cột 19 Kinh phí đã giải ngân nguồn thu sự nghiệp của giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Cột 20 Kinh phí đã giải ngân nguồn quỹ của giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Cột 21 Kinh phí đã giải ngân nguồn NSNN của giai đoạn thực hiện đầu tư
Cột 22 Kinh phí đã giải ngân nguồn thu sự nghiệp của giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Cột 23 Kinh phí đã giải ngân nguồn quỹ của giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Cột 24 Kinh phí ước thực hiện đến cuối năm báo cáo
TIẾN ĐỘ VÀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NỘI DUNG ỨNG DỤNG CNTT THEO DMDT THÁNG ... NĂM... |
PHỤ BIỂU 01.02.UDCNTT |
Tên đơn vị:
Ngày báo cáo:
< Gửi kèm biểu 01.UDCNTT báo cáo đánh giá tình hình triển khai ứng dụng CNTT tháng (n) và kế hoạch triển khai tháng (n+1)>
A. Các nội dung ứng dụng CNTT lập dự án
STT |
TÊN DỰ ÁN |
Kinh phí |
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư |
Giai đoạn thực hiện đầu tư |
Giai đoạn kết thúc đầu tư |
||||||||||||||||||
Tổng dự toán được duyệt |
Bố trí thanh toán năm báo cáo |
Giải ngân đến tháng báo cáo |
Ước thực hiện đến cuối năm báo cáo |
Phê duyệt chủ trương đầu tư |
Lập báo cáo khảo sát |
Lập dự án, trình phê duyệt |
Thẩm định dự án |
Phê duyệt dự án |
Lập thiết kế thi công, tổng dự toán |
Thẩm định thiết kế thi công, tổng dự toán |
Phê duyệt thiết kế thi công và tổng dự toán |
Lập KHĐT, HSMT |
Trình thẩm định KHĐT, HSMT |
Phê duyệt KHĐT, HSMT |
Tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu |
Phê duyệt kết quả đấu thầu, lựa chọn nhà thầu |
Triển khai thực hiện hợp đồng |
Nghiệm thu Hợp đồng thi công (theo từng gói thầu) |
Kiểm toán dự án |
Trình phê duyệt quyết toán |
Phê duyệt quyết toán |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. |
Dự án nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Các nội dung ứng dụng CNTT lập đề cương và dự toán chi tiết
STT |
Tên đề cương |
Kinh phí |
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư |
Giai đoạn thực hiện đầu tư |
Giai đoạn kết thúc đầu tư |
||||||||||
Tổng dự toán được duyệt |
Kinh phí phê duyệt năm báo cáo |
Thanh toán đến tháng báo cáo |
Ước thực hiện đến cuối năm báo cáo |
Lập đề cương và dự toán chi tiết |
Thẩm định đề cương và dự toán chi tiết |
Phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết |
Lập KHĐT HSMT |
Trình thẩm định KHĐT HSMT |
Phê duyệt KHĐT HSMT |
Tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu |
Phê duyệt KQĐT lựa chọn nhà thầu |
Triển khai thực hiện hợp đồng |
Nghiệm thu Hợp đồng |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Các nội dung ứng dụng CNTT không lập dự án, không lập đề cương và dự toán chi tiết
STT |
Tên nội dung |
Kinh phí |
Giai đoạn thực hiện đầu tư |
Giai đoạn kết thúc đầu tư |
||||||||
Tổng dự toán được duyệt |
Kinh phí phê duyệt năm báo cáo |
Thanh toán đến tháng báo cáo |
Ước thực hiện đến cuối năm báo cáo |
Lập KHĐT HSMT |
Trình thẩm định KHĐT, HSMT |
Phê duyệt KHĐT, HSMT |
Tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà thầu |
Phê duyệt KQĐT lựa chọn nhà thầu |
Triển khai thực hiện hợp đồng |
Nghiệm thu Hợp đồng |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú ý các cột ghi thông tin
Cột 2 Tên các nội dung đã được phê duyệt trong DMDT (đối với nội dung có bao gồm nhiều chi tiết đơn vị chỉ ghi thông tin, tiến độ theo tên của nội dung)
Cột 3 Tổng dự toán được duyệt trong DMDT
Cột 4 Kinh phí được phê duyệt trong năm 2012 theo DMDT
Cột 5 Số tiền thanh toán lũy kế căn cứ tại thời điểm được phê duyệt dự toán
Cột 6 Căn cứ theo tiến độ thực hiện và thanh toán đến hiện tại, đề xuất số ước thực hiện đến cuối năm báo cáo
Cột 7..24 đối với Phần A, cột 7..15 đối với Phần B, cột 7..13 đối với Phần C |
Các đầu công việc theo tiến trình của loại hoạt động ứng dụng CNTT báo cáo, cụ thể điền thông tin như sau: - Đối với đầu công việc hoàn thành đánh dấu "X", đối với đầu công việc đã được phê duyệt ghi cụ thể: "Số văn bản + Ngày phê duyệt" - Đối với các giai đoạn chưa thực hiện ghi thông tin ngày, tháng thực hiện dự kiến |
PHỤ BIỂU 03.01.UDCNTT |
Tên đơn vị:
Ngày báo cáo:
<Gửi kèm biểu 03.01.UDCNTT báo cáo đánh giá tình hình triển khai ứng dụng CNTT năm (n) và kế hoạch triển khai năm (n+1)>
STT |
Nội dung |
Kinh phí |
Đánh giá tiến độ thực hiện |
Ghi chú |
||||
Tổng dự toán được duyệt |
Bố trí thanh toán năm báo cáo |
Giải ngân đến cuối năm báo cáo |
Tiến độ đến cuối năm báo cáo |
Mức độ hoàn thành (Hoàn thành, chậm) |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
||
I. Các nội dung lập dự án |
|
|
|
|
|
|
||
I.1. Dự án nhóm A |
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2. Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.3. Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Các nội dung lập đề cương và dự toán chi tiết |
|
|
|
|
|
|||
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
III. Các nội dung không lập dự án, không lập đề cương và dự toán chi tiết |
|
|
|
|
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý Các nội dung trong cột
Cột 2 Các nội dung liệt kê theo DMDT được duyệt
Cột 3 Tổng dự toán được phê duyệt
Cột 4 Kinh phí bố trí thanh toán trong năm báo cáo
Cột 5 Kinh phí giải ngân thực hiện đến cuối năm báo cáo
Cột 6 Báo cáo tiến độ công việc đến cuối năm báo cáo:
- Đối với dự án, báo cáo đã hoàn thành đến đầu công việc nào trong các đầu công việc từ cột 7 đến cột 24 tại Phần A mẫu số 01.02.UDCNTT
- Đối với hoạt động ứng dụng CNTT lập đề cương và dự toán chi tiết, báo cáo đã hoàn thành đến đầu công việc nào trong các đầu công việc từ cột 7 đến cột 16 tại Phần B mẫu số 01.02.UDCNTT
- Đối với hoạt động ứng dụng CNTT không lập dự án, không lập đề cương và dự toán chi tiết, báo cáo đã hoàn thành đến đầu công việc nào trong các đầu công việc từ cột 7 đến cột 13 tại Phần C mẫu số 01.02.UDCNTT
Cột 7 Đánh giá mức độ hoàn thành công việc theo tiến độ đã lên kế hoạch (Hoàn thành, chậm)
PHỤ BIỂU 03.02.UDCNTT
VỀ TRANG THIẾT BỊ TIN HỌC NĂM BÁO CÁO
<Gửi kèm Biểu 03.UDCNTT về báo cáo tình hình triển khai ứng dụng CNTT năm (n) và kế hoạch triển khai năm (n+1)>
STT (1) |
Tên
thiết bị |
Số lượng thiết bị |
|||||||||||||||
Số
hiện có đầu năm |
Cấp
mới trong năm |
Hỏng/Thanh
Iý trong năm |
Số hiện có đến cuối năm (6) |
||||||||||||||
TS |
Chia ra |
TS |
Chia ra |
TS |
Chia ra |
TS |
Chia ra |
||||||||||
TW |
Tỉnh |
H/X |
TW |
Tỉnh |
H/X |
TW |
Tỉnh |
H/X |
TW |
Tỉnh |
H/X |
||||||
1 |
Máy chủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Máy PC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính xách tay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Máy in |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
In kim |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Laser A4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Laser A3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Thiết bị chuyển mạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Thiết bị định tuyến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Thiết bị tường lửa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Hệ thống lưu trữ dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Hệ thống lưu điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Thiết bị khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..,
ngày ….. tháng
….. năm ….. |
Ghi chú chỉ tiêu báo cáo:
Cột (2) - Tên thiết bị:
liệt kê tên các loại thiết bị mua mới, được cấp, cho, tặng trong năm báo cáo. Nếu
tên thiết bị không nằm trong danh mục ghi trên
báo cáo, đề nghị đơn vị ghi rõ tên loại thiết bị
theo các chỉ tiêu kê trong báo cáo.
Cột (3) - Số hiện có
đầu năm: Đây là tổng số thiết bị đã có tính đến đầu năm báo cáo (chính là số liệu
tính đến cuối năm của năm liền trước với năm
báo cáo) và được chia theo các cột sau:
- TS: Tổng số thiết bị hiện có đầu kỳ của cả 3 cấp
- TW: số lượng thiết bị hiện có đầu kỳ của cấp Trung ương
- Tỉnh: số lượng thiết bị hiện có đầu kỳ của cấp Tỉnh/Thành phố
- H/X: số lượng thiết bị hiện có đầu kỳ của cấp Huyện/Thị xã
Cột (4) - Cấp mới trong năm: tổng số thiết bị mua mới, được cấp/cho/tặng... (là thiết bị mới nhận về đơn vị) trong năm và được chia theo các cột sau:
- TS: Tổng số thiết bị mới của cả 3 cấp
- TW: số lượng thiết bị mới của cấp Trung ương Tỉnh: số lượng thiết bị mới của cấp Tỉnh/Thành phố
- H/X: số lượng thiết bị mới của cấp Huyện/Thị xã
Cột (5) - Hỏng/Thanh lý trong năm: Tổng số từng loại thiết bị hỏng không thể sử dụng được nữa chờ thanh lý hoặc thanh lý trong năm báo cáo và được chia theo các cột sau:
- TS: Tổng số thiết bị hỏng/thanh lý của cả 3 cấp
- TW: số lượng thiết bị hỏng/thanh lý của cấp Trung ương Tỉnh: số lượng thiết bị hỏng/thanh lý của cấp Tỉnh/Thành phố
- H/X: số lượng thiết bị hỏng/thanh lý của cấp Huyện/Thị xã
Cột (6) - Số hiện có đến cuối năm: Tổng số thiết bị hiện có tính đến cuối năm báo cáo và được chia theo các cột
- TS: Tổng số thiết bị hiện có cuối kỳ của cả 3 cấp
- TW: số lượng thiết bị hiện có cuối kỳ của cấp Trung ương Tỉnh: số lượng thiết bị hiện có cuối kỳ của cấp Tỉnh/Thành phố H/X: số lượng thiết bị hiện có cuối kỳ của cấp Huyện/Thị xã
Số hiện có đến cuối năm - Số hiện có đầu năm - Hỏng/Thanh lý trong năm + cấp mới trong năm
PHỤ BIỂU 03.03.UDCNTT
VỀ XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NĂM BÁO CÁO
<Gửi kèm Biểu 03.UDCNTT về báo cáo tình hình triển khai ứng dụng CNTT năm (n) và kế hoạch triển khai năm (n+1)>
TT |
Tên Phần mềm (1) |
Phiên bản |
Kiến trúc ứng dụng |
Điểm triển khai |
|||
Tập trung |
Phân tán |
TW |
Tỉnh |
H/X |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú chỉ tiêu báo cáo:
(1) Liệt kê những phần mềm được xây dựng mới và nâng cấp, chỉnh sửa trong năm báo cáo.
|
…..,
ngày ….. tháng
….. năm ….. |
PHỤ BIỂU 03.04.UDCNTT
VỀ ĐÀO TẠO TIN HỌC NĂM BÁO CÁO
<Gửi kèm Biểu 03.UDCNTT về báo cáo tình hình triển khai ứng dụng CNTT năm (n) và kế hoạch triển khai năm (n+1)>
TT |
Nội dung đào tạo (1) |
Số người |
Đối tượng đào tạo |
Phạm vi đào tạo |
||||
Lãnh đạo |
CB Tin học |
CB Nghiệp vụ |
TW |
Tỉnh |
Huyện |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú chỉ tiêu báo cáo:
(1) Liệt kê những nội dung đào tạo trong năm báo cáo
|
…..,
ngày ….. tháng
….. năm ….. |
PHỤ BIỂU 03.05.UDCNTT
VỀ BỘ PHẬN CHUYÊN TRÁCH QUẢN LÝ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
<Gửi kèm Biểu 03.UDCNTT về báo cáo tình hình triển khai ứng dụng CNTT năm (n) và kế hoạch triển khai năm (n+1)>
Cấp |
Mô hình tổ chức về tin học (chỉ kê khai đối với cấp tỉnh, huyện) |
Tổng số cán bộ đầu năm |
Biến động cán bộ tin học (SL tăng/giảm do tuyển dụng mới, điều chuyển,...) |
Tổng số cán bộ cuối năm |
Trình độ tin học |
|||||
Phòng |
Trung tâm |
Tổ (cán bộ nghiệp vụ, kiêm nhiệm về CNTT) |
Trên đại học |
Đại học |
Trung cấp |
Khác |
||||
Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..,
ngày ….. tháng
….. năm ….. |
PHỤ BIỂU 03.06.UDCNTT
ĐÁNH GIÁ ĐỐI TÁC TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ THỐNG KÊ NĂM BÁO CÁO
<Gửi kèm Biểu 03.UDCNTT về báo cáo tình hình triển khai ứng dụng CNTT năm (n) và kế hoạch triển khai năm (n+1)>
1. Tổng hợp số lượng các gói thầu đã thực hiện trong năm theo các hình thức đấu thầu
- Số lượng gói thầu Đấu thầu rộng rãi
- Số lượng gói thầu Chào hàng cạnh tranh
- Số lượng gói thầu Chỉ định thầu
- Số lượng gói thầu Mua sắm trực tiếp
- Số lượng gói thầu Tự thực hiện
2. Đánh giá đối tác đã tham gia triển khai trên các lĩnh vực
- Tư vấn
- Xây dựng, nâng cấp phần mềm ứng dụng
- Triển khai hạ tầng kỹ thuật
- Thống kê và phân tích dự báo
- Đào tạo về CNTT
Liệt kê các đối tác thực hiện tương ứng với từng mục và đánh giá công tác thực hiện của đối tác, cũng như hãng cung cấp hàng hóa. Việc đánh giá theo các chỉ tiêu sau:
- Chất lượng sản phẩm, dịch vụ CNTT đối tác triển khai
- Tiến độ triển khai
- Nhân sự triển khai
- Những thuận lợi
- Những vấn đề tồn tại, vướng mắc
3. Đề xuất kiến nghị về các biện pháp hỗ trợ, triển khai đối với đối tác
|
…..,
ngày ….. tháng
….. năm ….. |