BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THỰC HIỆN THÀNH CÔNG CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011-2015
TT
|
Tên tiêu
chí
|
Điểm đánh giá
tối đa
|
Số điểm đánh giá
|
|
Phần 1: Đánh giá chung
|
100
|
|
I
|
Cơ chế, chính sách và quy định cho
ứng dụng CNTT
|
10
|
|
1
|
Ban hành Kế hoạch ứng
dụng CNTT giai đoạn
2011-2015
|
3
|
- Đã có Quyết
định ban hành chính thức: 3đ
|
2
|
Ban hành Kế hoạch ứng
dụng CNTT hàng năm trong
giai đoạn 2011-2015
|
2
|
- Nếu đã xây dựng
và ban hành một số năm: 1đ
- Nếu đã ban hành thường xuyên
hàng năm tính từ năm 2011: 2đ
|
3
|
Ban hành quy chế sử
dụng thư điện tử hoặc sử
dụng hệ thống quản
lý
văn bản và điều hành
|
3
|
- Đã ban hành quy chế sử dụng:
1đ
- Đã áp dụng triệt để quy chế: 2đ
|
4
|
Ban hành các quy định,
chính sách khác tạo điều kiện
cho ứng dụng CNTT trong
cơ quan nhà nước
|
2
|
- Nếu đã ban hành một văn bản cấp
Bộ: 1đ
- Nếu đã ban hành hơn hai văn
bản cấp Bộ: 2đ
|
II
|
Hạ tầng ứng dụng
CNTT
|
20
|
|
1
|
Trang bị máy tính
trên cán bộ công chức
|
4
|
- Nếu tỷ
lệ máy tính/CBCC <50%: 1 đ
- Nếu tỷ
lệ máy tính/CBCC trong
khoảng 50%-60%: 2 đ
- Nếu tỷ
lệ máy tính/CBCC trong
khoảng 61%-80%: 3 đ
- Nếu tỷ
lệ máy tính/CBCC > 80%:
4 đ
|
2
|
Trang bị mạng cục bộ cho các đơn vị
(LAN)
|
4
|
- Nếu tỷ
lệ các đơn vị trực thuộc đã có
LAN <80%: 1đ
- Nếu tỷ
lệ các đơn vị trực thuộc đã có
LAN >=80%: 4đ
|
3
|
Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin,
lưu trữ
|
5
|
- Trên 95% các cơ quan trực thuộc đã được trang
bị các phần mềm diệt virus, chống thư rác: 2đ
- Đã triển khai
hệ thống an toàn, an ninh, lưu
trữ đồng bộ (fire wall, hệ thống lưu trữ SAN/NAS, hệ thống
phát hiện xâm nhập trái phép IPS,…): 3đ
|
4
|
Hiện trạng sử
dụng chữ ký số
|
3
|
- Đã triển khai
tại một đơn vị trực thuộc: 1đ
- Đã triển khai
từ hai đơn vị trực thuộc trở
nên: 3đ
|
5
|
Hạ tầng kết nối diện rộng
|
4
|
- Trên 80%
đơn vị trực thuộc
đã kết nối mạng WAN của
Bộ hoặc Mạng truyền số liệu chuyên
dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước: 2đ
- 100% các đơn vị trực thuộc đã kết
nối Internet băng rộng (ADSL, cáp quang,…): 2đ
|
III
|
Ứng dụng CNTT
trong nội
bộ cơ quan nhà nước
|
30
|
|
1
|
Ứng dụng hệ thống thư điện
tử
|
6
|
- Tỷ lệ
cán bộ, công chức được cấp hộp thư điện tử chính thức trên 95%: 1đ
- Tỷ lệ
cán bộ, công chức thường
xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc>=90%: 1đ
- Tỷ lệ
văn bản, tài liệu
trong công việc được trao
đổi qua thư điện tử
trên 60%: 4đ
|
2
|
Ứng dụng hệ thống quản lý văn
bản
và điều hành
|
7
|
- Trên 95%
đơn vị trực thuộc
đã được trang bị hệ thống quản lý văn bản và điều hành:2đ
- Tỷ lệ
văn bản được trao đổi hoàn toàn qua hệ thống văn bản và điều hành trên 60%: 5đ
|
3
|
Quản lý hồ sơ
cán bộ công chức trên môi
trường mạng
|
3
|
- Trên 80% đơn vị trực thuộc
đã ứng dụng quản lý hồ sơ cán bộ công
chức trên môi trường
mạng: 1đ
- 100% hồ sơ cán bộ, công chức được quản lý trên môi trường
mạng: 2đ
|
4
|
Tổ chức họp trực tuyến
|
4
|
- Trên 50%
số đơn vị trực thuộc đã kết
nối hệ thống họp trực tuyến: 1đ
- Trên 70%
số cuộc họp được tổ
chức họp trực tuyến: 4đ
|
5
|
Ứng dụng phần mềm
quản lý tài chính, kế toán
|
3
|
- Nếu nhỏ hơn hoặc bằng 80% đơn
vị trực thuộc đã ứng dụng quản lý tài chính, kế toán: 1đ
- Nếu trên 80% đơn vị trực thuộc
đã ứng dụng quản lý tài chính, kế toán: 3đ
|
6
|
Phát triển
hệ thống thông tin tổng thể
|
2
|
- Nếu chỉ
một số đơn vị trực thuộc
đã xây dựng
hệ thống thông tin tổng
thể: 1đ
- Nếu trên 50% số đơn vị
trực thuộc đã xây dựng hệ thống thông tin tổng
thể: 2đ
|
7
|
Kết nối liên thông các hệ thống ứng dụng
|
5
|
- Nếu chỉ
một số các ứng dụng
(có nhu cầu kết nối) được kết nối liên thông giữa các đơn
vị trực thuộc: 1đ
- Nếu trên 50% các ứng dụng (có nhu cầu kết
nối) được kết nối liên thông giữa các đơn vị
trực thuộc: 5đ
* Các hệ thống có
nhu cầu kết nối là các hệ thống
cần phải kết nối, chia sẻ thông tin
(như các hệ thống
quản lý văn bản điều hành; các hệ thống nghiệp vụ chuyên ngành;…)
|
IV
|
Ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
25
|
|
1
|
Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến
mức độ 2
|
3
|
- 100% các dịch vụ công của
Bộ được cung cấp
trực tuyến
trên trang/cổng thông tin điện
tử: 1đ
- Trên 50%
đến 95% mẫu biểu
có thể được tải
về từ mạng để khai trước khi
nộp tới cơ quan có thẩm
quyền: 1đ
- Trên 95%
mẫu biểu có
thể được tải
về từ mạng để khai
trước khi nộp tới cơ quan có
thẩm quyền: 2đ
|
2
|
Mức độ sẵn sàng cung cấp các dịch vụ công trực
tuyến tối thiểu
mức độ 3
|
5
|
- Nếu chỉ
một vài dịch vụ công
cơ bản (<=3) được cung cấp trực tuyến tối thiểu mức độ 3:
1đ
- Nếu trên 3 dịch vụ công cơ bản được cung cấp
trực tuyến
tối thiểu mức độ
3: 3đ
- Nếu hầu hết các dịch vụ công
cơ bản được cung cấp
trực tuyến tối thiểu mức độ 3:
5đ
* Các dịch vụ
công cơ bản
theo đăng ký tương ứng
với mỗi Bộ được nêu
tại Quyết định 1605/QĐ-TTg.
|
3
|
Mức độ sử dụng các dịch vụ trực tuyến
tối thiểu mức độ 3
|
10
|
- Nếu lượng hồ sơ được giải
quyết trực tuyến
tối thiểu mức độ
3 (đối với các dịch
vụ đã sẵn sàng cung cấp) <5%: 2đ
- Nếu lượng hồ sơ được giải
quyết trực tuyến
tối thiểu mức độ
3 (đối với các dịch
vụ đã sẵn sàng cung cấp) trong
khoảng 5-10%: 3đ
- Nếu lượng hồ sơ được giải
quyết trực tuyến
tối thiểu mức độ
3 (đối với các dịch
vụ đã sẵn sàng cung cấp) trong
khoảng 11%-20%: 5đ
- Nếu lượng hồ sơ được giải
quyết trực tuyến
tối thiểu mức độ
3 (đối với các dịch
vụ đã sẵn sàng cung cấp) trong
khoảng 21%-40%: 7đ
- Nếu lượng hồ sơ được giải
quyết trực tuyến
tối thiểu mức độ
3 (đối với các dịch
vụ đã sẵn sàng cung cấp) >40%: 10đ
* Các tỷ lệ trên
là tỷ số số hồ sơ được giải quyết trực tuyến tối thiểu
mức độ 3 trên tổng số hồ
sơ thực tế cần giải
quyết đối với các dịch vụ
đã sẵn sàng cung cấp trực tuyến
tối thiểu mức độ
3
|
4
|
Mức độ tạo điều kiện
cho người dân tiếp nhận dịch vụ
|
5
|
- Thường
xuyên có những
hoạt động tuyên truyền cho người dân và
doanh nghiệp tăng cường sử
dụng các dịch
vụ ứng dụng CNTT của
cơ quan nhà nước (qua
báo, đài, hội thảo, hội nghị, …): 2đ
- Có chính sách, quy
định ưu tiên đối với
người
dân ứng dụng các dịch vụ
trực tuyến của
cơ
quan nhà nước (ví dụ như được ưu tiên giải
quyết
trước, giảm lệ phí làm thủ tục,…): 3đ
|
5
|
Nâng cao
hiệu
quả tiếp nhận ý kiến góp ý của
người dân trên môi trường
mạng
|
2
|
- Trên 90%
các trang/cổng thông tin điện tử
của các đơn vị trực thuộc
đã có mục xin ý kiến góp ý của người
dân: 1đ
- Thường
xuyên trả lời ý kiến góp ý của người dân
và doanh nghiệp qua mạng (thời
gian trả lời <1 tuần): 1đ
|
V
|
Nguồn nhân lực
cho ứng dụng CNTT
|
15
|
|
1
|
Cán bộ chuyên trách về
CNTT
|
6
|
- Đã kiện toàn được tổ chức của
cơ quan chuyên trách về CNTT đáp ứng
nhu cầu thực tế: 2đ
- Cơ quan chuyên trách về CNTT đã
thực hiện được tốt
công tác tham mưu, tổ chức triển
khai ứng dụng CNTT của Bộ:
2đ
- Nếu 50-90% cán bộ chuyên
trách về CNTT có
trình độ từ đại học trở lên
về CNTT: 1đ.
- Nếu trên 90% cán bộ chuyên trách về CNTT có trình
độ từ đại học trở lên về
CNTT: 2đ
|
2
|
Kỹ năng ứng dụng CNTT của
cán bộ, công chức
|
6
|
- Đã tổ chức các lớp bồi dưỡng, đào tạo về ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức (tối thiểu
tổ chức 1 lần/năm): 1đ
- Tỷ lệ
cán bộ, công chức có thể sử dụng
thành thạo các ứng dụng CNTT văn phòng cơ bản trên 80%: 2đ
- Tỷ lệ
cán bộ, công chức sử dụng thành thạo các ứng
dụng CNTT theo chuyên môn nghiệp vụ
trên 70%: 3đ
|
3
|
Có chính sách ưu đãi cho
cán bộ làm về công tác CNTT
|
3
|
- Đã ban hành chính
sách ưu đãi cho cán bộ làm CNTT: 1đ
- Đã áp dụng hiệu quả chính sách
ưu đãi cho cán bộ làm CNTT:
2đ
|
|
Phần 2: Đánh giá một số chỉ tiêu chuyên ngành
|
|
Chỉ đánh giá mức độ hoàn thành dựa trên kết quả đạt được so với các chỉ
tiêu cụ thể được nêu trong Quyết định số 1605/QĐ-TTg
|
1
|
Bộ Nội vụ
|
|
|
|
- Bảo đảm các điều kiện về kỹ thuật để
100% hồ sơ quản
lý
cán bộ, công chức các cấp có thể được
quản lý chung trên mạng với
quy
mô quốc gia
|
|
|
2
|
Bộ Tài chính
|
|
|
|
- Triển khai
Hệ
thống thông tin quản lý ngân
sách và kho
bạc
tới 100% các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
|
|
- 50% hồ sơ khai thuế của người dân và doanh nghiệp được
nộp qua mạng
|
|
|
|
- 90% cơ quan hải quan các tỉnh,
thành phố triển khai
thủ tục hải quan điện tử
|
|
|
3
|
Bộ Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
|
|
- Tất cả kế hoạch đấu
thầu, thông báo mời thầu, kết
quả đấu thầu, danh sách
nhà
thầu tham gia được đăng tải
trên
mạng đấu thầu
quốc gia; khoảng 20% số gói
thầu
mua sắm hàng hóa,
xây
lắp và dịch vụ tư vấn sử dụng vốn
nhà nước được thực hiện
qua mạng; thí điểm
hình thức mua sắm
chính phủ tập trung trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
|
|
|
4
|
Bộ Công an
|
|
|
|
- 100% hộ chiếu
được cấp cho công dân Việt Nam
phục vụ công tác xuất,
nhập cảnh là hộ chiếu
điện tử
|
|
|
|
- 30% công dân Việt Nam
đủ độ tuổi theo quy định
được cấp chứng minh
nhân dân sản xuất trên dây chuyền hiện đại,
với một số chứng minh nhân dân
duy
nhất không trùng lặp, chống
được làm giả
|
|
|
TT
|
Tên tiêu
chí
|
Điểm đánh giá tối đa
|
Số điểm đánh giá
|
I
|
Cơ chế, chính sách và quy định cho
ứng dụng CNTT
|
10
|
|
1
|
Ban hành Kế hoạch ứng
dụng CNTT giai đoạn
2011-2015
|
3
|
- Đã dự thảo, Bộ TTTT đã
thẩm định: 1đ
- Đã có Quyết
định ban hành chính thức: 2đ
|
2
|
Ban hành Kế hoạch ứng
dụng CNTT hàng năm
|
2
|
- Nếu đã xây dựng
và ban hành một số năm: 1đ
- Nếu đã ban hành thường xuyên
hàng năm tính từ năm 2012: 2đ
|
3
|
Ban hành quy chế sử
dụng thư điện tử hoặc sử
dụng hệ thống quản
lý
văn bản và điều hành
|
2
|
- Đã ban hành quy chế sử dụng:
1đ
- Đã áp dụng triệt để quy chế:
1đ
|
4
|
Ban hành các quy định,
chính sách tạo điều
kiện cho ứng dụng CNTT
trong cơ quan nhà
nước
|
3
|
- Nếu đã ban hành một văn bản cấp
tỉnh: 1đ
- Nếu đã ban hành hơn hai văn bản cấp tỉnh: 3đ
|
II
|
Hạ tầng ứng dụng
CNTT
|
20
|
|
1
|
Trang bị máy tính
trên cán bộ công chức
|
4
|
- Nếu tỷ
lệ máy tính/CBCC <40%: 1 đ
- Nếu tỷ
lệ máy tính/CBCC trong
khoảng 40%-50%: 2 đ
- Nếu tỷ
lệ máy tính/CBCC trong
khoảng 51%-80%: 3 đ
- Nếu tỷ
lệ máy tính/CBCC > 80%:
4 đ
|
2
|
Trang bị mạng cục bộ cho các đơn vị
(LAN)
|
4
|
- Nếu tỷ
lệ các đơn vị cấp sở,
ban, ngành, quận huyện đã có LAN
<80%: 1đ
- Nếu tỷ
lệ các đơn vị cấp sở,
ban, ngành, quận huyện đã có LAN
>=80%: 4đ
|
3
|
Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin,
lưu trữ
|
5
|
- Trên 95% các cơ quan cấp
sở, ban, ngành, quận, huyện
đã được trang bị các phần mềm diệt
virus, chống thư rác: 3đ
- Đã triển khai
hệ thống an toàn, an ninh, lưu
trữ đồng bộ (fire wall,
hệ thống lưu trữ SAN/NAS, hệ thống phát hiện xâm nhập trái phép
IPS,…): 2đ
|
4
|
Hiện trạng sử
dụng chữ ký số
|
3
|
- Đã triển khai
tại một sở, ban, ngành, quận, huyện: 1đ
- Đã triển khai
tại hơn 2 sở,
ban, ngành, quận, huyện: 3đ
|
5
|
Hạ tầng kết nối diện rộng
|
4
|
- Trên 80%
đơn vị cấp sở,
ban, ngành, quận huyện đã kết
nối
mạng WAN
riêng
của tỉnh hoặc Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước: 2đ
- 100% các đơn vị cấp
sở,
ban, ngành, quận, huyện đã kết
nối Internet băng rộng (ADSL, cáp
quang,…): 2đ
|
III
|
Ứng dụng CNTT
trong nội
bộ cơ quan nhà nước
|
25
|
|
1
|
Ứng dụng hệ thống thư điện
tử
|
6
|
- Tỷ lệ
cán bộ, công chức được cấp hộp thư điện tử
chính thức trên
95%: 1đ
- Tỷ lệ
cán bộ, công chức thường
xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc >=90%: 1đ
- Tỷ lệ
văn bản, tài liệu
trong công việc được trao
đổi qua thư điện tử
trên 60%: 4đ
|
2
|
Ứng dụng hệ thống quản lý văn
bản
và điều hành
|
6
|
- Trên 95%
đơn vị cấp sở,
ban, ngành, quận,huyện đã được trang bị hệ thống quản lý văn bản và điều hành: 2đ
- Tỷ lệ
văn bản được trao đổi
hoàn toàn qua hệ thống văn
bản và điều hành trên 60%: 4đ
|
3
|
Quản lý hồ sơ
cán bộ công chức trên môi
trường mạng
|
2
|
- Trên 80% đơn
vị cấp sở, ban, ngành, quận,huyện
đã ứng dụng quản lý hồ sơ cán bộ
công chức trên môi
trường mạng: 1đ
- 100% hồ sơ cán bộ, công chức được quản lý trên môi trường
mạng: 1đ
|
4
|
Tổ chức họp trực tuyến
|
3
|
- Trên 50%
số đơn vị cấp sở, ban, ngành, quận, huyện đã kết nối hệ thống họp trực tuyến: 1đ
- Trên 70%
số cuộc họp được tổ
chức họp trực tuyến: 2đ
|
5
|
Ứng dụng phần mềm
quản lý tài chính, kế toán
|
2
|
- Nếu nhỏ hơn 80% đơn vị
cấp sở, ban, ngành, quận,
huyện đã ứng dụng quản lý tài chính, kế
toán: 1đ
- Tối thiểu
80% đơn vị cấp sở, ban, ngành, quận, huyện đã ứng
dụng quản lý tài chính, kế toán:
2đ
|
6
|
Phát triển
hệ thống thông tin tổng thể
|
2
|
- Nếu chỉ
một số đơn vị cấp sở, ban, ngành, quận, huyện đã xây dựng
hệ thống thông tin tổng
thể: 1đ
- Nếu trên 50% số đơn vị
cấp sở, ban, ngành, quận,
huyện đã xây dựng hệ
thống thông tin tổng thể: 2đ
|
7
|
Kết nối liên thông các hệ thống ứng dụng
|
4
|
- Nếu một số
các ứng dụng (có
nhu cầu kết nối) được kết
nối liên thông giữa các đơn vị
cấp sở, ban, ngành, quận,
huyện: 2đ.
- Nếu trên 50% các ứng dụng (có nhu cầu kết
nối) được kết nối liên thông giữa các đơn
vị cấp
sở, ban, ngành, quận, huyện: 4đ
* Các hệ thống có
nhu cầu kết nối là các hệ thống
cần phải kết nối, chia sẻ thông tin (như các hệ thống quản lý văn bản điều hành; các hệ thống nghiệp vụ chuyên ngành;…)
|
IV
|
Ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
30
|
|
1
|
Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến
mức độ 2
|
3
|
- 100% các dịch vụ
công của các cơ quan
của tỉnh được cung
cấp trực tuyến trên trang/cổng thông tin điện tử: 1đ
- Trên 50%
đến dưới
95% mẫu biểu có thể được tải về
từ mạng để khai trước khi nộp
tới cơ quan có
thẩm quyền: 1đ
- Trên 95%
mẫu biểu có
thể được tải
về từ mạng để khai trước khi
nộp tới cơ quan có thẩm quyền: 2đ
|
2
|
Mức độ sẵn sàng cung cấp các dịch vụ công trực
tuyến tối thiểu
mức độ 3
|
7
|
- Nếu chỉ
một vài dịch vụ công
cơ bản (<=3) được cung cấp trực tuyến tối thiểu
mức độ 3: 2đ
- Nếu trên 3 dịch vụ công cơ bản được cung cấp
trực tuyến
tối thiểu mức độ 3:
4đ
- Nếu hầu hết các dịch vụ công
cơ bản được cung cấp
trực tuyến tối thiểu mức độ
3: 7đ
* Các dịch vụ
công cơ bản
được ưu
tiên
cung cấp trực tuyến
tối thiểu mức độ 3 được nêu tại
Quyết định số 1605/QĐ-TTg.
|
3
|
Mức độ sử dụng các dịch vụ trực tuyến
tối thiểu mức độ 3
|
10
|
- Nếu lượng hồ sơ được giải
quyết trực tuyến
tối thiểu mức độ
3 (đối với các dịch vụ đã sẵn sàng cung cấp) <5%: 1đ
- Nếu lượng hồ sơ được giải
quyết trực tuyến
tối thiểu mức độ
3 (đối với các dịch vụ đã sẵn sàng cung cấp) 5%-10%: 3đ
- Nếu lượng hồ sơ được giải
quyết trực tuyến
tối thiểu mức độ
3 (đối với các dịch vụ đã sẵn sàng cung cấp) 11%-20%: 5đ
- Nếu lượng hồ sơ được giải
quyết trực tuyến
tối thiểu mức độ
3 (đối với các dịch
vụ đã sẵn sàng cung cấp) 21%-40%:
7đ
- Nếu lượng hồ sơ được giải
quyết trực tuyến
tối thiểu mức độ
3
trở nên (đối
với các dịch vụ đã sẵn sàng cung cấp) >40%: 10đ
* Các tỷ lệ trên
là tỷ số số hồ sơ được giải quyết trực tuyến tối thiểu mức độ
3 trên tổng số hồ sơ thực tế
cần giải quyết đối với các dịch
vụ đã sẵn sàng cung
cấp trực tuyến tối thiểu mức độ 3
|
4
|
Ứng dụng CNTT tại bộ phận
một cửa
|
6
|
- Nếu số quận, huyện, sở, ngành đã trang
bị ứng dụng CNTT tại bộ phận
1 cửa <20%: 1đ
- Nếu số quận, huyện, sở, ngành đã trang
bị ứng dụng CNTT tại bộ phận
1 cửa 20-40%:
2đ
- Nếu số quận, huyện, sở, ngành đã trang
bị ứng dụng CNTT tại bộ phận
1 cửa 41-70%:
3đ
- Nếu số quận, huyện, sở, ngành đã trang
bị ứng dụng CNTT tại bộ phận
1 cửa>70%: 4đ
- Ứng dụng hiệu quả CNTT tại bộ phận 1 cửa: 2đ
* Ứng dụng hiệu quả là tiết kiệm
được thời
gian, chi phí, nguồn nhân lực, tạo điều kiện
thuận lợi cho người
dân.
|
5
|
Mức độ tạo điều kiện
cho người dân tiếp nhận dịch vụ
|
2
|
- Thường
xuyên có những
hoạt động tuyên truyền cho người dân và
doanh nghiệp tăng cường sử
dụng các dịch
vụ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước (qua
báo, đài, hội thảo, hội nghị, …): 1đ
- Có chính sách, quy
định ưu tiên
đối với người dân
ứng dụng các dịch
vụ trực tuyến
của
cơ quan nhà nước (ví dụ
như được ưu tiên
giải quyết trước, giảm lệ phí làm thủ tục,…): 1đ
|
6
|
Nâng cao
hiệu
quả tiếp nhận ý kiến góp ý của
người dân trên môi trường
mạng
|
2
|
- Trên 90%
các trang thông tin
điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử
của các đơn vị
cấp sở, ban, ngành, quận,
huyện đã có mục xin ý kiến
góp ý của người dân: 1đ
- Thường
xuyên trả lời ý kiến góp ý của người dân
và doanh nghiệp qua mạng (thời
gian trả lời < 1 tuần):
1đ
|
V
|
Nguồn nhân lực
cho ứng dụng CNTT
|
15
|
|
1
|
Cán bộ chuyên trách về
CNTT
|
6
|
- Đã kiện toàn được tổ chức của cơ quan chuyên trách cấp tỉnh, huyện về CNTT đáp ứng nhu
cầu thực tế: 2đ
- Cơ quan chuyên trách về CNTT cấp tỉnh, huyện đã thực hiện
được tốt công tác tham mưu, tổ
chức triển
khai ứng dụng CNTT của
tỉnh, huyện: 2đ
- Nếu 50-90% cán bộ chuyên
trách về CNTT có
trình độ từ đại học trở lên về CNTT: 1đ.
- Nếu trên 90% cán bộ chuyên trách về CNTT có trình
độ từ đại học trở lên về CNTT: 2đ
|
2
|
Kỹ năng ứng dụng CNTT của
cán bộ, công chức
|
7
|
- Đã tổ chức các lớp
bồi dưỡng, đào tạo về ứng
dụng CNTT cho cán bộ, công chức (tối
thiểu tổ chức 1
lần/năm): 2đ
- Tỷ lệ
cán bộ, công chức có thể sử dụng
thành thạo các ứng dụng CNTT văn phòng cơ bản trên 80%: 2đ
- Tỷ lệ
cán bộ, công chức sử dụng thành thạo các ứng
dụng CNTT theo chuyên môn nghiệp vụ
trên 70%: 3đ
|
3
|
Chính sách ưu đãi cho cán bộ làm về CNTT
|
2
|
- Đã ban hành chính
sách ưu đãi cho cán bộ làm CNTT: 1đ
- Đã áp dụng hiệu quả chính sách
ưu đãi cho cán bộ làm CNTT: 1đ
|