BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 910/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN CÁC ĐÔ THỊ VIỆT NAM ỨNG PHÓ
VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021-2030”
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP
ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu
giai đoạn 2021-2030”;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát triển đô thị.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Phát triển các
đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ: Phát triển Đô thị,
Khoa học Công nghệ và Môi trường, Kế hoạch Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng Bộ Xây dựng (để b/c);
- Lưu: VT, PTĐT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN CÁC ĐÔ THỊ VIỆT NAM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN
2021-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 910/QĐ-BXD ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
Thực hiện Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính
phủ về việc thực hiện Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi
khí hậu giai đoạn 2021-2030”, Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án
“Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021-2030” (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức triển khai thực hiện toàn diện, thống nhất
và hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp Bộ Xây dựng được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết
định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 phê duyệt
Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021-2030”. Xây dựng các đô thị Việt Nam hướng đến mục tiêu phát triển bền vững,
hạn chế, giảm thiểu các thiệt hại, rủi ro trong bối cảnh ứng phó với biến đổi
khí hậu.
2. Yêu Cầu
- Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được Thủ tướng
Chính phủ giao tại Quyết định số 438/QĐ-TTg
ngày 25/3/2021, bám sát tình hình thực tiễn, đề ra các giải pháp thực hiện phù
hợp.
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, gắn trách nhiệm thực
hiện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, đơn vị có
liên quan trong quá trình thực hiện.
II. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ PHÂN
CÔNG THỰC HIỆN
1. Bảng phân công nhiệm vụ các đơn vị triển khai
nhiệm vụ của Bộ Xây dựng được giao tại Quyết định số 438/QĐ-TTg theo Phụ lục của Quyết định này.
2. Bộ Xây dựng chủ trì ưu tiên nguồn lực thực hiện
các nhóm nhiệm vụ được giao theo giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định số 438/QĐ-TTg theo thứ tự ưu tiên là Chương trình
2, Chương trình 6 và Chương trình 4.
3. Bộ Xây dựng phối hợp các Bộ, ngành, các địa
phương thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm tại các địa phương giai đoạn 2021-2025,
cụ thể như sau:
a) Về các chương trình thực hiện: Ưu tiên theo thứ
tự thực hiện các Chương trình 1, Chương trình 5 và Chương trình 3.
b) Về các địa phương ưu tiên thực hiện gồm:
- 05 đô thị trực thuộc Trung ương gồm: thành phố Hồ
Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ, Hải Phòng và Đà Nẵng.
- Các đô thị thuộc 7 tỉnh vùng Duyên hải Bắc bộ,
Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long và các đô thị thuộc 7 tỉnh vùng
Miền núi phía Bắc và Tây Nguyên: ưu tiên theo thứ tự các tỉnh đã sớm ban hành kế
hoạch thực hiện Đề án và có đề xuất triển khai thực hiện gửi Bộ Xây dựng.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện được bố trí hàng năm trong tổng
kinh phí các nhiệm vụ thuộc Đề án Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến
đổi khí hậu; kinh phí thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được giao phân bổ
cho các đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ vào điều
kiện thực tế, xây dựng dự toán kinh phí hoạt động, triển khai thực hiện nhiệm vụ
được giao, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị
mình theo quy định hiện hành về quản lý ngân sách nhà nước để chủ động nguồn
kinh phí tổ chức triển khai các nhiệm vụ theo kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Phát triển đô thị:
a) Thực hiện vai trò là cơ quan đầu mối giúp Lãnh đạo
Bộ chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại khoản 2, Điều 2 Quyết định số 438/QĐ-TTg.
b) Chịu trách nhiệm về chuyên môn đối với các nhiệm
vụ được phân giao tại Kế hoạch này.
c) Phối hợp với Vụ Kế hoạch tài chính, Vụ Khoa học
và Công nghệ tổ chức lựa chọn đơn vị thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này
theo các quy chế của Bộ Xây dựng về quản lý các dự án sự nghiệp kinh tế và nhiệm
vụ khoa học công nghệ.
d) Chủ trì, phối hợp Vụ Kế hoạch tài chính, Vụ Khoa
học và Công nghệ, các đơn vị có liên quan lập báo cáo tình hình thực hiện Đề án
hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Lãnh đạo.
đ) Căn cứ tình hình triển khai Đề án, Cục Phát triển
đô thị tham mưu Lãnh đạo Bộ việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch triển khai Đề án
cho phù hợp.
e) Kiểm tra, đôn đốc các địa phương và các đơn vị
được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ nêu tại Quyết định này.
2. Vụ Kế hoạch tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Cục Phát triển đô thị và
các đơn vị liên quan để tổ chức lựa chọn đơn vị thực hiện các nhiệm vụ của Kế
hoạch này theo quy chế của Bộ Xây dựng về quản lý các nhiệm vụ sự nghiệp kinh tế;
chịu trách nhiệm hướng dẫn lập dự toán đối với các nhiệm vụ được đề xuất.
b) Tổng hợp kế hoạch vốn, sắp xếp, phân kỳ tài
chính hàng năm cho các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của Bộ Xây dựng.
3. Vụ Khoa học và Công nghệ:
a) Chủ trì, phối hợp với Cục Phát triển đô thị và
các đơn vị liên quan rà soát đảm bảo không chồng chéo giữa các nhiệm vụ theo Quyết
định số 438/QĐ-TTg với các nhiệm vụ khoa học,
công nghệ khác.
b) Chịu trách nhiệm về chuyên môn đối với các nhiệm
vụ được phân giao tại Kế hoạch này.
c) Nghiên cứu huy động kinh phí từ nguồn khoa học
và công nghệ, hợp tác quốc tế phân bổ cho các chương trình, nhiệm vụ của Đề án
giao cho Bộ Xây dựng thực hiện; chủ trì, phối hợp với Cục Phát triển đô thị và
các đơn vị liên quan để tổ chức lựa chọn đơn vị thực hiện các nhiệm vụ này theo
quy chế của Bộ Xây dựng về quản lý các nhiệm vụ khoa học công nghệ.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Xây
dựng:
a) Căn cứ nhiệm vụ Bộ Xây dựng được giao tại Quyết
định số 438/QĐ-TTg và các nhiệm vụ được
phân công tại Kế hoạch này để tham mưu xây dựng kế hoạch triển khai, cụ thể hóa
thành các mục tiêu, nhiệm vụ hàng năm của đơn vị; trong đó, phân công rõ nhiệm
vụ cho lãnh đạo và chuyên viên chịu trách nhiệm thực hiện đối với từng nhiệm vụ
cụ thể của đơn vị được phân công.
b) Chủ động lập kế hoạch và đề xuất các đề tài
nghiên cứu khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế theo quy định hiện hành và huy động
các nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
c) Chịu trách nhiệm về chuyên môn đối với các nhiệm
vụ được phân giao tại Kế hoạch này; tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra,
giám sát tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch.
d) Báo cáo kết quả thực hiện về Cục Phát triển đô
thị để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ (tháng 12 hàng năm).
đ) Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp cần
sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các đơn vị chủ động đề xuất, báo cáo Bộ
trưởng xem xét, quyết định.
5. Sở Xây dựng các địa phương xây dựng kế hoạch, tổ
chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trong Quyết định 438/QĐ-TTg, báo cáo kết quả thực hiện về Cục
Phát triển đô thị để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ (tháng 12 hàng năm)./.
PHỤ LỤC:
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN "PHÁT TRIỂN CÁC ĐÔ THỊ
VIỆT NAM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021-2030"
(Kèm theo Quyết định số 910/QĐ-BXD ngày 18/10/2022 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
TT
|
Danh mục chương
trình trọng tâm
|
Cơ quan chịu
trách nhiệm theo QĐ 438
|
Đơn vị thực hiện
trong Bộ
|
Yêu cầu/sản phẩm
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
I
|
Chương trình 1: Xây dựng
cơ sở dữ liệu và hệ thống bản đồ cảnh báo rủi ro đô thị (Atlas Đô thị và Khí
hậu)
|
1
|
Điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi
khí hậu đến hệ thống đô thị có nguy cơ chịu tác động (đô thị hiện có và đô thị
dự kiến hình thành mới trong giai đoạn 2021 - 2030)
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Cục Phát triển đô
thị
|
Viện Quy hoạch đô
thị nông thôn Quốc gia
|
Phối hợp thực hiện;
góp ý chuyên môn
|
2
|
Xây dựng Atlas Đô thị và Khí hậu cho 5 đô thị trọng
điểm: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ, Hải Phòng, Đà Nẵng
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Cục Phát triển đô
thị
|
Viện Quy hoạch đô
thị nông thôn Quốc gia
|
Phối hợp thực hiện;
góp ý chuyên môn
|
3.
|
Xây dựng AtLas Đô thị và Khí hậu cho 35 đô thị
thuộc 25 tỉnh có nguy cơ chịu tác động mạnh
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Cục Phát triển đô
thị
|
Viện Quy hoạch đô
thị nông thôn Quốc gia
|
Phối hợp thực hiện;
góp ý chuyên môn
|
4
|
Chuyển giao quản lý và khai thác Atlas Đô thị và
Khí hậu tại các địa phương
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Cục Phát triển đô
thị
|
Viện Quy hoạch đô
thị nông thôn Quốc gia
|
Phối hợp thực hiện;
góp ý chuyên môn
|
II
|
Chương trình 2: Rà
soát, xây dựng và hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành xây dựng và đô
thị ứng phó với thiên tai trong điều kiện BĐKH và NBD
|
5
|
Rà soát, cập nhật, điều chỉnh lồng ghép yêu cầu ứng
phó biến đổi khí hậu trong các văn bản pháp luật của ngành xây dựng
|
Bộ Xây dựng
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị chủ trì
xây dựng văn bản pháp luật
|
Chủ trì thực hiện/
Báo cáo tổng hợp
|
6
|
Rà soát, hiệu chỉnh, xây dựng mới các quy chuẩn,
tiêu chuẩn xây dựng công trình nhà ở và công trình công cộng cho các vùng thường
xuyên bị thiên tai
|
Bộ Xây dựng
|
Viện Kiến trúc Quốc
gia
|
Cục Quản lý nhà và
Thị trường bất động sản; Viện Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc gia
|
Chủ trì thực hiện/
Báo cáo tổng hợp
|
7
|
Rà soát, hiệu chỉnh, xây dựng mới các quy chuẩn,
tiêu chuẩn xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật cấp, thoát nước và xử lý nước
thải rắn phù hợp kịch bản cập nhật của biến đổi khí hậu và nước biển dâng
|
Bộ Xây dựng
|
Cục Hạ tầng kỹ thuật
|
Viện Kiến trúc Quốc
gia
|
Chủ trì thực hiện/
Báo cáo tổng hợp
|
III
|
Chương trình 3: Bổ sung
lồng ghép nội dung BĐKH vào Quy hoạch vùng, tỉnh và quy hoạch đô thị
|
8
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung nội dung ứng phó biến
đổi khí hậu cho quy hoạch chung 6 đô thị trọng điểm: thành phố Hồ Chí Minh,
Hà Nội, Cần Thơ, Hải Phòng, Đà Nẵng và tỉnh Cà Mau
|
UBND các tỉnh/thành
phố có liên quan
|
Vụ Quy hoạch kiến
trúc
|
Cục Phát triển đô
thị
|
Rà soát, đôn đốc
tiến độ thực hiện; Cho ý kiến chuyên môn
|
9
|
Lồng ghép các yếu tố thích ứng với biến đổi khí hậu
trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch đô thị ven biển
do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
UBND các tỉnh/thành
phố có liên quan
|
Vụ Quy hoạch kiến
trúc
|
Cục Phát triển đô
thị
|
Rà soát, đôn đốc
tiến độ thực hiện; Cho ý kiến chuyên môn
|
IV
|
Chương trình 4: Xây dựng
kế hoạch hành động và tài liệu hướng dẫn kỹ thuật ứng phó với BĐKH
|
10
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn quy hoạch đô thị, thiết
kế đô thị, thiết kế công trình xanh, công trình tiết kiệm năng lượng
|
Bộ Xây dựng
|
Cục Phát triển đô
thị
|
Vụ Khoa học công
nghệ, Viện Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc gia; Viện Kiến trúc Quốc gia
|
Chủ trì thực hiện/
Báo cáo tổng hợp
|
11
|
Hoàn thiện kỹ thuật về các giải pháp kỹ thuật xây
dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ứng phó với ngập úng đô thị (san nền, thoát
nước, hồ điều hòa, đê bao...)
|
Bộ Xây dựng
|
Cục Hạ tầng kỹ thuật
|
Viện Kiến trúc Quốc
gia, Vụ Khoa học công nghệ
|
Chủ trì thực hiện/
Báo cáo tổng hợp
|
12
|
Tổng hợp các mô hình dự án đô thị lồng ghép ứng
phó biến đổi khí hậu được triển khai tại Việt Nam trong giai đoạn 2013-2020
|
Bộ Xây dựng
|
Cục Phát triển đô
thị
|
Viện Quy hoạch đô
thị nông thôn Quốc gia; Vụ Khoa học công nghệ
|
Chủ trì thực hiện/
Báo cáo tổng hợp
|
13
|
Rà soát, đưa vào sử dụng các tài liệu giảng dạy,
bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý rủi ro, ứng phó với biến đổi khí hậu ở
khu vực đô thị
|
Bộ Xây dựng
|
Vụ Khoa học công
nghệ
|
Các đơn vị đào tạo
|
Chủ trì thực hiện/
Báo cáo tổng hợp
|
V
|
Chương trình 5: Phối hợp
với các tổ chức quốc tế triển khai các chương trình, dự án thí điểm ứng dụng
công nghệ, vật liệu mới nhằm phát triển đô thị tăng trưởng xanh, đô thị thông
minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai
|
14
|
Nghiên cứu, thực hiện thí điểm một số dự án quy
hoạch, chương trình ưu tiên trọng điểm phát triển đô thị tăng trưởng xanh,
thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu
|
UBND các tỉnh/thành
phố có liên quan
|
Cục Phát triển đô
thị
|
Vụ Khoa học công
nghệ; Vụ Quy hoạch kiến trúc; Viện Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc gia
|
Rà soát, đôn đốc
tiến độ thực hiện; Kết nối với các tổ chức tài trợ; góp ý kiến chuyên môn
|
15
|
Thực hiện các dự án nâng cấp và phát triển đô thị
tại các đô thị được cảnh báo rủi ro cao bởi tác động của biến đổi khí hậu
|
UBND các tỉnh/thành
phố có liên quan
|
Cục Phát triển đô
thị
|
Vụ Quy hoạch kiến
trúc; Viện Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc gia
|
Rà soát, đôn đốc
tiến độ thực hiện; Kết nối với các tổ chức tài trợ; góp ý kiến chuyên môn
|
16
|
Chương trình, kế hoạch phát triển hệ thống đô thị
vùng Đồng bằng sông Cửu Long thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu và
các chương trình dự án thí điểm phát triển đô thị thông minh, khu đô thị
thông minh vùng Đồng bằng sông Cửu Long
|
Bộ Xây dựng
|
Cục Phát triển đô
thị
|
Viện Quy hoạch đô
thị nông thôn Quốc gia; Vụ Khoa học công nghệ
|
Chủ trì thực hiện/
Báo cáo tổng hợp
|
17
|
Các chương trình xây dựng nhà ở phòng, tránh bão,
lụt
|
Bộ Xây dựng
|
Cục Quản lý nhà và
thị trường bất động sản
|
Cục Giám định Viện
Kiến trúc Quốc gia; Viện Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc gia
|
Chủ trì thực hiện/
Báo cáo tổng hợp
|
18
|
Chương trình, Dự án liên quan đến cấp nước cho
các vùng thường xuyên bị hạn hán, nhiễm mặn: Tây Nguyên, Vùng Đồng bằng Sông
Cửu Long, duyên hải Nam Trung Bộ
|
UBND các tỉnh/thành
phố có liên quan
|
Cục Hạ tầng kỹ thuật
|
Vụ Khoa học công
nghệ
|
Rà soát, đôn đốc
tiến độ thực hiện; Kết nối với các tổ chức tài trợ; góp ý kiến chuyên môn
|
19
|
Chương trình, dự án liên quan đến thoát nước và
chống ngập; đặc biệt quan tâm đến các vùng chịu ảnh hưởng của nước biển dâng
và thường xuyên xảy ra lũ lụt như duyên hải miền Trung, Vùng Đồng bằng Sông Cửu
Long
|
UBND các tỉnh/thành
phố có liên quan
|
Cục Hạ tầng kỹ thuật
|
Vụ Khoa học công
nghệ; Vụ Quy hoạch kiến trúc; Cục Giám định
|
Rà soát, đôn đốc
tiến độ thực hiện; Kết nối với các tổ chức tài trợ; góp ý kiến chuyên môn
|
VI
|
Chương trình 6: Thực hiện
Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2025, tầm
nhìn đến năm 2050 (Quyết định số 1055/QĐ-TTg
ngày 20/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ)
|
20
|
Thực hiện các giải pháp cấp nước hiệu quả ở các
khu đô thị, công nghiệp tại các vùng chịu ảnh hưởng trực tiếp từ khô hạn, xâm
nhập mặn, nước biển dâng
|
Bộ Xây dựng
|
Cục Hạ tầng kỹ thuật
|
Vụ Khoa học công
nghệ
|
Chủ trì thực hiện/
Báo cáo tổng hợp
|
21
|
Thí điểm, đầu tư các giải pháp kỹ thuật nhằm thích
ứng với ngập lụt do mưa lớn, triều cường và nước biển dâng cho các khu vực đô
thị ven biển miền Trung
|
Bộ Xây dựng
|
Cục Hạ tầng kỹ thuật
|
Cục Giám định Viện
Kiến trúc Quốc gia; Viện Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc gia
|
Chủ trì thực hiện/
Báo cáo tổng hợp
|
22
|
Thí điểm, đầu tư các giải pháp kỹ thuật phòng chống
lũ quét và sạt lở đất cho các cụm dân cư khu vực miền núi
|
Bộ Xây dựng
|
Cục Hạ tầng kỹ thuật
|
Viện Kiến trúc Quốc
gia; Viện Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc gia
|
Chủ trì thực hiện/
Báo cáo tổng hợp
|
23
|
Triển khai các dự án nhằm ứng dụng các công nghệ
mới, sử dụng các loại vật liệu bền vững, có tính chống chịu cao với biến đổi
khí hậu trong lĩnh vực xây dựng và đô thị
|
Bộ Xây dựng
|
Vụ Vật liệu xây dựng
|
Viện Vật liệu xây
dựng; Vụ Khoa học công nghệ
|
Chủ trì thực hiện/
Báo cáo tổng hợp
|