BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
910/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN CÁC ĐÔ THỊ VIỆT NAM
ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021-2030”
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP
ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 438/QĐ-TTg
ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển các đô thị
Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030”;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Phát triển đô thị.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án
“Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021-2030”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ: Phát
triển Đô thị, Khoa học Công nghệ và Môi trường, Kế hoạch Tài chính và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng Bộ Xây dựng (để b/c);
- Lưu: VT, PTĐT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN CÁC ĐÔ THỊ VIỆT NAM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 910/QĐ-BXD ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
Thực hiện Quyết định số 438/QĐ-TTg
ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện Đề án “Phát triển các
đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030”, Bộ Xây dựng
ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với
biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội
dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức triển khai thực hiện toàn diện,
thống nhất và hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp Bộ Xây dựng được Thủ tướng Chính phủ
giao tại Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 phê duyệt Đề án “Phát triển
các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030”. Xây dựng
các đô thị Việt Nam hướng đến mục tiêu phát triển bền vững, hạn chế, giảm thiểu
các thiệt hại, rủi ro trong bối cảnh ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Yêu Cầu
- Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp
được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021, bám
sát tình hình thực tiễn, đề ra các giải pháp thực hiện phù hợp.
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, gắn
trách nhiệm thực hiện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ
quan, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện.
II. CÁC NHIỆM VỤ CỤ
THỂ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
1. Bảng phân công nhiệm vụ các đơn vị
triển khai nhiệm vụ của Bộ Xây dựng được giao tại Quyết định số 438/QĐ-TTg theo
Phụ lục của Quyết định này.
2. Bộ Xây dựng chủ trì ưu tiên nguồn
lực thực hiện các nhóm nhiệm vụ được giao theo giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định
số 438/QĐ-TTg theo thứ tự ưu tiên là Chương trình 2, Chương trình 6 và Chương
trình 4.
3. Bộ Xây dựng phối hợp các Bộ,
ngành, các địa phương thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm tại các địa phương giai
đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:
a) Về các chương trình thực hiện: Ưu
tiên theo thứ tự thực hiện các Chương trình 1, Chương trình 5 và Chương trình
3.
b) Về các địa phương ưu tiên thực hiện
gồm:
- 05 đô thị trực thuộc Trung ương gồm:
thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ, Hải Phòng và Đà Nẵng.
- Các đô thị thuộc 7 tỉnh vùng Duyên
hải Bắc bộ, Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long và các đô thị thuộc 7
tỉnh vùng Miền núi phía Bắc và Tây Nguyên: ưu tiên theo thứ tự các tỉnh đã sớm
ban hành kế hoạch thực hiện Đề án và có đề xuất triển khai thực hiện gửi Bộ Xây
dựng.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện được bố trí
hàng năm trong tổng kinh phí các nhiệm vụ thuộc Đề án Phát triển các đô thị Việt
Nam ứng phó với biến đổi khí hậu; kinh phí thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ
được giao phân bổ cho các đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị có liên quan
căn cứ vào điều kiện thực tế, xây dựng dự toán kinh phí hoạt động, triển khai
thực hiện nhiệm vụ được giao, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của
cơ quan, đơn vị mình theo quy định hiện hành về quản lý ngân sách nhà nước để
chủ động nguồn kinh phí tổ chức triển khai các nhiệm vụ theo kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Cục Phát triển đô thị:
a) Thực hiện vai trò là cơ quan đầu mối
giúp Lãnh đạo Bộ chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại khoản 2, Điều 2 Quyết định số 438/QĐ-TTg.
b) Chịu trách nhiệm về chuyên môn đối
với các nhiệm vụ được phân giao tại Kế hoạch này.
c) Phối hợp với Vụ Kế hoạch tài
chính, Vụ Khoa học và Công nghệ tổ chức lựa chọn đơn vị thực hiện các nhiệm vụ
của Kế hoạch này theo các quy chế của Bộ Xây dựng về quản lý các dự án sự nghiệp
kinh tế và nhiệm vụ khoa học công nghệ.
d) Chủ trì, phối hợp Vụ Kế hoạch tài
chính, Vụ Khoa học và Công nghệ, các đơn vị có liên quan lập báo cáo tình hình
thực hiện Đề án hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Lãnh đạo.
đ) Căn cứ tình hình triển khai Đề án,
Cục Phát triển đô thị tham mưu Lãnh đạo Bộ việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch
triển khai Đề án cho phù hợp.
e) Kiểm tra, đôn đốc các địa phương
và các đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ nêu tại Quyết định này.
2. Vụ Kế hoạch tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Cục Phát triển
đô thị và các đơn vị liên quan để tổ chức lựa chọn đơn vị thực hiện các nhiệm vụ
của Kế hoạch này theo quy chế của Bộ Xây dựng về quản lý các nhiệm vụ sự nghiệp
kinh tế; chịu trách nhiệm hướng dẫn lập dự toán đối với các nhiệm vụ được đề xuất.
b) Tổng hợp kế hoạch vốn, sắp xếp,
phân kỳ tài chính hàng năm cho các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của Bộ Xây dựng.
3. Vụ Khoa học và Công nghệ:
a) Chủ trì, phối hợp với Cục Phát triển
đô thị và các đơn vị liên quan rà soát đảm bảo không chồng chéo giữa các nhiệm
vụ theo Quyết định số 438/QĐ-TTg với các nhiệm vụ khoa học, công nghệ khác.
b) Chịu trách nhiệm về chuyên môn đối
với các nhiệm vụ được phân giao tại Kế hoạch này.
c) Nghiên cứu huy động kinh phí từ
nguồn khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế phân bổ cho các chương trình, nhiệm
vụ của Đề án giao cho Bộ Xây dựng thực hiện; chủ trì, phối hợp với Cục Phát triển
đô thị và các đơn vị liên quan để tổ chức lựa chọn đơn vị thực hiện các nhiệm vụ
này theo quy chế của Bộ Xây dựng về quản lý các nhiệm vụ khoa học công nghệ.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ Xây dựng:
a) Căn cứ nhiệm vụ Bộ Xây dựng được
giao tại Quyết định số 438/QĐ-TTg và các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch
này để tham mưu xây dựng kế hoạch triển khai, cụ thể hóa thành các mục tiêu,
nhiệm vụ hàng năm của đơn vị; trong đó, phân công rõ nhiệm vụ cho lãnh đạo và
chuyên viên chịu trách nhiệm thực hiện đối với từng nhiệm vụ cụ thể của đơn vị
được phân công.
b) Chủ động lập kế hoạch và đề xuất
các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sự nghiệp kinh tế theo quy định hiện hành
và huy động các nguồn lực để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
c) Chịu trách nhiệm về chuyên môn đối
với các nhiệm vụ được phân giao tại Kế hoạch này; tập trung chỉ đạo, tăng cường
kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch.
d) Báo cáo kết quả thực hiện về Cục
Phát triển đô thị để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ (tháng 12 hàng năm).
đ) Trong quá trình tổ chức thực hiện,
trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các đơn vị chủ động đề xuất,
báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
5. Sở Xây dựng các địa phương xây dựng
kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trong Quyết định
438/QĐ-TTg, báo cáo kết quả thực hiện về Cục Phát triển đô thị để tổng hợp báo
cáo Lãnh đạo Bộ (tháng 12 hàng năm)./.
PHỤ LỤC:
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN "PHÁT
TRIỂN CÁC ĐÔ THỊ VIỆT NAM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021-2030"
(Kèm theo Quyết định số 910/QĐ-BXD ngày 18/10/2022 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
TT
|
Danh
mục chương trình trọng tâm
|
Cơ
quan chịu trách nhiệm theo QĐ 438
|
Đơn
vị thực hiện trong Bộ
|
Yêu
cầu/sản phẩm
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
I
|
Chương trình
1: Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống bản đồ cảnh báo rủi ro đô thị (Atlas Đô
thị và Khí hậu)
|
1
|
Điều tra, đánh giá mức độ tác động
của biến đổi khí hậu đến hệ thống đô thị có nguy cơ chịu tác động (đô thị hiện
có và đô thị dự kiến hình thành mới trong giai đoạn 2021 - 2030)
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Cục
Phát triển đô thị
|
Viện
Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc gia
|
Phối
hợp thực hiện; góp ý chuyên môn
|
2
|
Xây dựng Atlas Đô thị và Khí hậu
cho 5 đô thị trọng điểm: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ, Hải Phòng,
Đà Nẵng
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Cục
Phát triển đô thị
|
Viện
Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc gia
|
Phối
hợp thực hiện; góp ý chuyên môn
|
3.
|
Xây dựng AtLas Đô thị và Khí hậu
cho 35 đô thị thuộc 25 tỉnh có nguy cơ chịu tác động mạnh
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Cục
Phát triển đô thị
|
Viện
Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc gia
|
Phối
hợp thực hiện; góp ý chuyên môn
|
4
|
Chuyển giao quản lý và khai thác
Atlas Đô thị và Khí hậu tại các địa phương
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Cục
Phát triển đô thị
|
Viện
Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc gia
|
Phối
hợp thực hiện; góp ý chuyên môn
|
II
|
Chương
trình 2: Rà soát, xây dựng và hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành xây
dựng và đô thị ứng phó với thiên tai trong điều kiện BĐKH và NBD
|
5
|
Rà soát, cập nhật, điều chỉnh lồng
ghép yêu cầu ứng phó biến đổi khí hậu trong các văn bản pháp luật của ngành
xây dựng
|
Bộ
Xây dựng
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị chủ trì xây dựng văn bản pháp luật
|
Chủ
trì thực hiện/ Báo cáo tổng hợp
|
6
|
Rà soát, hiệu chỉnh, xây dựng mới
các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng công trình nhà ở và công trình công cộng
cho các vùng thường xuyên bị thiên tai
|
Bộ
Xây dựng
|
Viện
Kiến trúc Quốc gia
|
Cục
Quản lý nhà và Thị trường bất động sản; Viện Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc
gia
|
Chủ
trì thực hiện/ Báo cáo tổng hợp
|
7
|
Rà soát, hiệu chỉnh, xây dựng mới
các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật cấp, thoát nước
và xử lý nước thải rắn phù hợp kịch bản cập nhật của biến đổi khí hậu và nước
biển dâng
|
Bộ
Xây dựng
|
Cục Hạ
tầng kỹ thuật
|
Viện
Kiến trúc Quốc gia
|
Chủ
trì thực hiện/ Báo cáo tổng hợp
|
III
|
Chương
trình 3: Bổ sung lồng ghép nội dung BĐKH vào Quy hoạch vùng, tỉnh và quy hoạch
đô thị
|
8
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung nội
dung ứng phó biến đổi khí hậu cho quy hoạch chung 6 đô thị trọng điểm: thành
phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ, Hải Phòng, Đà Nẵng và tỉnh Cà Mau
|
UBND
các tỉnh/thành phố có liên quan
|
Vụ
Quy hoạch kiến trúc
|
Cục
Phát triển đô thị
|
Rà
soát, đôn đốc tiến độ thực hiện; Cho ý kiến chuyên môn
|
9
|
Lồng ghép các yếu tố thích ứng với
biến đổi khí hậu trong công tác lập, thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch
đô thị ven biển do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
UBND
các tỉnh/thành phố có liên quan
|
Vụ
Quy hoạch kiến trúc
|
Cục
Phát triển đô thị
|
Rà soát,
đôn đốc tiến độ thực hiện; Cho ý kiến chuyên môn
|
IV
|
Chương
trình 4: Xây dựng kế hoạch hành động và tài liệu hướng dẫn kỹ thuật ứng phó với
BĐKH
|
10
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn quy hoạch
đô thị, thiết kế đô thị, thiết kế công trình xanh, công trình tiết kiệm năng
lượng
|
Bộ
Xây dựng
|
Cục
Phát triển đô thị
|
Vụ
Khoa học công nghệ, Viện Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc gia; Viện Kiến trúc
Quốc gia
|
Chủ
trì thực hiện/ Báo cáo tổng hợp
|
11
|
Hoàn thiện kỹ thuật về các giải
pháp kỹ thuật xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ứng phó với ngập úng đô thị
(san nền, thoát nước, hồ điều hòa, đê bao...)
|
Bộ
Xây dựng
|
Cục
Hạ tầng kỹ thuật
|
Viện
Kiến trúc Quốc gia, Vụ Khoa học công nghệ
|
Chủ
trì thực hiện/ Báo cáo tổng hợp
|
12
|
Tổng hợp các mô hình dự án đô thị lồng
ghép ứng phó biến đổi khí hậu được triển khai tại Việt Nam trong giai đoạn
2013-2020
|
Bộ
Xây dựng
|
Cục
Phát triển đô thị
|
Viện
Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc gia; Vụ Khoa học công nghệ
|
Chủ
trì thực hiện/ Báo cáo tổng hợp
|
13
|
Rà soát, đưa vào sử dụng các tài liệu
giảng dạy, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý rủi ro, ứng phó với biến đổi
khí hậu ở khu vực đô thị
|
Bộ
Xây dựng
|
Vụ
Khoa học công nghệ
|
Các
đơn vị đào tạo
|
Chủ
trì thực hiện/ Báo cáo tổng hợp
|
V
|
Chương
trình 5: Phối hợp với các tổ chức quốc tế triển khai các chương trình, dự án
thí điểm ứng dụng công nghệ, vật liệu mới nhằm phát triển đô thị tăng trưởng
xanh, đô thị thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu và
phòng chống thiên tai
|
14
|
Nghiên cứu, thực hiện thí điểm một
số dự án quy hoạch, chương trình ưu tiên trọng điểm phát triển đô thị tăng
trưởng xanh, thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu
|
UBND
các tỉnh/thành phố có liên quan
|
Cục
Phát triển đô thị
|
Vụ
Khoa học công nghệ; Vụ Quy hoạch kiến trúc; Viện Quy hoạch đô thị nông thôn
Quốc gia
|
Rà
soát, đôn đốc tiến độ thực hiện; Kết nối với các tổ chức tài trợ; góp ý kiến
chuyên môn
|
15
|
Thực hiện các dự án nâng cấp và
phát triển đô thị tại các đô thị được cảnh báo rủi ro cao bởi tác động của biến
đổi khí hậu
|
UBND
các tỉnh/thành phố có liên quan
|
Cục
Phát triển đô thị
|
Vụ
Quy hoạch kiến trúc; Viện Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc gia
|
Rà
soát, đôn đốc tiến độ thực hiện; Kết nối với các tổ chức tài trợ; góp ý kiến
chuyên môn
|
16
|
Chương trình, kế hoạch phát triển hệ
thống đô thị vùng Đồng bằng sông Cửu Long thông minh, thích ứng với biến đổi
khí hậu và các chương trình dự án thí điểm phát triển đô thị thông minh, khu
đô thị thông minh vùng Đồng bằng sông Cửu Long
|
Bộ
Xây dựng
|
Cục
Phát triển đô thị
|
Viện
Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc gia; Vụ Khoa học công nghệ
|
Chủ
trì thực hiện/ Báo cáo tổng hợp
|
17
|
Các chương trình xây dựng nhà ở
phòng, tránh bão, lụt
|
Bộ
Xây dựng
|
Cục
Quản lý nhà và thị trường bất động sản
|
Cục Giám
định Viện Kiến trúc Quốc gia; Viện Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc gia
|
Chủ
trì thực hiện/ Báo cáo tổng hợp
|
18
|
Chương trình, Dự án liên quan đến cấp
nước cho các vùng thường xuyên bị hạn hán, nhiễm mặn: Tây Nguyên, Vùng Đồng bằng
Sông Cửu Long, duyên hải Nam Trung Bộ
|
UBND
các tỉnh/thành phố có liên quan
|
Cục
Hạ tầng kỹ thuật
|
Vụ
Khoa học công nghệ
|
Rà
soát, đôn đốc tiến độ thực hiện; Kết nối với các tổ chức tài trợ; góp ý kiến
chuyên môn
|
19
|
Chương trình, dự án liên quan đến
thoát nước và chống ngập; đặc biệt quan tâm đến các vùng chịu ảnh hưởng của
nước biển dâng và thường xuyên xảy ra lũ lụt như duyên hải miền Trung, Vùng Đồng
bằng Sông Cửu Long
|
UBND
các tỉnh/thành phố có liên quan
|
Cục
Hạ tầng kỹ thuật
|
Vụ
Khoa học công nghệ; Vụ Quy hoạch kiến trúc; Cục Giám định
|
Rà
soát, đôn đốc tiến độ thực hiện; Kết nối với các tổ chức tài trợ; góp ý kiến
chuyên môn
|
VI
|
Chương
trình 6: Thực hiện Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021-2025, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/7/2020 của
Thủ tướng Chính phủ)
|
20
|
Thực hiện các giải pháp cấp nước hiệu
quả ở các khu đô thị, công nghiệp tại các vùng chịu ảnh hưởng trực tiếp từ khô
hạn, xâm nhập mặn, nước biển dâng
|
Bộ
Xây dựng
|
Cục
Hạ tầng kỹ thuật
|
Vụ
Khoa học công nghệ
|
Chủ
trì thực hiện/ Báo cáo tổng hợp
|
21
|
Thí điểm, đầu tư các giải pháp kỹ
thuật nhằm thích ứng với ngập lụt do mưa lớn, triều cường và nước biển dâng
cho các khu vực đô thị ven biển miền Trung
|
Bộ
Xây dựng
|
Cục
Hạ tầng kỹ thuật
|
Cục
Giám định Viện Kiến trúc Quốc gia; Viện Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc gia
|
Chủ
trì thực hiện/ Báo cáo tổng hợp
|
22
|
Thí điểm, đầu tư các giải pháp kỹ
thuật phòng chống lũ quét và sạt lở đất cho các cụm dân cư khu vực miền núi
|
Bộ
Xây dựng
|
Cục
Hạ tầng kỹ thuật
|
Viện
Kiến trúc Quốc gia; Viện Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc gia
|
Chủ
trì thực hiện/ Báo cáo tổng hợp
|
23
|
Triển khai các dự án nhằm ứng dụng
các công nghệ mới, sử dụng các loại vật liệu bền vững, có tính chống chịu cao
với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực xây dựng và đô thị
|
Bộ
Xây dựng
|
Vụ Vật
liệu xây dựng
|
Viện
Vật liệu xây dựng; Vụ Khoa học công nghệ
|
Chủ
trì thực hiện/ Báo cáo tổng hợp
|