ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 91/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009
của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 22/02/2012
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế xã hội thành phố
Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 13/8/2013 của
UBND thành phố Hà Nội về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh
vực công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố giai đoạn 2013-2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ
trình số 682/TTr-KHĐT ngày 15/12/2015 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV) thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020, với các nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM
1. Phát triển DNNVV là chiến lược lâu dài, nhất
quán và xuyên suốt trong chương trình hành động của Thành phố, là một trong vụ
trọng tâm trong chính sách phát triển kinh tế của thành phố Hà những nhiệm Nội.
2. Nhà nước tạo điều kiện về môi trường pháp lý và
các cơ chế, chính sách thuận lợi cho DNNVV thuộc mọi thành phần kinh tế phát
triển bình đẳng và cạnh tranh lành mạnh
3. Phát triển DNNVV phải gắn với nâng cao năng lực
cạnh tranh, cải tiến năng suất, chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp và bảo vệ
môi trường; phù hợp quy hoạch, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của thành
phố Hà Nội, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành và DNNVV cả nước.
4. Ưu tiên phát triển DNNVV trong các lĩnh vực, ngành
nghề sản phẩm có hàm lượng tri thức và có giá trị gia tăng cao, phát huy được
tiềm năng và lợi thế của Thủ đô.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
- Hỗ trợ DNNVV đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng, nâng
cao khả năng cạnh tranh; tiếp cận, tham gia vào nền kinh tế thế giới và chuỗi
giá trị toàn cầu trong quá việc tạo lập môi trường thuận lợi, bình đẳng, ổn định
cho DNNVV thực hiện các hoạt động kinh doanh và đóng góp ngày càng cao vào phát
triển kinh tế thành phố Hà Nội.
- Tăng cường, nâng cao hiệu quả các chương trình hỗ
trợ phát triển DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Số DNNVV thành lập mới dự kiến tăng khoảng 9%-
10%/năm (tăng khoảng 17.000 đến 18.000 doanh nghiệp/năm).
- DNNVV tạo thêm khoảng trên 1.000.000 chỗ làm việc
mới.
- Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu của khu vực DNNVV
chiếm 20% tổng kim ngạch xuất khẩu của thành phố Hà Nội.
- DNNVV đóng góp ngân sách nhà nước trên 30% mỗi
năm.
- Đến cuối năm 2020, có khoảng 700 DNNVV hoạt động
trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
- Đáp ứng cơ bản về mặt bằng sản xuất kinh doanh
cho DNNVV.
III. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện khung pháp lý, cải cách thủ tục hành
chính và cơ chế tài chính nhằm tạo môi trường đầu tư kinh doanh bình đẳng, minh
bạch, thông thoáng cho DNNVV phát triển; thiết lập cơ chế bình đẳng giữa các loại
hình doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố trong tiếp cận các nguồn lực về vốn, đất
đai, tài nguyên...
2. Đánh giá tác động của các chính sách đối với các
DNNVV, định kỳ tổ chức đối thoại giữa cơ quan nhà nước với DNNVV; qua đó hướng
dẫn và kịp thời tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh.
3. Cải thiện tình trạng thiếu mặt bằng sản xuất,
tăng cường bảo vệ môi trường thông qua việc lập và công khai quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất; tạo điều kiện phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có
quy mô hợp lý và giá thuê đất phù hợp khả năng của DNNVV; hỗ trợ di dời các
DNNVV gây ô nhiễm, không phù hợp quy hoạch tại nội đô đến các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp.
4. Đẩy mạnh thực hiện các chương trình hỗ trợ, phổ
biến, ứng dụng công nghệ và kỹ thuật tiên tiến tới các DNNVV; Khuyến khích việc
hợp tác và chia sẻ công nghệ giữa các doanh nghiệp có quy mô khác nhau; Hướng dẫn,
khuyến khích, hỗ trợ DNNVV áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật, hệ thống
quản lý chất lượng quốc tế; Khuyến khích DNNVV tham gia các chương trình liên kết
ngành, liên kết vùng và phát triển công nghiệp hỗ trợ
5. Tăng cường hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực cho các dnnvv. Chú
trọng các ngành, lĩnh vực sử dụng công nghệ cao để chuyển dịch cơ cấu lao động
từ giản đơn sang lao động có tay nghề trình độ cao, đáp ứng yêu cầu phát triển
của DNNVV trong giai đoạn mới; trang bị những kiến thức quản trị và hội nhập
cho cán bộ quản lý DNNVV, xây dựng đội ngũ doanh nhân mạnh, có tâm và tầm.
6. Hỗ trợ DNNVV tiếp cận nguồn vốn tín dụng. Khuyến
khích phát triển các công cụ tài chính hỗ trợ các tổ chức tài chính, tín dụng
cho DNNVV vay vốn theo hướng giảm thiểu tài sản đảm bảo, tài sản thế chấp.
7. Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận thông tin, khai
thác thông tin và tìm kiếm đối tác mở rộng thị trường; đẩy mạnh xúc tiến xuất
khẩu.
8. Tập trung hỗ trợ DNNVV trong các ngành có lợi thế
cạnh tranh, có hàm lượng tri thức, công nghệ và giá trị gia tăng cao, tham gia
mạng lưới liên kết sản xuất, chuỗi giá trị sản phẩm định hướng xuất khẩu và chuỗi
giá trị toàn cầu.
IV. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP
Nhóm giải pháp 1: Hoàn thiện khung pháp lý về gia
nhập, hoạt động và rút lui khỏi thị trường của doanh nghiệp.
Nhóm giải pháp 2: Hỗ trợ tiếp cận tài chính, tín dụng
và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho DNNVV.
Nhóm giải pháp 3: Hỗ trợ các DNNVV thực hiện đổi mới
sáng tạo trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhóm giải pháp 4: Phát triển nguồn nhân lực cho các
DNNVV, tập trung vào nâng cao năng lực quản trị cho các DNNVV.
Nhóm giải pháp 5: Đẩy mạnh hình thành các cụm liên
kết kinh tế, cụm liên kết ngành, tạo điều kiện tiếp cận đất đai thuận lợi hơn
cho các DNNVV.
Nhóm giải pháp 6: Cung cấp thông tin hỗ trợ doanh
nghiệp DNNVV và xúc tiến mở rộng thị trường cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Nhóm giải pháp 7: Đẩy mạnh việc xây dựng và hoạt động
của vườn ươm doanh nghiệp.
Nhóm giải pháp 8: Thí điểm triển khai một số hoạt động
hỗ trợ trực tiếp dnnvv (kết nối
kinh doanh để phát triển công nghiệp hỗ trợ, triển khai hoạt động tư vấn doanh
nghiệp và từng bước hình thành mạng lưới tư vấn cho doanh nghiệp,...).
Nhóm giải pháp 9: Hỗ trợ DNNVV xây dựng thương hiệu
đối với các sản phẩm có định hướng xuất khẩu.
UBND Thành phố giao các Sở, ngành, đơn vị thực hiện
các giải pháp, nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục Chương trình hành động ban hành kèm
theo Quyết định này.
Điều 2. Trách nhiệm các Sở, ngành:
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, chỉ đạo Trung
tâm hỗ trợ DNNVV Hà Nội là đơn vị đầu mối tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
phát triển dnnvv thành phố Hà Nội
giai đoạn 2016 - 2020; định kỳ hàng năm tổng hợp, đề xuất, báo cáo UBND Thành
phố.
- Căn cứ Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ được
giao; các Sở, ngành chủ động xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí để tổ chức
thực hiện, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tạo điều kiện hỗ trợ các DNNVV phát hoạt
không đúng quy định. triển và
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu
tư tổng hợp, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa thành phố Hà Nội giai đoạn 2016- 2020.
- Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, các Sở, ngành có
trách nhiệm báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển DNNVV của
năm trước gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở; Thủ
trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên
quan trên địa bàn Thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sửu
|
PHỤ LỤC
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRỢ GIÚP PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2016 của
UBND Thành phố)
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Tiếp tục đẩy mạnh công tác hỗ trợ thông tin và tư
vấn doanh nghiệp; chú trọng nâng cấp phát triển Cổng
thông tin điện tử cung cấp thông tin cho các DNNVV.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2016-2020
|
2
|
Tiếp tục rà soát, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, Luật Đầu tư năm 2014, Luật Đầu tư công, Luật
Xây dựng năm 2014... trong công tác đăng ký kinh doanh và thẩm định các dự án
đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư cho các doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận
lợi cho doanh nghiệp tham gia thị trường và thực hiện các dự án đầu tư theo
đúng qui định.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Xây dựng
|
2016-2017
|
3
|
Tham mưu, tổng hợp và đề xuất các giải pháp tháo
gỡ khó khăn, xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ DNNVV
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2016-2020
|
4
|
Tiếp tục triển khai kế hoạch hỗ trợ phát triển
DNNVV trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ theo Quyết định số 1556/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ ngày 17/10/2012
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; sở Công Thương
|
2016-2020
|
5
|
- Chương trình hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực
DNNVV (trong đó tập trung đào tạo nâng cao năng lực quản lý cho các DNNVV)
- Chương trình đào tạo giám đốc điều hành doanh
nghiệp (CEO) theo tiêu chuẩn quốc tế
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Hiệp hội các DNNVV Hà Nội
|
2016 - 2020
|
6
|
Điều tra, khảo sát đánh giá nhu cầu trợ giúp đào
tạo; đánh giá tác động và hiệu quả của hoạt động trợ giúp đào tạo nguồn nhân
lực cho các dnnvv.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Hiệp hội các DNNVV Hà Nội;
Sở Lao động thương
binh và Xã hội.
|
2016 - 2020
|
7
|
- Quản lý điều hành các dự án Vườn ươm doanh nghiệp
trên địa bàn Thành phố.
- Nghiên cứu, đề xuất triển khai xây dựng các Vườn
ươm thuộc các lĩnh vực được Thành phố ưu tiên phát triển (cơ khí, điện - điện
tử, công nghiệp hỗ trợ...).
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2016 - 2020
|
8
|
Tăng cường liên kết, phối hợp các tổ chức có chức
năng hỗ trợ DNNVV trên địa bàn Thành phố thực hiện công tác hỗ trợ, thực đẩy
phát triển DNNVV có hiệu quả.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2016 - 2020
|
9
|
Khuyến khích, hỗ trợ DNNVV ứng dụng công nghệ thiết
bị hiện đại vào sản xuất
|
Sở Công thương
|
2016 - 2020
|
10
|
Tập trung đẩy mạnh phát triển và đầu tư xây dựng
hạ tầng, thu hút đầu tư lấp đầy các khu, cụm, điểm công nghiệp, đáp ứng nhu cầu
về mặt bằng sản xuất kinh doanh của các DNNVV.
|
Sở Công thương;
Ban Quản lý các
Khu công nghiệp và Chế xuất Thành phố
|
2016 - 2020
|
11
|
Đẩy mạnh triển khai Chương trình phát triển ngành
công nghiệp hỗ trợ; Chương trình hỗ trợ sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp
mũi nhọn
|
Sở Công thương
|
2016 - 2020
|
12
|
Triển khai Chương trình khuyến công, phát triển
làng nghề đảm bảo hài hòa giữa tăng trưởng, sản xuất và bảo vệ môi trường, tạo
việc làm tăng thu nhập.
|
Sở Công thương
|
2016 - 2020
|
13
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch 131/KH-UBND ngày
13/8/2013 của UBND thành phố Hà Nội về trợ giúp DNNVV ngành công nghiệp hỗ trợ
trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2013-2020.
|
Sở Công thương;
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2016 - 2020
|
14
|
Phổ biến, hướng dẫn, tạo điều kiện cho các DNNVV
tiếp cận, tham gia các Chương trình:
- Chương trình đổi mới công nghệ Quốc gia đến năm
2020
- Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020.
- Chương trình phát triển sản phẩm Quốc gia đến
năm 2020.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
2016 - 2020
|
15
|
Rà soát, hoàn thiện, ban hành các văn bản quy định,
hướng dẫn, tạo môi trường liên kết giữa các doanh nghiệp với các tổ chức, cá
nhân nhà khoa học,...nhằm thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
2016 - 2020
|
16
|
Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành cho doanh
nghiệp
|
Sở Tư pháp
|
2016 - 2020
|
17
|
Tiếp tục triển khai hỗ trợ DNNVV phát triển các cụm
liên kết ngành trong chuỗi giá trị khu vực nông nghiệp nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
2016 - 2020
|
18
|
Chương trình xây dựng thương hiệu cho một số sản
phẩm nông nghiệp định hướng xuất khẩu
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
2016 - 2020
|
19
|
Hỗ trợ DNNVV vay vốn sản xuất kinh doanh đảm bảo
an toàn thực phẩm từ nguồn Quỹ Khuyến nông Thành phố
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
2016 - 2018
|
20
|
Tiếp tục thực hiện và hướng dẫn UBND các quận, huyện,
thị xã thực hiện Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01/7/2011 của Chính phủ về
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2016
|
21
|
Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày
24/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp
bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khách gắn liền với đất và xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
2016
|
22
|
Hoàn thiện công tác hỗ trợ thành lập doanh nghiệp
cơ chế một cửa, tăng cường phối hợp trao đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp
giữa cơ quan Thuế và cơ quan Đăng ký kinh doanh của Thành phố
|
Cục Thuế thành phố
Hà Nội;
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2016 - 2020
|
23
|
- Tiếp tục hỗ trợ DNNVV kê khai thuế và nộp thuế
qua mạng
- Tuyên truyền, phổ biến chính sách, hướng dẫn thực
hiện quy định cụ thể đối với các đối tượng tự in, đặt in hóa đơn.
|
Cục Thuế thành phố
Hà Nội
|
2016 - 2020
|
24
|
Hoàn thiện Quy chế, thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng
DNNVV nhằm hỗ trợ DNNVV tiếp cận nguồn vốn tín dụng
|
Quỹ Đầu tư Phát
triển Thành phố Hà Nội
|
2016 - 2020
|
25
|
- Hỗ trợ DNNVV thực hiện xúc tiến đầu tư - thương
mại - du lịch, tìm kiếm đối tác và mở rộng thị trường;
- Tổ chức các Chương trình kết nối các DNNVV với
các doanh nghiệp lớn trong nước, doanh nghiệp FDI và các Tập đoàn đa quốc gia
tại Việt Nam
|
Trung tâm Xúc tiến
Đầu tư Thương mại Du lịch;
Các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư; Công thương; Du lịch
|
2016 - 2020
|
26
|
- Chương trình hỗ trợ thành lập HXT mới.
- Dự án xây dựng mô hình nghiên cứu ứng dụng chuỗi
giá trị hàng nông sản tại Hà Nội.
- Dự án xây dựng mô hình cửa hàng vật tư nông nghiệp
của HTX dịch vụ nông nghiệp.
- Dự án hỗ trợ xây dựng thương hiệu HTX và nhãn
hiệu sản phẩm nông sản.
- Dự án hỗ trợ xây dựng các Website cho HTX.
- Dự án hỗ trợ nâng cao năng lực tổ chức thực hiện
công tác An toàn vệ sinh lao động, Phòng chống cháy nổ cho HTX.
|
Liên minh Hợp tác
xã thành phố Hà Nội
|
2016 - 2020
|