Quyết định 905/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu 905/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/05/2020
Ngày có hiệu lực 25/05/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Lý Thái Hải
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 905/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 25 tháng 5 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1150/QĐ-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 163/TTr-SNV ngày 18 tháng 5 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1032/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lý Thái Hải

 

PHỤ LỤC I

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 905/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Điểm tối đa

Điểm đánh giá

Tài liệu

kiểm chứng

Ghi chú

Tự đánh giá

Điểm ĐT

XHH

UBND tỉnh

đánh giá

1

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

19,5

 

 

 

Ví dụ: Các kế hoạch, báo cáo và các văn bản liên quan…

Các số liệu liên quan khác có thể nêu rõ tại báo cáo cải cách hành chính cuối năm

 

1.1

Kế hoạch cải cách hành chính hằng năm

3

 

 

 

 

1.1.1

Ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm

1

 

 

 

 

 

Ban hành trong tháng 01: 1

 

 

 

 

 

Ban hành trong tháng 02: 0,5

 

 

 

 

 

Ban hành sau tháng 02 hoặc không ban hành: 0

 

 

 

 

 

1.1.2

Chất lượng kế hoạch cải cách hành chính

1

 

 

 

 

 

Xác định đầy đủ các nhiệm vụ cải cách hành chính: 1

 

 

 

 

 

Không xác định đầy đủ nhiệm vụ: 0

 

 

 

 

 

1.1.3

Mức độ thực hiện kế hoạch (nhiệm vụ, nội dung) cải cách hành chính

1

 

 

 

 

 

Hoàn thành 100% kế hoạch: 1

 

 

 

 

 

Từ 90% đến 100% kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

 

Dưới 90% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

1.2

Thực hiện chế độ báo cáo

4

 

 

 

 

 

1.2.1

Báo cáo cải cách hành chính định kỳ

3

 

 

 

 

 

 

Đủ số lượng báo cáo theo quy định (gồm 04 báo cáo: 02 báo cáo quý, 01 báo cáo 06 tháng, 01 báo cáo năm): 1

 

 

 

 

 

 

Tất cả báo cáo đầy đủ nội dung theo quy định: 1

 

 

 

 

 

 

Tất cả báo cáo đúng thời gian quy định: 1

 

 

 

 

 

 

Không có báo cáo: 0

 

 

 

 

 

 

1.2.2

Báo cáo tự đánh giá chấm điểm kết quả chỉ số cải cách hành chính

1

 

 

 

 

 

 

Điểm tự đánh giá chính xác 100% so với kết quả thẩm định: 1

 

 

 

 

 

 

Điểm tự đánh giá sai số không quá 05% so với kết quả thẩm định: 0,5

 

 

 

 

 

 

Điểm tự đánh giá sai số trên quá 05% so với kết quả thẩm định: 0

 

 

 

 

 

 

1.3

Công tác tuyên truyền cải cách hành chính

3

 

 

 

 

 

1.3.1

Mức độ đa dạng trong tuyên truyền cải cách hành chính  

2

 

 

 

 

 

 

Thực hiện tuyên truyền cải cách hành chính trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị: 1

 

 

 

 

 

 

Thực hiện tuyên truyền cải cách hành chính trong các cuộc họp, sinh hoạt cơ quan: 0,5

 

 

 

 

 

 

Thực hiện tuyên truyền thêm các hình thức khác (tổ chức hội nghị tuyên truyền về cải cách hành chính; tọa đàm về cải cách hành chính; tổ chức cuộc thi tìm hiểu về cải cách hành chính; ...): 0,5

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện các hình thức tuyên truyền: 0

 

 

 

 

 

 

1.3.2

Mức độ thực hiện tuyên truyền cải cách hành chính

1

 

 

 

 

 

 

Thực hiện thường xuyên các hình thức tuyên truyền cải cách hành chính theo quy định: 1

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện thường xuyên: 0

 

 

 

 

 

 

1.4

Sáng kiến trong thực hiện cải cách hành chính

1,5

 

 

 

 

 

 

Có sáng kiến mới trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trong năm được áp dụng: 1,5

 

 

 

 

 

 

Không có sáng kiến: 0

 

 

 

 

 

 

1.5

Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan phụ trách cải cách hành chính

1,5

 

 

 

 

 

 

Người đứng đầu phụ trách: 1,5

 

 

 

 

 

 

Phân cho cấp phó phụ trách: 0

 

 

 

 

 

 

1.6

Kinh phí thực hiện cải cách hành chính

1

 

 

 

 

 

 

Có bố trí kinh phí cho công tác cải cách hành chính: 1

 

 

 

 

 

 

Không có kinh phí: 0

 

 

 

 

 

 

1.7

Thực hiện các nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao

1,5

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1,5

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành từ 95% - dưới 100% nhiệm vụ được giao: 0,5

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành dưới 95% số nhiệm vụ được giao: 0

 

 

 

 

 

 

1.8

Đánh giá tác động đến chỉ đạo điều hành cải cách hành chính của Sở, Ban, Ngành (phần điều tra xã hội học)

4

 

 

 

 

 

1.8.1

Tính đầy đủ kịp thời của các văn bản, chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính của Sở

1

 

 

 

 

ĐTXHH

1.8.2

Chất lượng của các văn bản chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính của Sở

1

 

 

 

 

ĐTXHH

1.8.3

Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện cải cách hành chính của Sở

1

 

 

 

 

ĐTXHH

1.8.4

Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính của Sở

1

 

 

 

 

ĐTXHH

2

XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH

11,5

 

 

 

 

 

2.1

Theo dõi thi hành pháp luật

4

 

 

 

 

 

2.1.1

Ban hành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật

0,5

 

 

 

 

 

 

Ban hành kế hoạch đúng thời hạn: 0,5 điểm

 

 

 

 

 

 

Ban hành kế hoạch không đúng thời hạn: 0,2 điểm

 

 

 

 

 

 

Không ban hành kế hoạch: 0 điểm

 

 

 

 

 

 

2.1.2

Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật

1,5

 

 

 

 

 

 

Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0,8

 

 

 

 

 

 

Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0,5

 

 

 

 

 

 

Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0,2

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện các hoạt động trên: 0

 

 

 

 

 

 

2.1.3

Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật

1

 

 

 

 

 

 

Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền: 1

 

 

 

 

 

 

Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền: 0

 

 

 

 

 

 

2.1.4

Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp luật

1

 

 

 

 

 

 

Báo cáo đúng nội dung theo quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

Báo cáo đúng thời gian theo quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

Không có báo cáo: 0

 

 

 

 

 

 

2.2

Thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật

2

 

 

 

 

 

2.2.1

Xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (trường hợp tất cả các văn bản quy phạm pháp luật qua rà soát đều phù hợp, không phát sinh vấn đề cần xử lý thì điểm đánh giá là 1 điểm)

1

 

 

 

 

 

 

100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1

 

 

 

 

 

 

Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức sau:

(Tỷ lệ % văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) x 1.0

100%

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0

 

 

[...]
5
Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ