Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu | 903/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/07/2022 |
Ngày có hiệu lực | 11/07/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Trần Phước Hiền |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 903/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 7 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1978/QĐ-TTg ngày 24/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2230/TTr-SNNPTNT ngày 04/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội - chi nhánh Quảng Ngãi và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA CẤP NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH NÔNG THÔN ĐẾN
NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-UBND
ngày 11/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ của Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để tổ chức, triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi phù hợp thực tiễn, phát huy hiệu quả cao, thúc đẩy công tác cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn ngày càng phát triển.
- Xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách để triển khai thực hiện và phân công nhiệm vụ cụ thể rõ ràng cho các cơ quan, đơn vị để triển khai thực hiện, từng bước nâng cao chất lượng công tác cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện Kế hoạch một cách nghiêm túc, đồng bộ, đồng thời kiểm tra, theo dõi, đôn đốc, sơ kết, tổng kết đánh giá để kịp thời điều chỉnh những nội dung chưa phù hợp, tháo gỡ khó khăn trong tổ chức thực hiện.
- Hoạt động cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn phải thực hiện theo phương châm Nhà nước và Nhân dân cùng làm, dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân thụ hưởng. Đẩy mạnh xã hội hóa cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn, thu hút mọi nguồn lực tham gia đầu tư xây dựng, quản lý vận hành công trình, đảm bảo hoạt động hiệu quả, bền vững.
1. Mục tiêu chung
- Đảm bảo người dân nông thôn được quyền tiếp cận sử dụng dịch vụ cấp nước sạch công bằng, thuận lợi, an toàn với chi phí hợp lý; đảm bảo vệ sinh hộ gia đình và khu vực công cộng, vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh.
- Bảo vệ sức khỏe, giảm các bệnh liên quan đến nước và vệ sinh, nâng cao chất lượng cuộc sống, đảm bảo an sinh xã hội cho người dân nông thôn, thu hẹp khoảng cách giữa nông thôn với thành thị, góp phần xây dựng nông thôn mới.
- Phát triển hạ tàng cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác, đảm bảo an toàn, bền vững trước tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 903/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 7 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1978/QĐ-TTg ngày 24/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2230/TTr-SNNPTNT ngày 04/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội - chi nhánh Quảng Ngãi và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA CẤP NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH NÔNG THÔN ĐẾN
NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-UBND
ngày 11/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ của Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để tổ chức, triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi phù hợp thực tiễn, phát huy hiệu quả cao, thúc đẩy công tác cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn ngày càng phát triển.
- Xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách để triển khai thực hiện và phân công nhiệm vụ cụ thể rõ ràng cho các cơ quan, đơn vị để triển khai thực hiện, từng bước nâng cao chất lượng công tác cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện Kế hoạch một cách nghiêm túc, đồng bộ, đồng thời kiểm tra, theo dõi, đôn đốc, sơ kết, tổng kết đánh giá để kịp thời điều chỉnh những nội dung chưa phù hợp, tháo gỡ khó khăn trong tổ chức thực hiện.
- Hoạt động cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn phải thực hiện theo phương châm Nhà nước và Nhân dân cùng làm, dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân thụ hưởng. Đẩy mạnh xã hội hóa cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn, thu hút mọi nguồn lực tham gia đầu tư xây dựng, quản lý vận hành công trình, đảm bảo hoạt động hiệu quả, bền vững.
1. Mục tiêu chung
- Đảm bảo người dân nông thôn được quyền tiếp cận sử dụng dịch vụ cấp nước sạch công bằng, thuận lợi, an toàn với chi phí hợp lý; đảm bảo vệ sinh hộ gia đình và khu vực công cộng, vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh.
- Bảo vệ sức khỏe, giảm các bệnh liên quan đến nước và vệ sinh, nâng cao chất lượng cuộc sống, đảm bảo an sinh xã hội cho người dân nông thôn, thu hẹp khoảng cách giữa nông thôn với thành thị, góp phần xây dựng nông thôn mới.
- Phát triển hạ tàng cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng của các ngành, lĩnh vực khác, đảm bảo an toàn, bền vững trước tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2030
- 85% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch đạt chất lượng theo quy chuẩn với số lượng tối thiểu 80 lít/người/ngày.
- 100% hộ gia đình nông thôn, trường học, trạm y tế có nhà tiêu hợp vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn; 100% người dân nông thôn thường xuyên thực hiện vệ sinh cá nhân.
- Phấn đấu 25% điểm dân cư nông thôn tập trung có hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt, 15% nước thải sinh hoạt được xử lý; 75% hộ chăn nuôi, trang trại được xử lý chất thải chăn nuôi.
b) Đến năm 2045: Phấn đấu 100% người dân nông thôn được sử dụng nước sạch và vệ sinh an toàn, bền vững; 50% điểm dân cư nông thôn tập trung có hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt, 30% nước thải sinh hoạt được xử lý; 100% hộ chăn nuôi, trang trại được xử lý chất thải chăn nuôi.
III. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Về thông tin, giáo dục, truyền thông
- Tuyên truyền, phổ biến nội dung của Chiến lược, kế hoạch thực hiện đến các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động nước sạch và vệ sinh nông thôn.
- Tổ chức phát động Tuần lễ quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hàng năm và triển khai các hoạt động hưởng ứng.
- Thực hiện hoạt động giáo dục, truyền thông để tuyên truyền, phổ biến pháp luật, cơ chế, chính sách; thay đổi hành vi, thói quen; sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; bảo vệ nguồn nước, công trình cấp nước; đảm bảo vệ sinh hộ gia đình, vệ sinh cá nhân; hướng dẫn người dân chủ động tích, trữ nước để sử dụng trong mùa khô, thời gian hạn hán, xâm nhập mặn, ngập lụt.
- Kết hợp đa dạng loại hình truyền thông, kết hợp giữa phương thức truyền thống với ứng dụng công nghệ thông tin, tập trung vào vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, bãi ngang, ven biển và hải đảo.
- Chia sẻ thông tin liên quan đến công tác lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; công bố thông tin chất lượng nước sinh hoạt, cảnh báo hiện tượng bất thường về chất lượng nước đối với các nguồn cấp nước sinh hoạt trên địa bàn. Việc khai thác nước sạch phải đi đôi với công tác bảo vệ và phát triển nguồn nước; đặc biệt là việc xây dựng, cải tạo các hồ chứa nước phục vụ thủy lợi và bảo vệ rừng phòng hộ.
- Huy động tổ chức xã hội, doanh nghiệp, cá nhân và cộng đồng tích cực tham gia truyền thông nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước.
2. Về hoàn thiện thể chế, chính sách
- Đề xuất xây dựng mô hình quản lý chung các công trình nước sạch để các công trình được bảo dưỡng, vận hành bền vững. Hỗ trợ về tài chính và kỹ thuật quản lý vận hành công trình sau đầu tư tại các vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước, vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực bãi ngang, ven biển. Hỗ trợ các đối tượng hộ nghèo, hộ gia đình chính sách, hộ dân sinh sông tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn được sử dụng nước sạch, dịch vụ vệ sinh phù hợp, đảm bảo an sinh xã hội.
- Rà soát xây dựng, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút doanh nghiệp đầu tư cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn, trong đó: Nghiên cứu, có cơ chế, chính sách tín dụng phù hợp hỗ trợ đầu tư xây dựng, cải tạo sửa chữa công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; Xây dựng lộ trình tính đúng, tính đủ giá nước sạch nông thôn để thu hút doanh nghiệp đầu tư, khuyến khích người dân sử dụng nước sạch tiết kiệm, đồng thời có chính sách phù hợp tạo điều kiện để hộ nghèo được tiếp cận nước sạch với chi phí hợp lý; công khai, minh bạch mức đóng góp, huy động vốn từ người sử dụng nước.
- Hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa các ngành, địa phương trong công tác quy hoạch, đầu tư, quản lý vận hành công trình cấp nước sạch, vệ sinh nông thôn.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp theo hướng tinh gọn, bảo đảm thực sự hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý và hỗ trợ hoạt động quản lý nhà nước, phục vụ an sinh xã hội.
- Lồng ghép đề xuất các chính sách hỗ trợ lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn vào Đề án Phương thức quản lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung sau đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 397/QĐ-UBND ngày 26/3/2019; Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp đến năm 2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 147/QĐ-UBND năm 2022 ngày 18/02/2022; Đề án thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 (đã được UBND tỉnh phê duyệt Đề cương và dự toán thực hiện tại Quyết định số 333/QĐ-UBND ngày 15/4/2022).
a) Cấp nước sạch tập trung
- Đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung gắn với khai thác, quản lý vận hành theo quy hoạch được duyệt, đảm bảo an ninh nguồn nước, thích ứng biến đổi khí hậu. Sửa chữa, nâng cấp công trình cấp nước sạch bảo đảm hoạt động hiệu quả, gắn với giám sát quản lý vận hành công trình.
- Đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung quy mô lớn, đồng bộ, liên xã, liên huyện, kết nối với hệ thống cấp nước đô thị ở những nơi phù hợp để đảm bảo công trình hoạt động hiệu quả, bền vững; ưu tiên sử dụng nguồn nước từ hệ thống công trình thủy lợi, hồ chứa, đập dâng cho cấp nước sinh hoạt.
- Ưu tiên đầu tư công trình tạo nguồn cấp nước sinh hoạt tại vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước, khu vực thường xuyên bị ảnh hưởng của hạn hán, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước; hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung cho vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực bãi ngang, ven biển, hải đảo.
b) Cấp nước quy mô hộ gia đình
Thực hiện các giải pháp cấp nước quy mô hộ gia đình đối với những vùng gặp khó khăn trong đầu tư công trình cấp nước tập trung hoặc đầu tư công trình cấp nước tập trung không hiệu quả, vùng chưa có khả năng tiếp cận với cấp nước tập trung, nhất là các vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước, vùng sâu, vùng xa vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực bãi ngang, ven biển, trong đó tập trung:
- Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước, xử lý nước quy mô hộ gia đình phù hợp đặc thù vùng, miền để đảm bảo nhu cầu nước sinh hoạt.
- Nhân rộng áp dụng mô hình thu, xử lý và trữ nước an toàn hộ gia đình.
- Hướng dẫn kiểm tra, giám sát chất lượng nước quy mô hộ gia đình; sử dụng vật liệu thu, xử lý, trữ nước an toàn hộ gia đình.
c) Cấp nước an toàn và thích ứng với biến đổi khí hậu
- Xây dựng hướng dẫn và triển khai kế hoạch cấp nước an toàn đảm bảo ứng phó thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; tăng cường công tác giám sát đánh giá thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn.
- Chia sẻ nguồn nước và các thông tin liên quan tới nguồn nước giữa các ngành, địa phương phục vụ công tác cấp nước, quản lý, bảo vệ nguồn nước.
- Đầu tư xây dựng hệ thống đường ống dự phòng kết nối liên huyện giữa các nhà máy nước có công suất lớn; tăng dung tích hữu ích của các hồ chứa; xây dựng, cải tạo kênh liên hồ để bổ sung nguồn nước cho nhau.
- Nâng cao năng lực xét nghiệm chất lượng nước cho các đơn vị cấp nước, đầu tư xây dựng phòng thí nghiệm và thiết bị xét nghiệm hiện đại phục vụ công tác nội, ngoại kiểm chất lượng nước; năng lực xác định và xử lý sự cố gây gián đoạn, ngưng trệ hiện tượng cấp nước.
- Thiết lập hệ thống kiểm soát, cảnh báo chất lượng, trữ lượng nguồn nước sinh hoạt, kiểm soát ô nhiễm nguồn cấp nước sinh hoạt từ các hoạt động dân sinh, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và có phương án thay thế nguồn nước trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước.
- Xây dựng kế hoạch chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu và khắc phục hậu quả thiếu nước sinh hoạt do ảnh hưởng thiên tai, hạn hán, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng; đảm bảo duy trì tối thiểu nguồn cấp nước sinh hoạt trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh.
d) Quản lý vận hành
- Xây dựng mô hình hoạt động để duy trì hoạt động của công trình sau đầu tư; mô hình hoạt động phải thể hiện rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của nhà đầu tư, chính quyền địa phương và người dân sau khi công trình được bàn giao để công trình phát huy hiệu quả đầu tư, bền vững.
- Tổ chức quản lý vận hành công trình cấp nước sạch, công trình thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt theo một số mô hình phù hợp với từng loại hình, vùng miền, hướng đến chuyên nghiệp hóa công tác quản lý vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, bảo đảm hoạt động ổn định, an toàn, hiệu quả, bền vững và nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Rà soát các công trình hiện có không hoạt động và hoạt động kém hiệu quả để có các phương án xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung theo đúng quy định; tiếp tục điều chuyển công trình từ UBND cấp xã sang cho các đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng, nhiệm vụ và kinh nghiệm về cấp nước; nghiên cứu tổ chức đấu thầu một số công trình giao doanh nghiệp quản lý.
- Huy động sự tham gia của cộng đồng trong quản lý vận hành và bảo vệ công trình cấp nước, công trình thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt theo phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân thụ hưởng” với hỗ trợ chuyên môn, hướng dẫn kỹ thuật của đơn vị chuyên trách.
a) Vệ sinh hộ gia đình và khu vực công cộng
- Triển khai, nhân rộng phong trào cộng đồng không phóng uế bừa bãi, hướng tới thay đổi nhận thức, hành vi vệ sinh của người dân, tăng tỷ lệ hộ gia đình xây dựng và sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh, góp phần đạt được mục tiêu “Một Việt Nam không còn phóng uế bừa bãi” vào năm 2025.
- Quy định “tỷ lệ hộ gia đình nông thôn, trường học, trạm y tế có nhà tiêu hợp vệ sinh được xây dựng và quản lý sử dụng đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn” trong các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội ở cấp tỉnh, huyện, xã.
- Ứng dụng và phổ biến các giải pháp công nghệ xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh đơn giản, phù hợp tập quán địa phương và khả năng chi trả của người dân; hỗ trợ kỹ thuật xây dựng, quản lý sử dụng công trình vệ sinh hộ gia đình, vệ sinh công cộng đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn; tiếp cận đồng bộ dịch vụ vệ sinh an toàn gắn với truyền thông thay đổi hành vi và phát triển thị trường.
b) Thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt
- Xây dựng lộ trình thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư tập trung đảm bảo phù hợp với quy hoạch và đồng bộ với kết cấu hạ tầng nông thôn; quy định tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn tập trung trong chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội ở cấp tỉnh, huyện, xã.
- Thí điểm áp dụng các mô hình công nghệ thu gom và xử lý nước thải chi phí thấp, hạn chế hóa chất, sử dụng năng lượng tái tạo, ít phát sinh chất thải thứ cấp phù hợp với đặc điểm và quy mô khu dân cư nông thôn tập trung.
- Huy động các nguồn lực tham gia đầu tư xây dựng, quản lý vận hành hệ thống thu gom và xử lý nước thải, nhất là nguồn lực ngoài ngân sách thông qua áp dụng các chính sách ưu đãi đầu tư phù hợp trong sử dụng đất, thuế, phí, lệ phí, thủ tục hành chính, kinh phí đầu tư và sau đầu tư.
c) Xử lý chất thải chăn nuôi
- Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật và khuyến khích áp dụng các giải pháp xử lý chất thải chăn nuôi thân thiện với môi trường, phù hợp với xu hướng phát triển nông nghiệp tuần hoàn.
- Quản lý chất thải chăn nuôi đảm bảo đúng yêu cầu quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo mùi, khí thải, nước thải, chất thải rắn phát sinh từ cơ sở chăn nuôi không làm ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng, không gây ô nhiễm môi trường. Hộ chăn nuôi, chủ trang trại chăn nuôi chịu trách nhiệm xử lý chất thải chăn nuôi đảm bảo đúng quy định.
- Thực hiện chính sách tín dụng hỗ trợ người dân xây dựng chuồng trại hợp vệ sinh và xử lý chất thải chăn nuôi.
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ, giải pháp cấp nước và vệ sinh thân thiện với môi trường, không ảnh hưởng sức khỏe người dân, ưu tiên công nghệ đơn giản, giá thành phù hợp với khả năng chi trả của người dân.
- Nghiên cứu, ứng dụng vật liệu mới, tận dụng nguyên vật liệu địa phương trong xây dựng công trình, bảo đảm chất lượng, kỹ thuật, mỹ quan và cảnh quan công trình.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong giám sát nguồn nước, chất lượng nước, thực hiện số hóa, tự động hóa công tác quản lý vận hành và bảo vệ công trình.
- Nghiên cứu và triển khai áp dụng công nghệ xử lý nước mặn, nước lợ thành nước ngọt; thu gom, xử lý và trữ nước mưa đảm bảo chất lượng; công nghệ xử lý nước hộ gia đình đảm bảo vận hành đơn giản, hiệu quả; khai thác và sử dụng năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, sóng, gió...trong sản xuất nước sạch và xử lý nước thải sinh hoạt, chất thải chăn nuôi.
- Tăng cường chia sẻ thông tin, trao đổi kinh nghiệm, ứng dụng và chuyển giao công nghệ tiên tiến với các quốc gia, tổ chức quốc tế, các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực nước sạch và vệ sinh.
- Tổ chức tiếp nhận và triển khai các hoạt động hỗ trợ khẩn cấp về nước sạch và vệ sinh nông thôn trong trường hợp xảy ra thiên tai, hạn hán, xâm nhập mặn...
- Tiếp nhận, tổ chức chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, hiện đại trong hoạt động nước sạch và vệ sinh nông thôn với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
- Huy động nguồn lực hỗ trợ từ các nhà tài trợ, tổ chức quốc tế thực hiện các mục tiêu, giải pháp trong lĩnh vực nước sạch và vệ sinh nông thôn.
- Ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà nước, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, nhất là nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc gia: Xây dựng nông thôn mới, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững và các chương trình, dự án khác có mục tiêu về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn.
- Thu hút nguồn lực của các thành phần kinh tế xã hội, huy động sự tham gia, đóng góp của người dân trong đầu tư xây dựng, quản lý vận hành công trình cấp nước, vệ sinh môi trường nông thôn và hỗ trợ hoạt động cấp nước quy mô hộ gia đình.
- Tiếp tục thực hiện cho vay vốn đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình cấp nước tập trung, cấp nước quy mô hộ gia đình và công trình vệ sinh môi trường nông thôn thông qua chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước, chương trình tín dụng nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, đặc biệt tại các khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước.
8. Về phát triển nguồn nhân lực
- Xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức hoạt động trong lĩnh vực nước sạch nông thôn.
- Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng cho lực lượng quản lý và vận hành công trình; ưu tiên đội ngũ quản lý, vận hành mô hình công trình cộng đồng quản lý. Tăng cường năng lực cho lực lượng quản lý ở cơ sở trong công tác lập kế hoạch, quản lý, giám sát, đánh giá hoạt động cấp nước và vệ sinh.
- Cập nhật và thực hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá; xây dựng cơ chế quản lý, khai thác, chia sẻ cơ sở dữ liệu về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đảm bảo tin cậy, hiệu quả.
- Tăng cường giám sát chất lượng nước đảm bảo quy chuẩn; đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn.
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý hành vi vi phạm gây ô nhiễm nguồn nước, xả chất thải, nước thải không đúng quy định; huy động sự tham gia, giám sát của cộng đồng và người dân trong hoạt động cấp nước và vệ sinh, đặc biệt là công tác bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường.
- Ngân sách Nhà nước theo quy định về phân cấp hiện hành; vốn vay ODA; vốn vay ưu đãi nước ngoài; vốn từ các Chương trình Mục tiêu Quốc gia: Xây dựng nông thôn mới, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững; lồng ghép từ nguồn kinh phí thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án có liên quan; vốn tín dụng và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác (nếu có).
- Hằng năm, căn cứ nội dung Kế hoạch và tình hình thực tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng dự toán kinh phí thực hiện trình các cấp có thẩm quyền theo đúng quy định.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; thường xuyên theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị, địa phương; kịp thời tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo.
- Tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh việc triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch ở các công trình cấp nước tập trung nông thôn đặc biệt là công tác quản lý chất lượng nước. Định kỳ thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về cấp nước.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, đẩy mạnh các hoạt động thông tin, truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về lĩnh vực cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn.
- Chủ trì, phối hợp với Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi và các địa phương có liên quan rà soát nhiệm vụ tưới cho nông nghiệp của các hồ chứa thủy lợi trên địa bàn tỉnh, tính toán, điều chỉnh quy trình vận hành nhằm bổ sung nhiệm vụ cấp nước cho sinh hoạt, đặc biệt ưu tiên hàng đầu cho nhiệm vụ cấp nước sinh hoạt vào mùa khô, khi xảy ra hạn hán. Đồng thời, nghiên cứu đề xuất giải pháp khi xây dựng các công trình thủy lợi phải đảm bảo việc thẩm thấu, duy trì nước ngầm và tái tạo nguồn nước.
- Phối hợp với Ngân hành Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi và các cơ quan liên quan nghiên cứu rà soát, cập nhật, sửa đổi bổ sung chính sách tín dụng nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn để tiếp tục thực hiện đầu tư xây dựng, cải tạo sửa chữa công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Trình UBND tỉnh ban hành kế hoạch đảm bảo cấp nước an toàn khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn cho các hệ thống cấp nước tập trung khu vực nông thôn theo quy định.
- Tổ chức thống kê, tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về nước sạch và vệ sinh nông thôn.
- Phối hợp với các ngành đẩy mạnh công tác kêu gọi, xúc tiến đầu tư các công trình và hệ thống cấp nước sạch khu vực nông thôn.
- Chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ cấp nước sạch nông thôn tập trung và cấp nước quy mô hộ gia đình (đối với những vùng khó tiếp cận với cấp nước tập trung); thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư nông thôn tập trung; xử lý chất thải chăn nuôi và các nhiệm vụ, giải pháp để đạt được mục tiêu của Chiến lược.
- Theo chức năng nhiệm vụ cân đối, phân bổ nguồn vốn từ Ngân sách nhà nước để thực hiện các mục tiêu, giải pháp của Kế hoạch.
- Thực hiện việc lồng ghép nội dung Chiến lược vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các chương trình, dự án khác có liên quan.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng các chính sách ưu đãi nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia xã hội hóa; xúc tiến, kêu gọi đầu tư trong lĩnh vực cấp nước và vệ sinh nông thôn.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét thẩm định phương án giá nước sạch do các đơn vị cấp nước đề xuất, tham mưu cho UBND tỉnh quyết định giá nước sạch nông thôn, thực hiện điều chỉnh giá theo lộ trình tại địa phương (lộ trình điều chỉnh giá nước sạch tối đa 05 năm theo Thông tư số 44/2021/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt), trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hỗ trợ về giá nước sạch (nếu có) đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế tại tỉnh và tương đồng với các tỉnh lân cận.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thường xuyên ngân sách tỉnh để thực hiện Kế hoạch này.
- Hướng dẫn UBND cấp huyện lập, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch xây dựng vùng nông thôn có liên quan theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND cấp huyện tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng, tiến độ, hiệu quả việc thực hiện kế hoạch đảm bảo cấp nước an toàn của các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Theo dõi, quản lý việc khai thác sử dụng nguồn nước; việc chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước; hướng dẫn, kiểm tra việc lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước; giám sát các nguồn gây ô nhiễm nguồn nước.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan chức năng kiểm tra và xử lý các vi phạm hành lang bảo vệ nguồn nước, xả thải gây ô nhiễm nguồn nước và các quy định trong công tác quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
- Chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ vệ sinh hộ gia đình, vệ sinh cá nhân, cấp nước, vệ sinh trong trạm y tế và các nhiệm vụ, giải pháp để đạt được mục tiêu của Chiến lược.
- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh ban hành quy chuẩn chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn thực hiện quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình và công trình công cộng, vệ sinh cá nhân.
- Tổ chức kiểm tra và giám sát việc thực hiện quy chuẩn chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên phạm vi toàn tỉnh.
- Tổ chức thông tin, truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng, thay đổi hành vi vệ sinh hộ gia đình, vệ sinh cá nhân, cấp nước và vệ sinh trạm y tế.
Chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ cấp nước, vệ sinh trong trường học và các nhiệm vụ, giải pháp để đạt được mục tiêu của Chiến lược.
8. Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi
Chủ trì, phối hợp với các địa phương, các sở, ngành có liên quan tham mưu, đề xuất các chính sách tín dụng hỗ trợ để thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Kế hoạch.
9. Các sở, ngành khác có liên quan
Theo chức năng quản lý nhà nước và nhiệm vụ được giao đề xuất, xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch.
10. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức của nhân dân về bảo vệ nguồn nước, công trình cấp nước, sử dụng nước sạch tiết kiệm và an toàn; đảm bảo vệ sinh hộ gia đình, vệ sinh cá nhân, chia sẻ nguồn nước và các thông tin liên quan tới nguồn nước giữa các ngành và địa phương để phục vụ công tác quản lý, cấp nước và sử dụng nguồn nước hiệu quả, bền vững.
- Chỉ đạo thực hiện công tác bảo vệ, phòng ngừa các nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước, khu vực bảo vệ nguồn nước, xử lý kịp thời các sự cố, các vi phạm gây ô nhiễm nguồn nước và mất an toàn hệ thống cấp nước trên địa bàn quản lý.
- Xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện các giải pháp nêu trong Kế hoạch theo thẩm quyền thuộc địa phương quản lý.
- Kiểm tra, rà soát hiện trạng tổng thể cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn trong quy hoạch của địa phương để thực hiện điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch xây dựng vùng nông thôn có thể liên quan nhằm đảm bảo phù hợp với hiện trạng và khả thi thực hiện kế hoạch; đồng thời Quản lý thực hiện nội dung quy hoạch tổng thể cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn trong quy hoạch của địa phương đã được phê duyệt.
- Đề xuất hoặc thực hiện xây dựng, tu bổ, nâng cấp và quản lý, bảo vệ công trình cấp nước trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý. Chủ động, phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch đầu tư các công trình cấp nước sạch từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Tổ chức quản lý, giám sát các hoạt động về cung cấp nước sạch, thu gom và xử lý rác thải, nước thải. Quản lý công tác bảo vệ môi trường, thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm về nước sạch và vệ sinh nông thôn trên địa bàn.
(có Phụ lục kèm theo)
Định kỳ hàng năm (trước ngày 10 tháng 12) và cuối mỗi kế hoạch 5 năm, 10 năm, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan liên quan tiến hành đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong quá trình thực hiện nếu có nội dung, nhiệm vụ không phù hợp, phát sinh các nội dung khác hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị các Sở, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét chỉ đạo thực hiện đạt hiệu quả./.
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA CẤP NƯỚC
SẠCH VÀ VỆ SINH NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
TT |
Nội dung, hoạt động thực hiện |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp thực hiện |
Sản phẩm |
Thời gian thực hiện |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
|||||
TỔ CHỨC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC |
||||||
1 |
Tổ chức phổ biến Chiến lược |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các cơ quan liên quan |
Cuộc họp, hội nghị, bản tin, tài liệu |
2022 |
2026 |
2 |
Tổ chức phát động Tuần lễ quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hàng năm và triển khai các hoạt động hưởng ứng |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các cơ quan liên quan |
Hội nghị, các hoạt động hưởng ứng |
Hàng năm |
|
3 |
Thực hiện hoạt động giáo dục, truyền thông để tuyên truyền, phổ biến pháp luật, cơ chế, chính sách; thay đổi hành vi, thói quen; sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; bảo vệ nguồn nước, công trình cấp nước; đảm bảo vệ sinh hộ gia đình, vệ sinh cá nhân; hướng dẫn người dân chủ động tích, trữ nước để sử dụng trong mùa khô, thời gian hạn hán, xâm nhập mặn, ngập lụt. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Cuộc họp, bản tin, tài liệu |
Hàng năm |
|
4 |
Kết hợp đa dạng loại hình truyền thông, kết hợp giữa phương thức truyền thống với ứng dụng công nghệ thông tin, tập trung vào vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, bãi ngang, ven biển và hải đảo |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Cuộc họp, bản tin, tài liệu |
Hàng năm |
|
5 |
Chia sẻ thông tin liên quan đến công tác lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; công bố thông tin chất lượng nước sinh hoạt, cảnh báo hiện tượng bất thường về chất lượng nước đối với các nguồn cấp nước sinh hoạt trên địa bàn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Cuộc họp, bản tin, tài liệu |
Hàng năm |
|
6 |
Huy động tổ chức xã hội, doanh nghiệp, cá nhân và cộng đồng tích cực tham gia truyền thông nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Cuộc họp, bản tin, tài liệu |
Hàng năm |
|
II.1 |
Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về cấp nước sạch nông thôn |
|||||
1 |
Xây dựng Quyết định ban hành Quy chế về đầu tư - xây dựng và quản lý, khai thác, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng các công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh thay thế Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 02/4/2015 của UBND tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Quyết định |
2022 |
2023 |
2 |
Xây dựng Quyết định ban hành quy định phân cấp trách nhiệm quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Quyết định |
2022 |
2023 |
3 |
Xây dựng Nghị quyết quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Nghị quyết |
2022 |
2024 |
4 |
Xây dựng Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ về giá nước sạch phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương |
Sở Tài chính |
Các đơn vị liên quan |
Nghị quyết |
2022 |
2024 |
II.2 |
Nghiên cứu đề xuất xây dựng các cơ chế, chính sách mới |
|||||
1 |
Nghiên cứu đề xuất xây dựng chính sách hỗ trợ đầu tư, quản lý vận hành công trình sau đầu tư tại các vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước, vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực bãi ngang, ven biển và hải đảo; hỗ trợ các đối tượng hộ nghèo, hộ gia đình chính sách, hộ dân sinh sống tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn được sử dụng nước sạch, dịch vụ vệ sinh phù hợp, đảm bảo an sinh xã hội. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Đề tài nhiệm vụ, báo cáo, đề xuất xây dựng VBQPPL |
2022 |
2025 |
2 |
Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút doanh nghiệp tham gia đầu tư, quản lý vận hành công trình cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Nhiệm vụ, Báo cáo, đề xuất xây dựng VBQPPL |
2022 |
2024 |
II.3 |
Hoàn thiện thể chế |
|||||
1 |
Đánh giá hiện trạng hệ thống cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng quản lý nhà nước và hệ thống đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh |
Theo phân công của UBND tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đơn vị liên quan |
Báo cáo |
2022 |
2025 |
2 |
Nghiên cứu mô hình cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực nước sạch nông thôn |
Theo phân công của UBND tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đơn vị liên quan |
Báo cáo |
2022 |
2025 |
III.1 |
Đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung |
|||||
1 |
Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về nước sạch và vệ sinh nông thôn |
Theo phân công của UBND tỉnh |
Các đơn vị liên quan |
Chương trình, kế hoạch, đề án, dự án |
2022 |
2025 |
2 |
Đầu tư công trình tạo nguồn cấp nước sinh hoạt tại vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước, khu vực thường xuyên bị ảnh hưởng của hạn hán, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Quyết định |
Hàng năm |
|
3 |
Đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung cho vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực bãi ngang, ven biển và hải đảo |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Quyết định |
Hàng năm |
|
4 |
Xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và các năm tiếp theo |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, địa phương và các đơn vị liên quan |
Quyết định |
2022 |
Theo các kỳ trung hạn |
5 |
Kiểm tra, giám sát đánh giá đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan và địa phương |
Báo cáo |
Hàng năm |
|
III.2 |
Cấp nước quy mô hộ gia đình |
|||||
1 |
Triển khai thí điểm hỗ trợ cấp nước quy mô hộ gia đình phù hợp với vùng miền để nhân rộng |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Bể chứa nước mưa và các hình thức trữ nước khác |
Hàng năm |
|
2 |
Hỗ trợ kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng vật liệu thu, xử lý, trữ nước an toàn hộ gia đình |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Tài liệu hướng dẫn |
Hàng năm |
|
3 |
Xây dựng hướng dẫn về quy định quy chuẩn vật tư, thiết bị sử dụng trong công trình cấp nước quy mô hộ gia đình; Kiểm tra, giám sát chất lượng nước quy mô hộ gia đình |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Y tế và các đơn vị liên quan |
Tài liệu hướng dẫn |
2023 |
2024 |
III.3 |
Cấp nước an toàn và thích ứng với biến đổi khí hậu |
|||||
1 |
Xây dựng kế hoạch đảm bảo cấp nước an toàn khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Quyết định hướng dẫn |
2022 |
2023 |
2 |
Xây dựng hướng dẫn thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn nông thôn đảm bảo ứng phó thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Tài liệu hướng dẫn |
2022 |
2023 |
3 |
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát đánh giá và tổng hợp tình hình triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hàng năm |
|
III.4 |
Nâng cao hiệu quả quản lý vận hành công trình cấp nước sạch nông thôn |
|||||
1 |
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra công tác quản lý vận hành công trình cấp nước sạch nông thôn sau đầu tư |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan và địa phương |
Văn bản chỉ đạo, điều hành |
Hàng năm |
|
2 |
Rà soát đánh giá hiệu quả hoạt động của các tổ chức, đơn vị quản lý vận hành và năng lực quản lý vận hành công trình cấp nước sạch nông thôn tại địa phương - nhất là đối với công trình hoạt động kém hiệu quả |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan, địa phương |
Báo cáo, tài liệu hướng dẫn |
2022 |
2025 |
3 |
Rà soát, kê khai, cập nhật, chuẩn hóa dữ liệu về tài sản công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung để có các phương án xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung theo đúng quy định |
Sở Tài chính |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan |
Báo cáo, tài liệu hướng dẫn |
Hàng năm |
|
4 |
Xây dựng và thực hiện lộ trình tính đúng, tính đủ giá nước sạch nông thôn; thực hiện bù chéo chi phí trong quản lý vận hành công trình cấp nước; hỗ trợ về tài chính và kỹ thuật quản lý vận hành công trình sau đầu tư tại các vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước, vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực bãi ngang, ven biển, hải đảo |
Sở Tài chính |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan |
Báo cáo, tài liệu hướng dẫn |
Hàng năm |
|
5 |
Hỗ trợ kỹ thuật quản lý vận hành công trình sau đầu tư tại các vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước, vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực bãi ngang, ven biển và hải đảo |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hàng năm |
|
|
|
|
|
|
||
IV.1 |
Vệ sinh hộ gia đình và khu vực công cộng |
|||||
1 |
Tuyên truyền nâng cao nhận thức của chính quyền và người dân về sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh thì việc cung cấp các thông tin, kiến thức về các loại hình nhà tiêu hợp vệ sinh phù hợp với điều kiện sinh thái, kinh tế, xã hội, phong tục tập quán của địa phương |
Sở Y tế |
Các đơn vị liên quan |
Tài liệu hướng dẫn |
2022 |
2025 |
2 |
Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức bồi dưỡng, tập huấn hỗ trợ kỹ thuật xây dựng, quản lý sử dụng công trình vệ sinh hộ gia đình, vệ sinh công cộng đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn |
Sở Y tế |
Các đơn vị liên quan |
Tài liệu hướng dẫn |
2022 |
2025 |
IV.2 |
Thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt |
|||||
1 |
Xây dựng và thực hiện lộ trình thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư tập trung đảm bảo phù hợp với quy hoạch và đồng bộ với kết cấu hạ tầng nông thôn |
Theo nhiệm vụ UBND tỉnh giao |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo, tài liệu hướng dẫn |
2022 |
2024 |
2 |
Triển khai thí điểm áp dụng các mô hình công nghệ thu gom và xử lý nước thải chi phí thấp, hạn chế hóa chất, sử dụng năng lượng tái tạo, ít phát sinh chất thải thứ cấp phù hợp với đặc điểm và quy mô khu dân cư nông thôn tập trung |
Theo nhiệm vụ UBND tỉnh giao |
Các đơn vị liên quan |
Bể tự hoại cải tiến và các hình thức xử lý khác |
Hàng năm |
|
IV.3 |
Xử lý chất thải chăn nuôi |
|||||
1 |
Xây dựng tài liệu kỹ thuật hướng dẫn việc thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Tài liệu hướng dẫn |
2022 |
2025 |
2 |
Tăng cường hướng dẫn kiểm tra tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hàng năm |
|
1 |
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ, giải pháp cấp nước và vệ sinh thân thiện với môi trường, ưu tiên công nghệ đơn giản, giá thành phù hợp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan |
Công nghệ, giải pháp |
Hàng năm |
|
2 |
Nghiên cứu, ứng dụng vật liệu mới, tận dụng nguyên vật liệu địa phương trong xây dựng công trình, bảo đảm chất lượng, kỹ thuật, mỹ quan và cảnh quan công trình |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan |
Công nghệ, giải pháp |
Hàng năm |
|
3 |
Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ thông minh trong giám sát nguồn nước, chất lượng nước, thực hiện số hóa, tự động hóa công tác quản lý vận hành và bảo vệ công trình |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan |
Công nghệ, giải pháp |
Hàng năm |
|
4 |
Nghiên cứu và triển khai áp dụng công nghệ xử lý nước mặn, nước lợ thành nước ngọt; thu gom, xử lý và trữ nước mưa đảm bảo chất lượng; công nghệ xử lý nước quy mô hộ gia đình đảm bảo vận hành đơn giản, hiệu quả; khai thác và sử dụng năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, sóng, gió...trong sản xuất nước sạch và xử lý nước thải sinh hoạt, chất thải chăn nuôi |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan |
Công nghệ, giải pháp |
Hàng năm |
|
5 |
Rà soát, bổ sung, đề xuất xây dựng danh mục, tổ chức thực hiện đề tài, nhiệm vụ khoa học công nghệ về lĩnh vực nước sạch nông thôn |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các đơn vị liên quan |
Đề tài |
Hàng năm |
|
1 |
Tăng cường chia sẻ thông tin, trao đổi kinh nghiệm, ứng dụng và chuyển giao công nghệ tiên tiến với các quốc gia, tổ chức quốc tế, các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực nước sạch và vệ sinh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các đơn vị liên quan |
Hội nghị, hội thảo, cuộc họp |
Hàng năm |
|
2 |
Tổ chức tiếp nhận và triển khai các hoạt động hỗ trợ khẩn cấp về nước sạch và vệ sinh nông thôn trong trường hợp xảy ra thiên tai, hạn hán, xâm nhập mặn... |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Hoạt động hỗ trợ khẩn cấp |
Hàng năm |
|
3 |
Tiếp nhận, tổ chức chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, hiện đại trong hoạt động nước sạch và vệ sinh nông thôn với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong và ngoài nước |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các đơn vị liên quan |
Hợp đồng chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ |
Hàng năm |
|
4 |
Huy động nguồn lực hỗ trợ từ các nhà tài trợ, tổ chức quốc tế thực hiện các mục tiêu, giải pháp trong lĩnh vực nước sạch và vệ sinh nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các đơn vị liên quan |
Đề xuất dự án, hoạt động được phê duyệt |
2022 |
2030 |
1 |
Huy động nguồn lực từ ngân sách nhà nước, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài và nguồn lực của các thành phần kinh tế xã hội, nhất là nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc gia để thực hiện mục tiêu về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các đơn vị liên quan |
Đề xuất dự án, hoạt động được phê duyệt |
Hàng năm |
|
2 |
Tiếp tục thực hiện cho vay vốn đầu tư xây dựng công trình cấp nước tập trung, cấp nước quy mô hộ gia đình và công trình vệ sinh nông thôn thông qua chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước, chương trình tín dụng nước sạch và vệ sinh nông thôn |
Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi |
Các đơn vị liên quan |
Hợp đồng |
Hàng năm |
|
1 |
Xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức hoạt động trong lĩnh vực nước sạch nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Tài liệu |
Hàng năm |
|
2 |
Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng cho lực lượng quản lý và vận hành công trình; tăng cường năng lực cho lực lượng quản lý ở cơ sở |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Tài liệu |
Hàng năm |
|
1 |
Cập nhật và thực hiện Bộ chỉ số theo dõi đánh giá về nước sạch nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Quyết định |
Hàng năm |
|
2 |
Tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hàng năm |
|
3 |
Kiểm tra, giám sát thực hiện các hoạt động cấp nước sạch nông thôn, triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hàng năm |
|
4 |
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Báo cáo |
Hàng năm |
|
5 |
Định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị liên quan |
Hội nghị, hội thảo, cuộc họp |
Hàng năm; 5 năm; 10 năm |
|