Quyết định 88/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 88/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/01/2014 |
Ngày có hiệu lực | 22/01/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Trương Văn Sáu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88 /QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 22 tháng 01 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP, ngày 14/02/2008 của Chính Phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2049/QĐ-UBND, ngày 18/12/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014 của tỉnh Vĩnh Long;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 40/TTr-STP, ngày 16/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: |
KT.CHỦ TỊCH |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) NĂM 2014
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 88 /QĐ-UBND, ngày 22 /01/2014 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì thực hiện |
Đơn vị phối hợp thực hiện |
Thời gian thực hiện |
1 |
Xây dựng Quyết định ban hành Quy chế phối hợp KSTTHC và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh (thay thế Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND, ngày 11/10/2011) |
Sở Tư pháp |
- Các sở, ban ngành tỉnh; - UBND cấp huyện. |
Quý 1/2014 |
2 |
- Tham mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách cán bộ làm công tác đầu mối KSTTHC tại các sở, ban ngành tỉnh. - Cập nhật danh sách cán bộ đầu mối làm công tác KSTTHC tại UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Sở Tư pháp |
- Các sở, ban ngành tỉnh; - UBND cấp huyện. |
Quý 1/2014 |
3 |
Thể chế hóa các văn bản khác có liên quan đến công tác KSTTHC trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tư pháp |
- Các sở, ban ngành tỉnh; - UBND cấp huyện. |
Khi có văn bản trung ương phân cấp hoặc ủy quyền. |
1 |
Tổ chức đánh giá tác động đối với các văn bản QPPL dự kiến ban hành thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh có quy định TTHC. |
Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định TTHC |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên trong năm |
2 |
Cho ý kiến đối với các dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các cá nhân, tổ chức và cơ quan có liên quan |
Thường xuyên trong năm |
3 |
Thẩm định đối với các TTHC trong dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
|
Thường xuyên trong năm |
1 |
Cập nhật các văn bản QPPL mới ban hành có quy định TTHC, rà soát trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố. |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Sở Tư pháp |
Thường xuyên trong năm |
2 |
- Nhập các TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh công bố vào cơ sở dữ liệu quốc gia. - Công khai các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố. |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan đơn vị có liên quan |
Thường xuyên trong năm |
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH |
||||
|
Tiếp nhận, xử lý các phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. |
- Sở Tư pháp - Các sở, ban, ngành tỉnh. - UBND cấp huyện. |
Các cơ quan đơn vị có liên quan. |
Thường xuyên trong năm |
1 |
Tăng cường thông tin, tuyên truyền về tình hình thực hiện và kết quả thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 20/2008/NĐ-CP, ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. |
- Sở Tư pháp - Sở Thông tin và Truyền thông. - Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long. - Báo Vĩnh Long. |
- Các sở, ban, ngành tỉnh. - UBND cấp huyện. - UBND cấp xã. - Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử của tỉnh. |
Thường xuyên trong năm |
2 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho công chức đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính các sở, ban, ngành, cấp huyện, cấp xã. |
Sở Tư pháp |
- Các sở, ban, ngành tỉnh. - UBND cấp huyện. - UBND cấp xã. |
Quí II/2014 |
3 |
Tổ chức huy động đội ngũ chuyên gia, luật sư, các hiệp hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp tham gia vào việc rà soát, đánh giá các quy định hành chính khi cần thiết |
Sở Tư pháp |
Các doanh nghiệp, luật sư và các đối tượng có liên quan. |
Khi cần thiết |
4 |
Kiểm tra công tác KSTTHC tại một số cơ quan có giải quyết thủ tục hành chính, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tư pháp |
- Các sở, ban, ngành tỉnh. - UBND cấp huyện. - UBND cấp xã. |
Thường xuyên trong năm |
5 |
Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về công tác KSTTHC trên địa bàn tỉnh cho UBND tỉnh, Cục KSTTHC và khi có yêu cầu của cấp trên. |
Sở Tư pháp |
- Các sở, ban, ngành tỉnh. - UBND cấp huyện. - UBND cấp xã. |
Định kỳ, đột xuất theo yêu cầu. |
6 |
Tổ chức sơ, tổng kết công tác kiểm soát thủ tục hành chính, kết quả xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính trên địa bàn tỉnh. |
Sở Tư pháp |
- Các sở, ban, ngành tỉnh. - UBND cấp huyện. - UBND cấp xã. |
Quí II, IV/2014 |