UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 831/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 16 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG: “ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN GIỮA
NÔNG DÂN VỚI CÁC ĐỐI TÁC KINH TẾ KHÁC TRONG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SƠN LA”
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
2117/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương
trình hành động của UBND tỉnh Sơn La nhiệm kỳ 2011 - 2016 triển khai thực hiện
Nghị quyết số 06/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 và Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày
24 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ; Quyết định số 3338/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12
năm 2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình công tác năm 2014 của UBND
tỉnh Sơn La;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 103/TTr-SNN ngày 10 tháng 4
năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương: “Đề án triển khai thực hiện
chính sách khuyến khích phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản giữa
nông dân với các đối tác kinh tế khác trong nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn
tỉnh Sơn La”.
(có Đề cương chi tiết kèm theo)
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với các sở, ban, ngành, các cơ quan đơn vị có liên quan khẩn trương
triển khai xây dựng Đề án theo quy định.
Điều 3. Cánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- TT. UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, (M01), 20 bản.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hải
|
ĐỀ CƯƠNG
“ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN
KHÍCH PHÁT TRIỂN LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN GIỮA NÔNG DÂN VỚI CÁC ĐỐI
TÁC KINH TẾ KHÁC TRONG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA”
(Kèm theo Quyết định sô 847/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh
Sơn La)
Phần I
MỞ ĐẦU
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP ĐỀ ÁN
- Những thành tựu ngành nông nghiệp
trong giai đoạn 2008 - 2012.
- Tình hình sản xuất, tiêu thụ mặt
hàng nông lâm sản và thủy sản.
- Các chủ trương của tỉnh về khuyến
khích phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản giữa nông dân với các đối
tác kinh tế khác trong nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP
ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương
khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Căn cứ Quyết định số 754/QĐ-BNN-KH
ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chương trình hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Nghị
quyết số 06/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ nhiệm kỳ 2011 - 2016.
Căn cứ Quyết định số 824/QĐ-BNN-TT
ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê
duyệt Đề án phát triển ngành trồng trọt đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Căn cứ Quyết định số
62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản,
xây dựng cánh đồng lớn.
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án tái cơ cấu
ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
Căn cứ Quyết định số 1959/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020.
Căn cứ Quyết định số 23/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Phát triển
thương mại nông thôn giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020”.
Căn cứ Nghị định số 61/2010/NĐ-CP
ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
Căn cứ Chương trình hành động số 06-CTr/TU
ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại
hội toàn quốc lần thứ XI của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ
XIII.
Căn cứ Quyết định số 2117/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động
của UBND tỉnh Sơn La nhiệm kỳ 2011 - 2016 triển khai thực hiện Nghị quyết số
06/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 và Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 24 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ; Quyết định số 3338/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình công tác năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La.
Căn cứ quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của các huyện, thành phố.
III. TÊN GỌI VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
ĐỀ ÁN
1. Tên Đề án
“Đề án triển khai thực hiện chính
sách khuyến khích phát triển liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản giữa nông
dân với các đối tác kinh tế khác trong nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
Sơn La”.
2. Cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Sơn
La.
3. Cơ quan chủ đầu tư: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La (Chi cục Phát triển nông thôn).
4. Cơ quan lập Đề án: Chi cục Phát
triển nông thôn.
5. Phạm vi Đề án: Toàn tỉnh.
6. Thời gian lập và trình duyệt:
Năm 2014.
IV. NỘI DUNG ĐỀ ÁN
1. Phần I: Mở đầu.
2. Phần II: Điều kiện tự nhiên và
kinh tế - xã hội.
3. Phần III: Nội dung Đề án.
4. Phần IV: Kết luận và kiến nghị.
V. SẢN PHẨM GIAO NỘP
20 bộ Báo cáo thuyết minh Đề án
triển khai thực hiện chính sách khuyến khích phát triển liên kết sản xuất và
tiêu thụ nông sản giữa nông dân với các đối tác kinh tế khác trong nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Phần II
ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa lý.
2. Địa hình.
3. Khí hậu.
4. Tài nguyên thiên nhiên.
a) Tài nguyên đất đai.
b) Tài nguyên nước.
c) Tài nguyên rừng.
d) Tài nguyên khoáng sản.
II. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Cơ cấu kinh tế.
a) Công nghiệp và xây dựng.
b) Nông lâm nghiệp và thủy sản.
c) Dịch vụ.
2. Nguồn nhân lực.
a) Dân số.
b) Dân tộc.
c) Lao động và việc làm.
3. Kết cấu hạ tầng.
a) Hệ thống giao thông.
b) Hệ thống thuỷ lợi.
c) Hệ thống điện.
d) Hệ thống bưu chính viễn
thông, phát thanh - truyền hình.
đ) Hệ thống y tế.
4. Hiện trạng sản xuất ngành nông
lâm nghiệp và thủy sản giai đoạn 2008-2012
a) Nông nghiệp.
b) Lâm nghiệp.
c) Thủy sản.
Phần III
NỘI DUNG ĐỀ
ÁN
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu chung.
2. Mục tiêu cụ thể.
III. CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ
1. Thóc gạo
Tổng sản lượng thóc liên kết sản
xuất và tiêu thụ được hưởng chính sách.
2. Ngô
Tổng sản lượng ngô liên kết sản
xuất và tiêu thụ được hưởng chính sách.
3. Sắn
Tổng sản lượng sắn liên kết sản
xuất và tiêu thụ được hưởng chính sách.
4. Cà phê
- Tổng sản lượng cà phê liên kết
sản xuất và tiêu thụ được hưởng chính sách.
III. CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỌNG
ĐIỂM
Dự án đầu tư phát triển vùng
nguyên liệu gắn với chế biến, tiêu thụ
a) Thóc gạo.
b) Ngô.
c) Sắn.
d) Cà phê.
đ) Rau quả.
e) Thủy sản (cá, tôm).
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Tổng kinh phí
2. Nguồn kinh phí
V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Quy hoạch
2. Xây dựng vùng nguyên liệu
3. Khoa học công nghệ và chuyển
giao tiến bộ kỹ thuật
4. Đầu tư và tín dụng
5. Tiêu thụ và xúc tiến thương
mại
6. Đổi mới và tổ chức lại sản
xuất nông nghiệp
7. Chính sách
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các sở, ban,
ngành
2. Trách nhiệm của UBND các huyện,
thành phố
VII. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN
1. Hiệu quả kinh tế
2. Hiệu quả xã hội
Phần IV
KẾT LUẬN VÀ
KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
II. KIẾN NGHỊ
Sản phẩm giao nộp: 20 bộ Báo
cáo thuyết minh “Đề án triển khai thực hiện chính sách khuyến khích phát triển
liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản giữa nông dân với các đối tác kinh tế
khác trong nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La”.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cầm Văn Chính
|