ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8690/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 19
tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI VÀ QUY ĐỊNH XÉT, CÔNG NHẬN,
THU HỒI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN ẤP ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN
2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai
đoạn 2021- 2025;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 5530/TTr-SNN ngày 31/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí ấp nông
thôn mới và Quy định xét, công nhận, thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn
nông thôn mới tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025.
Bộ tiêu chí này là căn cứ để
xây dựng và chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới và nông thôn mới nâng cao tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025, đồng thời làm
cơ sở thực hiện đánh giá, công nhận, thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn
nông thôn mới tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025.
Bộ tiêu chí sẽ được xem xét, điều
chỉnh phù hợp với với các quy định của Trung ương về nông thôn mới và điều kiện
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Điều 2.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn
phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh) chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh và
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quyết định
này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ngành
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ương;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- TT.UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- Phòng KTTC;
- Lưu: VT, Luan.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Lâm
|
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 8690/QĐ-UBND ngày 19/09/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Long An)
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Ban phát triển ấp
|
1.1. Có Ban phát triển ấp do
cộng đồng bầu và được Ủy ban nhân dân xã công nhận
|
Đạt
|
1.2. Ban phát triển ấp có Quy
chế và tổ chức thực hiện Quy chế
|
Đạt
|
2
|
Chất lượng môi trường sống
|
2.1. Tỷ lệ hộ dân được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn
|
> 45%
|
2.2. Tỷ lệ hộ dân có nhà tắm
hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch1
|
> 80%
|
2.3. Tỷ lệ hộ dân đăng ký trực
tiếp và được sử dụng điện đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
> 98%
|
3
|
Cảnh quan, không gian
|
3.1. Có ít nhất 70% số đường ấp
được trồng cây xanh, có điện chiếu sáng, có camera giám sát an ninh trật tự
và thùng đựng rác (hoặc bố trí điểm tập kết rác phù hợp)
|
Đạt
|
3.2. Tỷ lệ hộ dân có cổng,
hàng rào2
|
> 80 %
|
2.3. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố3
|
> 90 %
|
3.4. Ấp có ít nhất 01 mô hình
bảo vệ môi trường4 hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
4
|
Văn hóa
|
4.1. Ấp được công nhận và giữ
vững danh hiệu "Ấp văn hóa" liên tục ít nhất 03 năm
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ đạt tiêu chuẩn
"Gia đình văn hóa"
|
≥ 90%
|
4.3. Ấp có ít nhất 02 câu lạc
bộ (đội) văn nghệ, thể thao hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
5
|
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào
lớp 1
|
≥ 98%
|
5.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường
xuyên, trung cấp)
|
≥ 80%
|
6
|
Y tế
|
6.1. Ấp có ít nhất 01 nhân
viên y tế được đào tạo, bồi dưỡng theo quy định và thường xuyên hoạt động
theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Đạt
|
6.2. Tỷ lệ dân số có Sổ khám
chữa bệnh điện tử
|
≥ 70
|
6.3. Tỷ lệ người dân tham gia
bảo hiểm y tế
|
≥ 90%
|
7
|
An ninh trật tự
|
7.1. Ấp được công nhận đạt
tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” liên tục trong 02 (hai) năm liền kề
trước năm xét công nhận.
|
Đạt
|
7.2. Ấp có ít nhất một trong
các mô hình: Phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông; phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; sử dụng camera phục vụ
công tác đảm bảo an ninh, trật tự… gắn với Phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh
Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
8
|
Ý thức công dân
|
8.1. Tỷ lệ hộ dân có cột cờ
và thực hiện treo cờ Tổ quốc theo đúng quy định
|
≥ 95%
|
8.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh
chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải của ấp được hòa giải thành
|
≥ 90%
|
8.3. Tỷ lệ hộ dân đóng góp đầy
đủ các khoản theo quy định của pháp luật và các khoản đã được cộng đồng dân
cư trong ấp thống nhất
|
≥ 90%
|
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH XÉT, CÔNG NHẬN VÀ THU HỒI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
ẤP ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 8690 /QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Long An)
I. NGUYÊN TẮC
THỰC HIỆN
1. Ấp đạt chuẩn nông thôn mới
phải có 100% tiêu chí thực hiện trên địa bàn ấp đạt chuẩn theo quy định. Việc
xét, công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới phải đảm bảo dân chủ, công khai, minh
bạch.
2. Ấp đã được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới bị thu hồi quyết định công nhận khi có từ 30% số tiêu chí ấp nông
thôn mới trở lên không đáp ứng mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí ấp
nông thôn mới.
3. Không thực hiện xét, thu hồi
quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới khi trong năm hoặc năm trước liền
kề năm xét, thu hồi quyết định công nhận, ở địa phương bị thiệt hại nặng nề do
thiên tai hoặc do dịch bệnh hoặc bị phong toả, giãn cách xã hội để phòng chống
dịch bệnh. Thời điểm xét, thu hồi quyết định công nhận được tiếp tục thực hiện
sau khi địa phương xác nhận đã khắc phục xong hậu quả thiên tai, dịch bệnh.
II. TRÌNH TỰ
XÉT, CÔNG NHẬN ẤP ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
1. Tổ chức
đánh giá ấp đạt chuẩn nông thôn mới
a) Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng
dự thảo Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã gửi
Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới để lấy ý kiến tham gia
của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội xã; đồng thời niêm yết
công khai Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới tại tất cả
các Nhà văn hóa ấp và thông báo trên hệ thống truyền thanh của xã để lấy ý kiến
tham gia của người dân.
c) Trên cơ sở ý kiến tham gia của
Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội xã và người dân, Ủy ban
nhân dân cấp xã tiếp tục hoàn thiện Báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí ấp
nông thôn mới và lập hồ sơ đề nghị Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện
thẩm định ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
d) Hồ sơ đề nghị Văn phòng Điều
phối nông thôn mới cấp huyện thẩm định gồm có:
- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp
xã về việc đề nghị thẩm định ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp
xã về kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp
xã về kết quả lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị
- xã hội xã và người dân đối với kết quả thực hiện các tiêu chí ấp nông thôn mới.
2. Tổ chức
thẩm định ấp đạt chuẩn nông thôn mới
a) Văn phòng Điều phối nông
thôn mới cấp huyện chủ trì, phối hợp với các ngành chuyên môn của huyện tổ chức
thẩm định hồ sơ và mức độ đạt của từng tiêu chí ấp nông thôn mới (có Biên bản
thẩm định).
Nếu kết quả thẩm định đạt thì
Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới. Trường hợp ấp chưa đạt
chuẩn nông thôn mới thì Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện có văn bản
trả lời cụ thể Ủy ban nhân dân cấp xã về những tiêu chí, điều kiện chưa đạt.
b) Thành phần hồ sơ trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới gồm có:
- Tờ trình của Văn phòng Điều
phối nông thôn mới cấp huyện về việc công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
- Biên bản thẩm định ấp đạt chuẩn
nông thôn mới của Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.
- Toàn bộ hồ sơ của Ủy ban nhân
dân cấp xã đề nghị Văn phòng Điều phối nông thôn mới thẩm định.
3. Công
nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định công nhận và cấp Bằng công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới
(theo mẫu đính kèm).
III. TRÌNH TỰ
XÉT, THU HỒI QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN ẤP ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Các ấp đã được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới phải thực hiện rà soát, đánh giá lại sau 03 (ba) năm kể từ
ngày được công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới. Nếu ấp có từ 30% số tiêu chí trở
lên không đáp ứng mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới
thì tiến hành xét, thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn. Trình tự xét, thu hồi
như sau:
1. Tổ chức
đánh giá, lấy ý kiến
a) Ủy ban nhân dân cấp xã rà
soát, xây dựng Báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn ấp nông thôn mới
và gửi Báo cáo đến Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội của xã để
lấy ý kiến tham gia.
b) Trên cơ sở ý kiến tham gia của
Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội xã, Ủy ban nhân dân cấp xã
tiếp tục hoàn thiện Báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn ấp nông
thôn mới và lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi quyết
định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
Hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới gồm
có:
- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp
xã về việc thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp
xã về kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn ấp nông thôn mới.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp
xã về kết quả lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị
- xã hội xã đối với Báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn ấp nông
thôn mới.
Đơn vị tiếp nhận hồ sơ: Văn
phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện.
2. Tổ chức
thẩm định, thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới
a) Văn phòng Điều phối nông
thôn mới cấp huyện xây dựng Báo cáo và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết
quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn ấp nông thôn mới (trên cơ sở đánh giá bằng
văn bản của các ngành chuyên môn cấp huyện).
Nếu kết quả đánh giá có dưới
30% số tiêu chí không đáp ứng mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí ấp
nông thôn mới thì không lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
thu hồi quyết định công nhận. Nếu kết quả đánh giá có từ 30% số tiêu chí trở
lên không đáp ứng mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới
thì lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi quyết định
công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới.
b) Thành phần hồ sơ trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới
gồm có:
- Tờ trình của Văn phòng Điều
phối nông thôn mới cấp huyện về việc thu hồi quyết định công nhận ấp đạt chuẩn
nông thôn mới.
- Báo cáo của Văn phòng Điều phối
nông thôn mới huyện về kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn ấp nông thôn mới.
- Toàn bộ hồ sơ của Ủy ban nhân
dân cấp xã đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi quyết định công nhận ấp đạt
chuẩn nông thôn mới.
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện thu hồi quyết công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới
MẪU BẰNG CÔNG NHẬN ẤP ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
CÔNG NHẬN
ẤP …………………..…, XÃ……………………………………
Đạt chuẩn nông thôn mới năm…..
|
………., ngày…..tháng…. năm….
CHỦ TỊCH
|
Quyết định số……/QĐ-UBND
ngày…. tháng….. năm……....
|
Yêu cầu đối với mẫu Bằng
công nhận ấp đạt chuẩn nông thôn mới:
1. Hình thức:
- Chính giữa phía trên là Quốc
huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Đường viền, bên ngoài đường
viền được trang trí bằng các họa tiết hoa văn.
2. Nội dung viết trong bằng
công nhận:
- Dòng thứ nhất: Quốc hiệu: “CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times
New Roman”, cỡ chữ 15, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
- Dòng thứ hai: Tiêu ngữ: “Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times
New Roman”, cỡ chữ 16, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu;
chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách
chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
- Dòng thứ ba, thứ tư: Ghi tách
làm hai dòng “CHỦ TỊCH” và “ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ…...” được
trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 26 cho dòng trên
và cỡ chữ 20 cho dòng dưới, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ.
- Dòng thứ năm: “CÔNG NHẬN” được
trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 24, kiểu chữ đứng,
đậm, màu đen.
- Dòng thứ sáu: Ghi tên ẤP, XÃ
được trình bày bằng chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh
cho phù hợp, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
- Dòng thứ bảy: “Đạt chuẩn
nông thôn mới năm…..” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times
New Roman”, cỡ chữ căn chỉnh cho phù hợp, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
- Phía dưới bên phải in hai
dòng chữ:
- “…….., ngày….. tháng.....
năm.....” được trình bày bằng chữ in thường, phông chữ “Times New Roman”, cỡ
chữ 15, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
- “CHỦ TỊCH” được trình bày bằng
chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, màu
đen.
- Phía dưới bên trái in hai
dòng chữ:
“Quyết định số…………./QĐ-UBND”.
“Ngày.....tháng…..năm…..”.
Ghi theo số, ngày, tháng, năm
ban hành quyết định; chữ của hai dòng được trình bày bằng chữ in thường, phông
chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng, đậm, màu đen.
3. Chất liệu, kích cỡ, hình nền:
- Bằng được in trên giấy trắng
định lượng 150 - 250 gram/m2.
- Kích thước dài 420 mm, rộng
297 mm, đường trang trí hoa văn dài 360 mm, rộng 237 mm.
- Hình nền: Bằng công nhận xã:
sử dụng họa tiết vân mây, chính giữa là hình cánh sen cách điệu, viền xanh,
khung đỏ.
1 Nhà tiêu hợp vệ
sinh phải đảm bảo các điều kiện: (1) Được xây dựng khép kín, chất thải nhà vệ
sinh không thải trực tiếp ra môi trường, không tạo môi trường cho ruồi, muỗi và
các côn trùng khác sinh nở, không gây mùi hôi, khó chịu; (2) Có biện pháp cô lập
được phân người, làm cho phân tươi hoặc chưa an toàn không thể tiếp xúc với người
và động vật, tiêu diệt được các tác nhân gây bệnh có trong phân. Nhà tắm hợp vệ
sinh phải đảm bảo các điều kiện: (1) Nhà tắm kín đáo có tường bao, có mái che;
(2) Nước thải phải được xử lý và xả nước thải đúng nơi quy định. Thiết bị chứa
nước sinh hoạt hợp vệ sinh phải đảm bảo các điều kiện: (1) Có dung tích đủ lớn;
(2) Sử dụng vật liệu không có thành phần độc hại; (3) Có nắp đậy kín; (4) Vệ
sinh định kỳ 3 tháng 1 lần. Hộ gia đình đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp,
sạch ngõ theo nội dung Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”
2 Cổng và hàng rào
có thể được làm bằng cây xanh hoặc các vật liệu khác như: Gạch, đá, xi măng...
3
Nhà kiên cố (nhà đạt chuẩn) là nhà phải đảm bảo các yêu cầu: (1) Đảm bảo 3 “cứng”
(nền cứng, khung cứng, mái cứng): Nền-móng được làm từ vữa xi măng-cát, bê tông
cốt thép, gạch, đá; khung-cột-tường được làm từ bê tông cốt thép, sắt, thép, gỗ
bền chắc, gạch/đá; mái được lợp ngói/tôn giả ngói/tôn lạnh/tôn cách nhiệt/tôn
cán sóng; (2) diện tích tối thiểu từ 14 m2/ người trở lên, diện tích
một căn nhà tối thiểu từ 30 m2 trở lên (hộ đơn thân tối thiểu từ 18 m2 trở lên); (3) niên hạn sử dụng từ 20
năm trở lên; (4) các công trình phụ trợ (bếp, nhà tiêu, chuồng trại chăn nuôi…)
phải được bố trí vệ sinh, thuận tiện.
Nhà bán kiên cố (nhà ở thiếu kiên cố) là nhà ở có
01 trong tổng số 03 bộ phận cấu thành chủ yếu được xếp vào loại bền chắc hoặc
có 02 trong tổng số 03 bộ phận cấu thành chủ yếu không đảm bảo 3 cứng.
4 Mô hình bảo vệ
môi trường có thể là tổ, đội, nhóm, câu lạc bộ tham gia thực hiện thu gom, vận
chuyển, xử lý rác thải; vệ sinh đường làng, ngõ xóm, khu vực công cộng; tuyên
truyền bảo vệ môi trường...