ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 869/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 25 tháng 05 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG
CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Công chứng năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày
15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Công chứng;
Căn cứ Quyết định số 2104/QĐ-TTg, ngày
29/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát
triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 1953/QĐ-BTP ngày
30/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện “Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020”;
Quyết định số 872/QĐ-BTP ngày 08/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế
hoạch thực hiện “Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến
năm 2020” năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp
tại Tờ trình số 736/TTr-STP, ngày 15/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức,
cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh VP, các Phó Chánh VP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC (BTh, 26b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 869/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng điều chỉnh
Quy định được áp dụng để xét duyệt hồ
sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình khi số lượng
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên cùng một địa bàn nhiều hơn số
Văn phòng công chứng đã được quy hoạch theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày
29/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển tổ
chức hành nghề công chứng đến năm 2020”.
Điều 2. Nguyên
tắc xét duyệt hồ sơ
1. Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch,
khách quan và đúng quy định.
2. Hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng công
chứng được gửi đến Sở Tư pháp trước ngày Sở Tư pháp ra quyết định thành lập Tổ
công tác và xét duyệt hồ sơ.
3. Hồ sơ phải có tổng số điểm cao nhất
và hạ thấp dần theo thứ tự cho đến khi hết chỉ tiêu số lượng cho phép thành lập
Văn phòng Công chứng.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ SỐ
ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ
Điều 3. Tiêu
chí chấm điểm
1. Tổ chức nhân sự.
2. Trụ sở làm việc.
3. Điều kiện về an toàn giao thông và
phòng chống cháy nổ.
4. Cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt
động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin trong hành nghề công chứng của Văn
phòng công chứng.
Điều 4. Tiêu chí
về tổ chức nhân sự của Văn phòng công chứng
Điểm tối đa là: 47 điểm.
1. Tiêu chí về công chứng viên: Điểm tối
đa là 15 điểm.
Hồ sơ đăng ký thành lập Văn phòng công
chứng hoạt động theo loại hình Công ty hợp danh:
+ Trường hợp có hai công chứng viên: 10
điểm;
+ Trường hợp có ba công chứng viên trở
lên: 15 điểm.
2. Tiêu chí về Nhân viên nghiệp vụ: Điểm
tối đa là 17 điểm.
- Mỗi Nhân viên nghiệp vụ được tính: 05
điểm (tổng cộng điểm cho chuyên viên nghiệp vụ không quá 15 điểm);
- Mỗi Nhân viên có bằng đại học chuyên
ngành luật được cộng thêm tối đa: 02 điểm.
3. Tiêu chí về Nhân viên làm kế toán:
Điểm tối đa là 3 điểm.
- Nhân viên có bằng đại học hoặc cao đẳng
chuyên ngành kế toán: 03 điểm;
- Nhân viên có bằng trung cấp: 02 điểm.
4. Tiêu chí về Nhân viên làm nhiệm vụ
công nghệ thông tin: Văn phòng công chứng có nhân viên công nghệ thông tin hoặc
có phương án thuê dịch vụ công nghệ thông tin để phục vụ cho hoạt động của Văn phòng
công chứng: 05 điểm.
5. Tiêu chí về Nhân viên lưu trữ: Điểm
tối đa là 7 điểm.
- Văn phòng công chứng có nhân viên làm
công tác lưu trữ: 05 điểm;
- Nhân viên có bằng đại học hoặc cao đẳng
chuyên ngành lưu trữ sẽ được cộng thêm tối đa: 02 điểm.
* Đối với tất cả các trường hợp nhân sự
nêu trên chỉ được tính điểm khi trong nội dung hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng
công chứng có kèm theo tài liệu chứng minh.
Điều 5. Tiêu chí
về trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng
Điểm tối đa là 44 điểm.
1. Tổng diện tích sử dụng của trụ sở của
Văn phòng công chứng:
- Diện tích dưới 100 m2: 10
điểm;
- Diện tích từ 100 m2 trở lên:
15 điểm.
2. Về tính pháp lý của trụ sở làm việc
của Văn phòng công chứng:
- Trụ sở là nhà đi thuê, mượn với thời
hạn thuê, mượn từ 05 năm kể từ ngày đăng ký hoạt động với Sở Tư pháp: 10 điểm;
- Trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng
thuộc sở hữu của 1 trong số các công chứng viên đề nghị thành lập: 15 điểm.
3. Diện tích dành cho Phòng tiếp cá nhân,
tổ chức có yêu cầu công chứng:
- Diện tích dưới 30 m2: 05
điểm;
- Diện tích từ 30 m2 trở lên:
07 điểm.
4. Diện tích dành cho kho lưu trữ hồ sơ
đã công chứng:
- Diện tích dưới 50 m2: 05
điểm;
- Diện tích từ 50 m2 trở lên:
07 điểm.
Điều 6. Tiêu chí
về điều kiện về an toàn giao thông và phòng chống cháy nổ
Điểm tối đa là 17 điểm.
- Diện tích dành cho chỗ giữ xe dưới
30 m2: 05 điểm;
- Diện tích chỗ giữ xe từ 30 m2
trở lên: 07 điểm;
- Địa điểm giữ xe thuận lợi, đảm bảo an
ninh trật tự, an toàn giao thông: 05 điểm;
- Văn phòng công chứng có trang thiết
bị phòng chống cháy nổ: 05 điểm.
Điều 7. Tiêu chí
về cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ
thông tin trong hành nghề công chứng
Điểm tối đa là 13 điểm.
- Văn phòng công chứng dự kiến trang bị
máy photocoppy, máy vi tính, 01 máy in và các trang thiết bị cần thiết khác để
đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng công chứng: 05 điểm;
- Văn phòng công chứng dự kiến đăng ký
kết nối mạng internet, thiết kế trang website của Văn phòng công chứng, tạo địa
chỉ email của Văn phòng công chứng, công chứng viên và các nhân viên: 03 điểm;
- Có phương án đầu tư phần mềm hoặc
sử dụng phần mềm quản lý nghiệp vụ công chứng: 05 điểm.
Chương III
CÁCH THỨC XÉT
DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Điều 8. Tiếp nhận
và xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Sở Tư pháp thực hiện việc tiếp nhận
các hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng. Giám đốc Sở Tư pháp ban hành
Quyết định thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
2. Các thành viên của Tổ xét duyệt hồ
sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng làm việc độc lập, căn cứ vào Tiêu chí
và số điểm của các tiêu chí đã nêu tại Chương II của Quy định này để tiến hành xét
duyệt và chấm điểm từng hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
Điều 9. Cách thức
chấm điểm
1. Điểm của từng hồ sơ được tính bằng
điểm trung bình của các thành viên tham gia chấm điểm.
2. Việc xét duyệt và chấm điểm hồ sơ đề
nghị thành lập Văn phòng công chứng phải được lập thành biên bản và có chữ ký
của các thành viên của Tổ xét duyệt hồ sơ.
3. Hồ sơ được đề nghị xét chọn phải đạt
tổng số điểm từ 70 điểm trở lên và có tổng số điểm cao nhất trong số các hồ sơ
đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trong 01 đơn vị hành chính. Trường hợp
có nhiều hồ sơ có số điểm bằng nhau, thì hồ sơ đề nghị xét chọn sẽ theo các thứ
tự ưu tiên sau đây:
a) Hồ sơ có số điểm về tổ chức nhân sự
cao hơn (Số điểm về nhân sự ưu tiên theo thứ tự: Công chứng viên; chuyên viên
nghiệp vụ, nhân viên lưu trữ).
b) Hồ sơ có số điểm cơ sở vật chất
cao hơn.
4. Căn cứ vào kết quả xét duyệt và số
điểm của từng hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định việc cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật
hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Khiếu
nại, tố cáo
1. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng có quyền khiếu nại về việc từ chối cho phép thành lập
Văn phòng công chứng khi có căn cứ cho rằng việc từ chối đó là trái với quy
định pháp luật và Quy định này.
2. Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
các hành vi vi phạm pháp luật và Quy định này.
3. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo tuân
thủ theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 11. Tổ chức
thực hiện
Giao Sở Tư pháp chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện Quy định này.
Quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng
mắc, đề nghị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung
theo quy định của pháp luật./.