Quyết định 868/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và Đăng ký khai tử xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu | 868/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/06/2024 |
Ngày có hiệu lực | 21/06/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Hồ Thị Nguyên Thảo |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Quyền dân sự |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 868/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 21 tháng 6 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC 02 NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG ĐIỆN TỬ: ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI VÀ ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, GIẢI QUYẾT MAI TÁNG PHÍ, TỬ TUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2024/NĐ-CP ngày 8 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ: Quy định việc thực hiện liên thông điện tử 02 nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 269/QĐ-VPCP ngày 12 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc công bố 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông điện tử: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và Đăng ký khai tử xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất trên địa bàn tỉnh Phú Yên (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thông tin và truyền thông, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC 02 NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG ĐIỆN TỬ: ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ THƯỜNG
TRÚ, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI; ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ
THƯỜNG TRÚ, GIẢI QUYẾT MAI TÁNG PHÍ, TỬ TUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 868/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
TTHC liên thông |
Ghi chú |
I. Nhóm thủ tục hành chính liên thông cấp xã, cấp huyện |
|
||||||
01 |
Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
- Ba (03) ngày làm việc kể từ khi các cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ theo quy định - Trường hợp phải xác minh thì không quá năm (05) ngày làm việc. Nếu tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian được tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp theo. |
Người có yêu cầu truy cập vào Cổng Dịch vụ công quốc gia, tại địa chỉ dichvucong.gov.vn hoặc trên ứng dụng VNeID, lựa chọn mục Dịch vụ công liên thông khai sinh, khai tử” để thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến và lệ phí theo quy định |
- Lệ phí khai sinh: Theo Nghị quyết số 23/2023/NQ- HĐND ngày 9/12/2023 của HĐND tỉnh. - Lệ phí đăng ký thường trú: Không |
- Luật Người cao tuổi ngày 23/11/2009; - Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010; - Luật Hộ tịch năm 2014; - Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014; - Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13/6/2014; - Luật trẻ em 5/4/2016; - Luật cư trú ngày 13/11/2020; - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 9/12/2020; - Nghị định 63/2024/NĐ- CP ngày 10/6/2024 của Chính phủ; - Nghị quyết 23/2023/NQ- HĐND ngày 9/12/2023 của HĐND tỉnh quy định mức thu, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên. |
UBND cấp xã, Cơ quan công an cơ quan Bảo hiểm xã hội hoặc cơ quan Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện |
Những nội dung còn lại thực hiện theo Quyết định số 269/QĐ-VPCP ngày 12 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ |
II. Nhóm thủ tục hành chính liên thông cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh |
|||||||
02 |
Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất |
- Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng, tử tuất đối với nhóm Người có công: không quá 18 ngày làm việc. - Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng đối với nhóm đối tượng Bảo trợ xã hội: không quá 06 ngày làm việc. Không quá 11 ngày làm việc đối với trường hợp đối tượng là người đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng. - Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng, trợ cấp tử tuất đối với đối tượng do ngành Bảo hiểm xã hội giải quyết: không quá 09 ngày làm việc. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian được tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp theo. |
Người có yêu cầu truy cập vào Cổng Dịch vụ công quốc gia, tại địa chỉ dichvucong.gov.vn hoặc trên ứng dụng VNeID, lựa chọn mục Dịch vụ công liên thông khai sinh, khai tử” để thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến và lệ phí theo quy định |
- Lệ phí khai tử: Theo Nghị quyết số 23/2023/NQ-HĐND ngày 9/12/2023 của HĐND tỉnh. |
- Luật Người cao tuổi ngày 23/11/2009; - Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010; - Luật Hộ tịch năm 2014; - Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014; - Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13/6/2014; - Luật trẻ em ngày 5/4/2016; - Luật cư trú ngày 13/11/2020; - Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 9/12/2020; - Nghị định 63/2024/NĐ- CP ngày 10/6/2024 của Chính phủ; - Nghị quyết 23/2023/NQ- HĐND ngày 9/12/2023 của HĐND tỉnh quy định mức thu, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
UBND cấp xã, Cơ quan Công an có thẩm quyền, Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội, Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện. |
Những nội dung còn lại thực hiện theo Quyết định số 269/QĐ-VPCP ngày 12 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ |