ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
867/QĐ-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 03 tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH BÌNH THUẬN NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số
16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số
2536/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm
2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 148/TTr-STNMT ngày 14 tháng 3 năm
2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Bình Thuận năm 2018 (có Kế
hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chuẩn bị hồ sơ, tài
liệu và phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức đấu giá quyền khai thác
khoáng sản theo đúng quy định đối với các khu vực khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường đã nêu tại Điều 1.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
KẾ HOẠCH
ĐẤU
GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH BÌNH THUẬN
NĂM 2018
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số
16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số
2536/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm
2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường tỉnh Bình Thuận năm 2018, với những nội dung sau:
I. Mục
đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
- Nhằm triển khai thực hiện
đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật, trên nguyên tắc
minh bạch, công khai, công bằng, bình đẳng giữa các nhà đầu tư.
- Cấp giấy phép thăm dò,
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường cho tổ chức, cá nhân
trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn vật liệu
xây dựng cho sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận là chủ
yếu, góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước, phát huy lợi thế, đầu tư
khai thác hiệu quả, sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản.
2. Yêu cầu:
- Các khu vực khoáng sản được
lựa chọn đưa ra đấu giá phải phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
- Thực hiện đấu giá quyền
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo đúng quy định tại
Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu
giá quyền khai thác khoáng sản, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản,
Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT- BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 22/2012/NĐ-CP.
II. Nội
dung:
1. Số lượng: Các điểm
mỏ trong kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường năm 2018, gồm 60 khu vực, tổng diện tích 1.005,47 ha (thông tin
chi tiết từng khu vực theo Phụ lục kèm theo) và các khu vực đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu giá năm 2017 tại Kế hoạch số 669/KH-UBND
ngày 01 tháng 3 năm 2017 nếu chưa thực hiện được chuyển sang kế hoạch đấu giá
năm 2018.
2. Phương pháp tiến hành:
Tổ chức phiên đấu giá theo quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26
tháng 3 năm 2012, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ, Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT- BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính và Quy chế đấu giá quyền
khai thác khoáng sản ban hành theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng
7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thời gian thực hiện: Trong
năm 2018.
Trường hợp trong năm 2018
chưa thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản hết các khu vực mỏ đã được
phê duyệt trong kế hoạch này, thì các mỏ còn lại sẽ được chuyển sang đấu giá
quyền khai thác khoáng sản trong các năm tiếp theo.
4. Kinh phí thực hiện: Theo
quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐCP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ;
Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính; Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15
tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính.
III. Tổ
chức thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm:
- Thông báo công khai danh mục
các khu vực mỏ khoáng sản trong kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc
thẩm quyền cấp phép hoạt động khoáng sản của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2018; các
thông tin về phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản để các tổ chức, cá nhân
có nhu cầu tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Lập, tiếp nhận, chuẩn bị hồ
sơ, tài liệu trước và sau phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản cho từng
phiên đấu giá cụ thể theo quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng
3 năm 2012 và Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Chính
phủ.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai tổ chức thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng quy định
của pháp luật về khoáng sản và pháp luật khác có liên quan.
- Rà soát, cập nhật các khu
vực mỏ khoáng sản trong Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2018
vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của các huyện, thị xã, thành phố.
2. Sở Tài chính và
các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nơi có
khoáng sản đưa ra đấu giá có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt
trước, vốn chủ sở hữu đối với các khu vực lập hồ sơ mời tham gia đấu giá quyền
khai thác khoáng sản và tổ chức thực hiện công tác đấu giá quyền khai thác
khoáng sản tại các khu vực được duyệt theo Kế hoạch.
Trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản, nếu có những vấn đề
khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố kịp thời phản ánh, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH BÌNH THUẬN NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 867/QĐ-UBND ngày 03/4/2018 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên Khu vực
(Vị trí mỏ)
|
Loại khoáng sản
|
Diện tích
(ha)
|
Tài nguyên dự báo (m3)
|
Ký hiệu trên bản đồ quy hoạch
|
I.
Huyện Tuy Phong
|
|
1
|
Sũng Heo, xã Hòa Minh
|
Vật liệu san lấp
|
23,00
|
920.000
|
ĐGKT-SL.58
|
2
|
Gò Sạn, xã Vĩnh Hảo
|
Vật liệu san lấp
|
15,50
|
620.000
|
ĐGKT-SL.53
|
3
|
Khu phố 14, thị trấn Liên
Hương
|
Vật liệu san lấp
|
3,50
|
140.000
|
ĐGKT-SL.57
|
4
|
Tân Phú, xã Hòa Phú
|
Vật liệu san lấp
|
6,65
|
266.000
|
ĐGKT-SL.59
|
5
|
Xã Phú Lạc, xã Phước Thể và
thị trấn Liên Hương
|
Cát xây dựng
|
45
|
405.184
|
KT-C-14
|
Tổng
|
93,65
|
|
|
II.
Huyện Bắc Bình
|
1
|
Xã Phan Điền
|
Đá xây dựng
|
6
|
600.000
|
ĐGKT-D.10
|
2
|
Xã Phan Thanh
|
Đá xây dựng
|
10
|
500.000
|
ĐGKT-D.12
|
3
|
Xã Sông Bình
|
Cát xây dựng
|
12,00
|
300.000
|
ĐGKT-C.23
|
4
|
Suối Mây 1, xã Bình Tân
|
Cát xây dựng
|
13,00
|
325.000
|
ĐGKT-C.24
|
5
|
Xã Sông Lũy
|
Sét gạch ngói
|
15
|
450.000
|
ĐGKT-S.10
|
6
|
Khu phố Lương Bình, thị trấn
Lương Sơn
|
Vật liệu san lấp
|
12
|
480.000
|
ĐGKT-SL.48
|
7
|
Xã Hồng Thái
|
Vật liệu san lấp
|
5
|
200.000
|
ĐGKT-SL.49
|
8
|
Thôn Hồng Chính, xã Hòa Thắng
|
Vật liệu san lấp
|
2
|
80.000
|
ĐGKT-SL.52
|
Tổng
|
75,00
|
|
|
III.
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
1
|
Khu vực núi Ông, thôn Dân
Lễ, xã Thuận Hòa
|
Đá xây dựng (đá chẻ)
|
6,4
|
1.300.000
|
ĐGKT-D.5
|
2
|
Thôn 2 xã Hàm Liêm
|
Đá xây dựng
|
12,7
|
1.300.000
|
ĐGKT -D.8
|
3
|
Thôn Đaguiry, xã Đa Mi
|
Cát xây dựng
|
3,5
|
875.000
|
ĐGKT_C.8
|
4
|
Thôn 1, xã Hồng Sơn
|
Cát xây dựng
|
4,8
|
120.000
|
ĐGKT_C.14
|
5
|
Thôn Trũng Liêm, xã Hàm
Chính
|
Cát xây dựng
|
5
|
125.000
|
ĐGKT_C.16
|
6
|
Thôn Trũng Liêm, xã Hàm
Chính
|
Cát xây dựng
|
4,07
|
101.750
|
ĐGKT_C.15
|
7
|
Thôn 6, xã Hàm Chính
|
Cát xây dựng
|
14,21
|
355.250
|
ĐGKT_C.17
|
8
|
Thôn 2, xã Hàm Liêm
|
Cát xây dựng
|
8,7
|
217.500
|
ĐGKT_C.21
|
9
|
Thôn Liêm Thuận, xã Hồng
Liêm
|
Vật liệu san lấp
|
4,1
|
164.000
|
ĐGKT-SL.29
|
10
|
Thôn 1, 2 xã Hồng Sơn
|
Vật liệu san lấp
|
3
|
82.500
|
ĐGKT-SL.33
|
11
|
Thôn 1, 2 xã Hồng Sơn
|
Vật liệu san lấp
|
6,11
|
152.750
|
ĐGKT-SL.34
|
12
|
Thôn 2, 2 xã Hồng Sơn
|
Vật liệu san lấp
|
11,53
|
296.750
|
ĐGKT-SL.35
|
13
|
Thị trấn Phú Long
|
Vật liệu san lấp
|
39
|
1.560.000
|
ĐGKT-SL.45
|
14
|
Xã Hàm Đức
|
Vật liệu san lấp
|
22
|
880.000
|
ĐGKT-SL.38
|
15
|
Thôn Ninh Thuận, xã Hàm
Chính
|
Cát xây dựng
|
20
|
500.000
|
ĐGKT-C.18
|
16
|
Thôn Ninh Thuận, xã Hàm
Chính
|
Đá xây dựng
|
10
|
2.000.000
|
ĐGKT-D.7
|
17
|
Xã Hồng Liêm
|
Vật liệu san lấp
|
7,2
|
288.000
|
ĐGKT-SL.28
|
Tổng
|
182,32
|
|
|
IV.
UBND huyện Hàm Thuận Nam
|
1
|
Thôn Dân Bình, xã Hàm Kiệm,
Hàm Thuận Nam
|
Đá xây dựng
|
20
|
808.000
|
ĐGKT-D.16
|
2
|
Thôn Phú Thọ, xã Hàm Cường
|
Cát xây dựng
|
5,2
|
130.000
|
ĐGKT-C.32
|
3
|
Thôn lập sơn, xã Tân Lập
|
Cát xây dựng
|
22
|
550.000
|
ĐGKT-C.34
|
4
|
Thôn Lập Đức, xã Tân Lập
|
Vật liệu san lấp
|
20,7
|
828.000
|
ĐGKT-SL.72
|
5
|
Thôn Lập Đức, xã Tân Lập
|
Vật liệu san lấp
|
14,2
|
570.000
|
ĐGKT-SL.73
|
6
|
Thôn Phú Thọ, xã Hàm Cường
|
Vật liệu san lấp
|
5
|
200.000
|
ĐGKT-SL.69
|
7
|
Thôn Dân Hiệp, xã Hàm Kiệm
|
Vật liệu san lấp
|
10
|
400.000
|
ĐGKT-SL.70
|
8
|
Thôn Dân Hiệp, xã Hàm Kiệm
|
Vật liệu san lấp
|
14
|
560.000
|
ĐGKT-SL.71
|
Tổng
|
111,10
|
|
|
V. UBND
huyện Hàm Tân
|
1
|
Sông Giêng, xã Tân Đức
|
Cát xây dựng
|
26,8
|
670000
|
ĐGKT-C.26
|
2
|
Thôn Suối Giêng, xã Tân Đức
|
Cát xây dựng
|
14
|
350.000
|
ĐGKT-C.27
|
3
|
Thôn 5, xã Tân Đức
|
Cát xây dựng
|
11
|
275.00
|
ĐGKT-C.28
|
4
|
Xã Thắng Hải
|
Cát xây dựng
|
82
|
2.050.000
|
ĐGKT-C.31
|
5
|
Thôn Hàm Thắng, xã Tân Thắng
|
Vật liệu san lấp
|
38
|
1.520.00
|
ĐGKT-SL.65
|
6
|
Thôn 4 xã Sơn Mỹ
|
Cát xây dựng
|
19,5
|
487.500
|
ĐGKT-C.30
|
7
|
Thôn Hà Lãng, xã Thắng Hải
|
Vật liệu san lấp
|
70
|
80.000
|
ĐGKT-SL.64
|
8
|
Xã Tân Hà, xã Tân Xuân
|
Vật liệu san lấp
|
32,6
|
1.304.000
|
ĐGKT-SL.61
|
9
|
Xã Tân Đức
|
Cát xây dựng
|
19,7
|
767.440
|
KT-C.17
|
10
|
Thôn Suối Tứ, Thắng Hải
|
Vật liệu san lấp
|
24
|
960.000
|
ĐGKT-SL.66
|
Tổng
|
337,6
|
|
|
VI. Thị
xã La Gi
|
1
|
Thôn Bình An 2, xã Tân
Bình
|
Vật liệu san lấp
|
12,5
|
500.000
|
ĐGKT-SL.80
|
2
|
Xã Tân Hải
|
Vật liệu san lấp
|
10
|
400.000
|
ĐGKT-SL.76
|
Tổng
|
22,5
|
|
|
VII.
Huyện Tánh Linh
|
1
|
Núi Kiết xã Suối Kiết
|
Vật liệu san lấp
|
16
|
480.000
|
ĐGKT-SL.26
|
2
|
Xã Đức Thuận, TT. Lạc
Tánh, Tánh Linh
|
Vật liệu san lấp
|
8,3
|
498.600
|
ĐGKT-SL.24
|
3
|
Khu vực Đồng Me, xã Đức Thuận,
Tánh Linh
|
Vật liệu san lấp
|
17
|
680.000
|
ĐGKT-SL.20
|
4
|
Khu Bàu Dứa thôn 1, xã Gia
Huynh,Tánh Linh
|
Cát xây dựng
|
12
|
300.000
|
ĐGKT-C.6
|
Tổng
|
53,3
|
|
|
VIII.
Huyện Đức Linh
|
1
|
Đồi bà Hà, xã Tân Hà
|
Cát xây dựng
|
40
|
1.000.000
|
ĐGKT-C.4
|
2
|
Đồng Trăm Mẫu, xã Mê Pu
|
Sét gạch ngói
|
15
|
450.000
|
ĐGKT-S.2
|
3
|
Đồng Síp, xã Đức Tín
|
Sét gạch ngói
|
15
|
450.000
|
ĐGKT-S.4
|
Tổng
|
70
|
|
|
IX.
Thành phố Phan Thiết
|
1
|
Thôn Thiện Bình, xã Thiện nghiệp
|
Vật liệu san lấp
|
22
|
880.000
|
ĐGKT-SL.82
|
2
|
Thôn Thiện Bình, xã Thiện
nghiệp
|
Vật liệu san lấp
|
27
|
1.080.000
|
ĐGKT-SL.83
|
3
|
Xã Tiến Thành
|
Vật liệu san lấp
|
60
|
2.400.000
|
ĐGKT-SL.86
|
Tổng
|
109
|
|
|
Tổng cộng: 60 khu vực với
tổng diện tích 1.005,47 ha
|
Ghi chú: Các
khu vực nằm trong Kế hoạch đấu giá năm 2017 theo Kế hoạch số 669/KH-UBND ngày
01/3/2017 nếu chưa triển khai đấu giá thì chuyển sang kế hoạch đấu giá năm
2018.