Quyết định 8587/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu | 8587/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/11/2015 |
Ngày có hiệu lực | 24/11/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Đặng Việt Dũng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8587/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 24 tháng 11 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
Căn cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ Quy định về hoạt động in;
Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
Căn cứ Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm;
Căn cứ Thông tư số 03/2015/TT-BTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ Quy định về hoạt động in;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BTTT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện đặt hàng xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 169/2013/TTLT/BTC-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chế độ thù lao cho người đọc và kiểm tra, thẩm định xuất bản phẩm lưu chiểu;
Thực hiện Quyết định số 282-QĐ/TW ngày 26 tháng 01 năm 2010 của Ban Bí thư Trung ương Đảng Ban hành Quy định trách nhiệm, quyền hạn và việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ lãnh đạo nhà xuất bản;
Thực hiện Quyết định số 283-QĐ/TW ngày 26 tháng 01 năm 2010 của Ban Bí thư Trung ương Đảng Ban hành Quy định về sự phối hợp giữa Ban Tuyên giáo Trung ương, Ban Cán sự Đảng Bộ Thông tin và Truyền thông với các cơ quan đảng, cấp ủy, tổ chức đảng các cơ quan nhà nước, tổ chức đoàn thể trong công tác chỉ đạo, quản lý hoạt động xuất bản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 693/TTr-STTTT ngày 20 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Phụ lục các biểu mẫu có liên quan đến công tác phối hợp quản lý nhà nước về xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Nguyên và Môi trường, Công Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Công an thành phố; Cục trưởng Cục Hải quan thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UBND THÀNH
PHỐ |
PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH XUẤT
BẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm Quyết định số: 8587/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2015 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8587/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 24 tháng 11 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
Căn cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ Quy định về hoạt động in;
Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
Căn cứ Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm;
Căn cứ Thông tư số 03/2015/TT-BTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ Quy định về hoạt động in;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BTTT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện đặt hàng xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 169/2013/TTLT/BTC-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chế độ thù lao cho người đọc và kiểm tra, thẩm định xuất bản phẩm lưu chiểu;
Thực hiện Quyết định số 282-QĐ/TW ngày 26 tháng 01 năm 2010 của Ban Bí thư Trung ương Đảng Ban hành Quy định trách nhiệm, quyền hạn và việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ lãnh đạo nhà xuất bản;
Thực hiện Quyết định số 283-QĐ/TW ngày 26 tháng 01 năm 2010 của Ban Bí thư Trung ương Đảng Ban hành Quy định về sự phối hợp giữa Ban Tuyên giáo Trung ương, Ban Cán sự Đảng Bộ Thông tin và Truyền thông với các cơ quan đảng, cấp ủy, tổ chức đảng các cơ quan nhà nước, tổ chức đoàn thể trong công tác chỉ đạo, quản lý hoạt động xuất bản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 693/TTr-STTTT ngày 20 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Phụ lục các biểu mẫu có liên quan đến công tác phối hợp quản lý nhà nước về xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Nguyên và Môi trường, Công Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Công an thành phố; Cục trưởng Cục Hải quan thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UBND THÀNH
PHỐ |
PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH XUẤT
BẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm Quyết định số: 8587/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2015 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế Phối hợp quản lý nhà nước về xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (sau đây gọi tắt là Quy chế) quy định về nguyên tắc, nội dung, trách nhiệm phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Quy chế này áp dụng đối với các sở, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan trong quản lý nhà nước về xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
1. Phối hợp trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của các sở, ngành, cơ quan, tổ chức liên quan trong quản lý nhà nước về xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm.
2. Phối hợp theo yêu cầu đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, tạo điều kiện để các bên tham gia hoàn thành tốt nhiệm vụ chung cũng như nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng .
1. Phối hợp xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển, các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Phối hợp cấp, thu hồi các loại giấy phép trong hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm.
3. Phối hợp tổ chức tuyên truyền, phổ biến, triển khai thực hiện Luật Xuất bản và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Xuất bản.
4. Phối hợp tổ chức đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm.
5. Phối hợp thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm.
6. Phối hợp thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, thống kê và công tác thi đua khen thưởng trong hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
1. Trao đổi ý kiến bằng văn bản hoặc cung cấp thông tin bằng văn bản (văn bản giấy hoặc văn bản điện tử) theo yêu cầu của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp.
2. Tổ chức họp liên ngành.
3. Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết.
4. Thành lập đoàn kiểm tra liên ngành.
5. Các hình thức khác.
Điều 5. Đề nghị Ban Tuyên giáo Thành ủy
1. Hướng dẫn, chỉ đạo công tác tuyên truyền phổ biến về Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật về hoạt động xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Phối hợp thẩm định nội dung xuất bản phẩm theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định số 282-QĐ/TW ngày 26 tháng 01 năm 2010 của Ban Bí thư Trung ương Đảng và Quyết định số 283-QĐ/TW ngày 26 tháng 01 năm 2010 của Ban Bí thư Trung ương Đảng.
Điều 6. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Phối hợp với Ban Tuyên giáo Thành ủy thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác bổ nhiệm, miễn nhiệm, xử lý kỷ luật đối với cán bộ lãnh đạo nhà xuất bản được quy định tại Khoản 3, Điều 8; Khoản 4, Điều 12; Khoản 2, Điều 14 theo Quyết định số 282-QĐ/TW ngày 26 tháng 01 năm 2010 của Ban Bí thư Trung ương Đảng.
2. Phối hợp với Ban Tuyên giáo Thành ủy thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 10, Điều 12 Quyết định số 283-QĐ/TW ngày 26 tháng 01 năm 2010 của Ban Bí thư Trung ương Đảng.
3. Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm tại thành phố Đà Nẵng, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan đơn vị có liên quan thẩm định cấp, thu hồi các loại giấy phép: Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh; Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm; Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài; Giấy phép tổ chức hội chợ, triển lãm xuất bản phẩm; Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký sử dụng máy photocopy màu; Giấy chứng nhận đăng ký vàng mã để in; Giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân tham gia hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
5. Chủ trì, phối hợp tuyên truyền, phổ biến Luật Xuất bản và các văn bản hướng dẫn thi hành trên các phương tiện thông tin đại chúng. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan biên soạn tài liệu tuyên truyền các văn bản pháp luật quy định quản lý nhà nước về xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm tại thành phố Đà Nẵng.
7. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm theo thẩm quyền.
8. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, thống kê và công tác thi đua khen thưởng trong hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, quản lý Công ty TNHH MTV Nhà xuất bản Tổng hợp Đà Nẵng theo Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2012 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ủy quyền để các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND thành phố theo dõi, quản lý hoạt động của các doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu.
10. Phối hợp với Sở Ngoại vụ theo dõi việc phát hành ấn phẩm sử dụng tại hội nghị, hội thảo quốc tế theo quy định tại Khoản 1, Điều 7, Quyết định số 5465/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2014 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Hội nghị, Hội thảo quốc tế tổ chức tại thành phố Đà Nẵng.
1. Chỉ đạo các đơn vị nghiệp vụ, công an các quận, huyện phối hợp với phòng Văn hóa - Thông tin rà soát, kiểm tra và hướng dẫn các đơn vị hoạt động in và phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn thực hiện Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và các quy định có liên quan và Thông tư số 33/2010/TT-BCA ngày 05 tháng 10 năm 2010 của Bộ Công an quy định điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan có liên quan thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm tại thành phố Đà Nẵng.
3. Thực hiện điều tra, xử lý, khởi tố trong các trường hợp phát hiện vi phạm hoặc theo đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông trong lĩnh vực xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm.
Điều 8. Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông trong việc cung cấp thông tin về việc cấp giấy chứng nhận đáp ứng đủ điều kiện về bảo vệ môi trường cho doanh nghiệp hoạt động in trên địa bàn thành phố theo quy định tại Điểm đ, Khoản 2, Điều 12 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ.
2. Theo dõi, giám sát, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động in của các cơ quan, đơn vị.
3. Tham gia các Đoàn kiểm tra về xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông.
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND thành phố bố trí kinh phí phục vụ công tác quản lý nhà nước về xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện giải quyết chế độ thù lao cho người đọc và kiểm tra, thẩm định xuất bản phẩm lưu chiểu theo Thông tư liên tịch số 169/2013/TTLT-BTC-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính và Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND thành phố triển khai thực hiện Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BTTT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Tài chính và Quyết định số 10066/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về việc trợ giá xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan tham mưu UBND thành phố ban hành văn bản quy định về phí, lệ phí, các chính sách ưu đãi về lãi suất vay vốn, thuế, các khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác, bố trí kinh phí theo quy định của pháp luật để thực hiện các chính sách tại Điều 7 và Khoản 7, Điều 41 của Luật Xuất bản.
Điều 10. Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc quản lý các doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm tại thành phố Đà Nẵng.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính tham mưu UBND thành phố ban hành các văn bản quy định chi tiết việc thực hiện các chính sách tại Điểm a, Khoản 2; Điểm a, Khoản 3 và Điểm a, Khoản 5, Điều 7 Luật Xuất bản.
3. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác xây dựng quy hoạch phát triển xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
1. Phối hợp thẩm định nội dung xuất bản phẩm tiếng nước ngoài nhập khẩu theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông quản lý cấp phép tổ chức Hội nghị, Hội thảo quốc tế về xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm tại thành phố Đà Nẵng.
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan quản lý thị trường in và phát hành xuất bản phẩm; thực hiện các biện pháp bình ổn giá những mặt hàng phục vụ hoạt động in, phát hành xuất bản phẩm, tăng cường công tác quản lý việc tiêu thụ hàng nhái, hàng giả trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Tham gia các Đoàn kiểm tra về xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 13. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác tuyên truyền Luật Xuất bản và các văn bản có liên quan.
2. Tham gia các Đoàn kiểm tra về xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 14. Cục Hải quan thành phố
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là xuất bản phẩm, thiết bị ngành in theo quy định của pháp luật. Kịp thời phát hiện và phối hợp xử lý các hành vi vi phạm.
2. Tham gia các Đoàn kiểm tra về xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông.
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng, triển khai các quy hoạch, kế hoạch phát triển hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm tại địa phương.
2. Tổ chức tuyên truyền và phổ biến rộng rãi đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trên địa bàn quận, huyện các quy định của pháp luật về hoạt động xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm.
3. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trước khi tham gia hoạt động in và phát hành xuất bản phẩm, photocopy tại địa phương thực hiện hồ sơ, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định.
4. Thực hiện việc đăng ký khai báo và quản lý hoạt động của các cơ sở dịch vụ photocopy trên địa bàn theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ.
5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của các cơ sở in không có chức năng in xuất bản phẩm, cơ sở dịch vụ photocopy, phát hành xuất bản phẩm trên địa bàn, xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện tổng hợp tình hình hoạt động và công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực in ấn, phát hành xuất bản phẩm, photocopy tại địa phương, báo cáo bằng văn bản cho Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng (qua địa chỉ: Tầng 24, Trung tâm hành chính, 24 Trần Phú, Đà Nẵng hoặc email: stttt@danang.gov.vn) định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/6) và hàng năm (trước ngày 15/12) hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
Điều 16. Các đơn vị xuất bản, in và phát hành
1. Tuân thủ các quy định của Luật Xuất bản và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Khi phát hiện xuất bản phẩm có nội dung vi phạm Điều 10, Luật Xuất bản phải thông báo cho các cơ quan có thẩm quyền để ngăn chặn và xử lý. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý nhà nước trong việc phòng, chống hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm.
3. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định về hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm của đơn vị cho Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng (qua địa chỉ: Tầng 24, Trung tâm hành chính, 24 Trần Phú, Đà Nẵng hoặc email: stttt@danang.gov.vn) định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/6) và hàng năm (trước ngày 15/12) hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
4. Cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu phục vụ công tác điều tra, xác minh, xử lý đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật khi có yêu cầu của cơ quan chức năng.
Điều 17. Các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Tuyên truyền, phổ biến, triển khai Quy chế này đến các đơn vị trong phạm vi quản lý để phối hợp thực hiện.
2. Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm của cơ quan, đơn vị.
3. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình, các sở, ban, ngành thành phố, tổ chức, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này.
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện Quy chế này; các cơ quan, đơn vị trong phạm vi chức năng và nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, quyết định./.
CÁC BIỂU MẪU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC PHỐI HỢP
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM
(Ban hành kèm Quyết định số: 8587/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2015 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
Mẫu 01: Báo cáo tình hình hoạt động xuất bản 6 tháng đầu năm của Nhà xuất bản.
Mẫu 02: Báo cáo tình hình hoạt động xuất bản hàng năm của Nhà xuất bản.
Mẫu 03: Báo cáo tình hình hoạt động của Văn phòng đại diện Nhà xuất bản tại Đà Nẵng.
Mẫu 04: Báo cáo kết quả hoạt động phát hành xuất bản phẩm 6 tháng đầu năm của đơn vị phát hành trên địa bàn thành phố.
Mẫu 05: Báo cáo kết quả hoạt động phát hành xuất bản phẩm hàng năm của đơn vị phát hành. Bảng biểu thống kê kèm theo.
Mẫu 06: Báo cáo kết quả hoạt động in 6 tháng đầu năm của đơn vị in trên địa bàn thành phố.
Mẫu 07: Báo cáo kết quả hoạt động in hàng năm của đơn vị in trên địa bàn thành phố.
Mẫu 08: Báo cáo Công tác quản lý nhà nước về in ấn, phát hành, photocopy trên địa bàn quận/huyện.
UBND THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-(1) |
Đà Nẵng, ngày…… tháng…… năm……… |
V/v hoạt động xuất bản 6 tháng đầu năm.........
I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM
1. Kết quả thực hiện xuất bản
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
Thực hiện đăng ký xuất bản |
Lượt |
|
1.1 |
Đăng ký xuất bản |
XBP |
|
1.2 |
Được xác nhận đăng ký xuất bản |
XBP |
|
2 |
Thực hiện xuất bản |
|
|
2.1 |
Sách |
Cuốn |
|
Bản |
|
||
2.2 |
Xuất bản phẩm khác (các loại lịch, áp-phích, tờ rời, tờ gấp…) |
XBP |
|
Bản |
|
||
3 |
Tổng số nộp lưu chiểu |
XBP |
|
3.1 |
Xuất bản phẩm đã xuất bản trong kỳ báo cáo |
XBP |
|
Bản |
|
||
3.2 |
Xuất bản phẩm đã thực hiện xuất bản trước kỳ báo cáo nhưng chưa nộp lưu chiểu |
XBP |
|
Bản |
|
||
4 |
Tổng số xuất bản phẩm có quyết định phát hành |
XBP |
|
2. Kết quả sản xuất, kinh doanh
STT |
Tên mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Tổng doanh thu |
Triệu đồng |
|
|
2 |
Nộp ngân sách nhà nước |
Triệu đồng |
|
|
3 |
Lợi nhuận sau thuế |
Triệu đồng |
|
|
3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị
4. Khó khăn, vướng mắc và kiến nghị
II. KẾ HOẠCH CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Tên viết tắt của đơn vị báo cáo.
UBND THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-(1) |
………., ngày…… tháng…… năm……… |
V/v hoạt động xuất bản năm..........
I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ XUẤT BẢN
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ xuất bản
STT |
Nội dung báo cáo |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
Đăng ký xuất bản |
|
|
1.1 |
Số xuất bản phẩm đăng ký xuất bản |
XBP |
|
1.2 |
Số xuất bản phẩm được xác nhận đăng ký |
XBP |
|
2 |
Tổng số xuất bản phẩm xuất bản |
|
|
2.1 |
Xuất bản phẩm điện tử |
XBP |
|
2.2 |
Xuất bản phẩm in |
Cuốn |
|
Bản |
|
||
2.2.1 |
Sách và tài liệu dạng sách |
Cuốn |
|
Bản |
|
||
2.2.2 |
Tổng số xuất bản phẩm khác (các loại lịch, áp-phích, tờ rời, tờ gấp…) |
XBP |
|
Bản |
|
||
|
Chi tiết mục 2 |
|
|
a |
Xuất bản phẩm tự xuất bản |
|
|
- Sách |
Cuốn |
|
|
Bản |
|
||
- Xuất bản phẩm khác |
XBP |
|
|
Bản |
|
||
b |
Xuất bản phẩm liên kết |
|
|
- Sách |
Cuốn |
|
|
Bản |
|
||
- Xuất bản phẩm khác |
Cuốn |
|
|
Bản |
|
||
c |
Xuất bản phẩm tái bản |
|
|
- Sách |
Cuốn |
|
|
Bản |
|
||
- Xuất bản phẩm khác |
XBP |
|
|
Bản |
|
||
d |
Xuất bản phẩm đặt hàng (nếu có) |
|
|
- Sách |
Cuốn |
|
|
Bản |
|
||
- Xuất bản phẩm khác |
Tên XBP |
|
|
Bản |
|
||
3 |
Số xuất bản phẩm được xác nhận đăng ký nhưng không xuất bản (ghi chi tiết số lượng, kèm danh mục gồm tên xuất bản phẩm và mã số ISBN). |
XBP |
|
4 |
Tổng số xuất bản phẩm nộp lưu chiểu |
|
|
4.1 |
Sách |
Cuốn |
|
4.2 |
Xuất bản phẩm điện tử |
XBP |
|
4.3 |
Xuất bản phẩm khác |
Loại |
|
5 |
Tống số xuất bản phẩm trong năm đăng ký đã nộp lưu chiểu |
XBP |
|
6 |
Tổng số xuất bản phẩm có quyết định phát hành |
XBP |
|
2. Kết quả sản xuất, kinh doanh
STT |
Nội dung báo cáo |
Đơn vị tính |
Kết quả thực hiện |
So sánh năm… (%) |
1 |
Tổng số vốn |
tỷ đồng |
|
|
a |
Vốn cố định |
tỷ đồng |
|
|
Trong đó: Ngân sách cấp |
tỷ đồng |
|
|
|
b |
Kinh phí bảo đảm hoạt động của nhà xuất bản |
tỷ đồng |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Kinh phí đảm bảo hoạt động của nhà xuất bản. |
tỷ đồng |
|
|
|
- Kinh phí huy động của nhà xuất bản |
tỷ đồng |
|
|
|
2 |
Tổng doanh thu |
tỷ đồng |
|
|
- Tự doanh |
tỷ đồng |
|
|
|
- Liên doanh, liên kết |
tỷ đồng |
|
|
|
3 |
Tổng chi phí |
tỷ đồng |
|
|
4 |
Lợi nhuận sau thuế |
tỷ đồng |
|
|
5 |
Các khoản nộp ngân sách |
tỷ đồng |
|
|
- Thuế GTGT |
tỷ đồng |
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
tỷ đồng |
|
|
|
- Các loại thuế khác |
tỷ đồng |
|
|
|
6 |
Thu nhập bình quân người/tháng |
triệu đồng |
|
|
Trong đó: Lương bình quân người/tháng |
triệu đồng |
|
|
3. Cơ cấu tổ chức
a) Các chức danh lãnh đạo: ……. người
b) Các phòng ban, bộ phận: ……… phòng
c) Tổng số cán bộ công nhân viên:
- Biên tập viên:……….người
- Khối văn phòng:………người
- Công nhân, nhân viên:………người
d) Trình độ
- Trên đại học:………..người
- Đại học:……….người
- Khác:…………người
4. Đánh giá
a) Ưu điểm
b) Tồn tại, hạn chế
c) Khó khăn, vướng mắc
d) Nguyên nhân
5. Kiến nghị, đề xuất
II. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NĂM TIẾP THEO
………………………………………………………………………………………………………
………………………..…………………………………………………………………………….
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC/TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên viết tắt của đơn vị báo cáo
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / (nếu có) |
Đà Nẵng, ngày… tháng … năm … |
Tình hình hoạt động của văn phòng đại diện…….
(Từ ngày … tháng … đến ngày … tháng … năm …(1))
1. Báo cáo nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (nêu rõ công việc đã thực hiện và kết quả):
a) Tuyên truyền, giới thiệu về xuất bản phẩm (số lượng cụ thể):
b) Xúc tiến hợp tác về xuất bản, in, phát hành, bản quyền tác giả;
c) Các hoạt động khác (nếu có).
2. Về tổ chức, nhân sự của Văn phòng đại diện
a) Người đứng đầu:......................................................... - Quốc tịch:
b) Số lượng nhân viên;
c) Các thay đổi về nhân sự, địa điểm của Văn phòng đại diện (nếu có);
d) Hoạt động khác (nếu có).
3. Tình hình chấp hành các quy định của pháp luật về hoạt động Văn phòng đại diện:
a) Các quy định pháp luật về xuất bản;
b) Các quy định pháp luật khác có liên quan;
c) Các nội dung khác (nếu có).
4. Đề xuất, kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước (nếu có)
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU |
Chú thích:
(1) Đối với báo cáo 06 tháng, ghi từ 01 tháng 01 đến 30 tháng 6. Báo cáo năm, ghi từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 12.
TÊN ĐƠN
VỊ......................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- (1) |
Đà Nẵng, ngày.......... tháng.......... năm.......... |
Kết quả hoạt động phát hành xuất bản phẩm 6 tháng đầu năm.......
TT |
Diễn giải |
Đơn vị tính |
Năm…… |
||
Thực hiện |
% so với kế hoạch năm 20...... |
% so với cùng kỳ năm trước 20.... |
|||
1 |
Tổng số sách bán ra |
Bản |
|
|
|
2 |
Tổng số văn hóa phẩm bán ra |
Bản |
|
|
|
- Lịch Bloc |
|
|
|
|
|
- Các mặt hàng khác |
|
|
|
|
|
3 |
Tổng số doanh thu |
Triệu đồng |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- Doanh thu từ sách |
|
|
|
|
|
- Doanh thu từ văn hóa phẩm |
|
|
|
|
|
+ Lịch Bloc |
|
|
|
|
|
- Doanh thu từ các hoạt động khác |
|
|
|
|
|
4 |
Nộp ngân sách nhà nước |
Triệu đồng |
|
|
|
5 |
Tổng số cửa hàng |
|
|
|
|
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ PHÁT HÀNH (ký tên, đóng dấu) |
Chú thích: (1): Tên viết tắt của đơn vị báo cáo
TÊN ĐƠN
VỊ......................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- (1) |
Đà Nẵng, ngày.......... tháng.......... năm.......... |
Kết quả hoạt động phát hành xuất bản phẩm năm.........
I. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
1. Thuận lợi
2. Khó khăn
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
1. Phục vụ nhiệm vụ chính trị
2. Hoạt động kinh doanh
a) Tình hình hoạt động kinh doanh.
b) Kết quả hoạt động kinh doanh.
c) Báo cáo kết quả hoạt động phát hành xuất bản phẩm theo mẫu đính kèm.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (NẾU CÓ)
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ PHÁT HÀNH (Ký tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1) Tên viết tắt của đơn vị báo cáo.
Bảng biểu kèm theo Mẫu số 05
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM NĂM ...
(Kèm theo Báo cáo số:..../BC-….ngày........ tháng......... năm.......)
STT |
Diễn giải |
Đơn vị tính |
Kết quả thực hiện |
Tăng, giảm so với năm liền trước (%) |
1 |
Tổng số sách bán ra |
Bản |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Sách lý luận chính trị |
|
|
|
|
2 |
Tổng số văn hóa phẩm bán ra |
Bản |
|
|
- Lịch Bloc |
|
|
|
|
- Các mặt hàng khác |
|
|
|
|
3 |
Xuất nhập khẩu (nếu có) |
Tờ, bản |
|
|
- Nhập khẩu: |
|
|
|
|
+ Tổng số báo, tạp chí |
|
|
|
|
+ Tổng số sách |
|
|
|
|
+ Tổng số văn hóa phẩm các loại |
|
|
|
|
- Xuất khẩu: |
|
|
|
|
+ Tổng số báo, tạp chí |
|
|
|
|
+ Tổng số sách |
|
|
|
|
+ Tổng số văn hóa phẩm các loại |
|
|
|
|
4 |
Tổng số doanh thu |
Triệu đồng |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Doanh thu từ sách |
|
|
|
|
- Doanh thu từ VHP |
|
|
|
|
- Lịch Bloc |
|
|
|
|
5 |
Tổng kim ngạch xuất khẩu( nếu có) |
USD |
|
|
6 |
Tổng kim ngạch nhập khẩu (nếu có) |
USD |
|
|
7 |
Tổng các khoản nộp ngân sách |
Triệu đồng |
|
|
8 |
Tổng số lao động |
Người |
|
|
9 |
Tổng số địa điểm kinh doanh |
Điểm |
|
|
- Cửa hàng, siêu thị tại trung tâm tỉnh |
|
|
|
|
- Cửa hàng tại huyện, thị xã |
|
|
|
|
- Xây dựng và sửa chữa mới |
|
|
|
|
- Dự kiến xây dựng, sửa chữa |
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
………., ngày……… tháng……… năm ……… NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ PHÁT HÀNH (Ký tên và đóng dấu) |
Tên cơ sở in: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Đà Nẵng, ngày …. tháng …. năm ….. |
Sơ kết 6 tháng đầu năm về hoạt động in
I. SƠ LƯỢC TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG IN
Sơ lược hoạt động sản xuất, kinh doanh; những thuận lợi, khó khăn của cơ sở in 6 tháng đầu năm
II. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
III. SỐ LIỆU BÁO CÁO
Số TT |
Tên mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
So sánh cùng kỳ năm trước (tăng, giảm %) |
Ghi chú |
1 |
Tổng doanh thu |
Triệu đồng |
|
|
|
2 |
Nộp ngân sách nhà nước |
Triệu đồng |
|
|
|
3 |
Lợi nhuận sau thuế |
Triệu đồng |
|
|
|
4 |
Thu nhập bình quân (người/tháng) |
Triệu đồng |
|
|
|
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Tên cơ sở in: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Đà Nẵng, ngày …. tháng …. năm ….. |
I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG IN
Tổng kết hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư, nguồn nhân lực; những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc của cơ sở in
II. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
III. BÁO CÁO SỐ LIỆU (Tính từ ngày 01/01/20...đến ngày 31/12/20...)
Số TT |
Tên mục |
Đơn vị tính |
Số lượng |
So sánh (tăng, giảm %) |
Ghi chú |
||
Năm trước liền kề |
Năm báo cáo |
||||||
1 |
Tổng số lao động |
Nam |
Người |
|
|
|
|
Nữ |
Người |
|
|
|
|
||
2 |
Tổng doanh thu |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
3 |
Nộp ngân sách nhà nước |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
4 |
Lợi nhuận sau thuế |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
5 |
Thu nhập bình quân (người/tháng) |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
6 |
Tổng giá trị tài sản đầu tư |
Thiết bị |
Triệu đồng |
|
|
|
|
Nhà xưởng |
Triệu đồng |
|
|
|
|
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
UBND THÀNH PHỐ
ĐÀ NẴNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- |
…………, ngày…… tháng…… năm……… |
Công tác quản lý nhà nước về in ấn, phát hành,
photocopy xuất bản phẩm trên địa bàn quận/huyện….
(Từ ngày ….. tháng ……đến ngày …. tháng …. năm…) (1)
I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VỰC IN ẤN, PHÁT HÀNH, PHOTOCOPY XUẤT BẢN PHẨM TẠI ĐỊA PHƯƠNG(3)
Tổng hợp, đánh giá tình hình chung về hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư, nguồn nhân lực…và việc chấp hành các quy định của pháp luật của các đơn vị trên địa bàn
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC IN ẤN, PHÁT HÀNH, PHOTOCOPY XUẤT BẢN PHẨM TẠI ĐỊA PHƯƠNG
1. Công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật
2. Công tác thực hiện đăng ký hoạt động của các cơ sở photocopy (có số liệu cụ thể số lượng, tên, địa chỉ đơn vị photocopy đăng ký mới)
3. Công tác kiểm tra, xử lý vi phạm (có số liệu cụ thể)
4. Công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành địa phương trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động in ấn, phát hành, photocopy tại địa phương
5. Công tác khác phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động in ấn, phát hành và photocopy tại địa phương
III. PHƯƠNG HƯỚNG, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG IN ẤN, PHÁT HÀNH, PHOTOCOPY XUẤT BẢN PHẨM TẠI ĐỊA PHƯƠNG
……………………………………………………………………………………
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
……………………………………………………………………………………..
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Chú thích
(1) Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm, ghi từ 01 tháng 01 đến 30 tháng 6. Đối với báo cáo cả năm, ghi từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 12.