ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
852/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29
tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và
bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số
115/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi; Công văn số 47/ĐC-CP ngày 09 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về
việc đính chính Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo
vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
45/2009/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về hướng dẫn lập và phê duyệt Phương án bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công
trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
56/2010/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về quy định một số nội dung trong hoạt động của các tổ chức quản lý,
khai thác công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
40/2011/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát riển
nông thôn về quy định năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác
công trình thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số
08/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định
về quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1891/TTr-SNN-CCTL ngày 12
tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi được
đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên Quản lý khai thác dịch vụ thủy lợi thành phố và Ủy ban nhân dân các quận -
huyện theo danh mục đính kèm.
Điều 2.
Các công trình bờ bao phòng chống triều cường, kết hợp
giao thông nông thôn, phòng chống sạt lở bờ sông, tiêu thoát nước được Ủy ban
nhân dân Thành phố chấp thuận chủ trương đầu tư hàng năm do Ủy ban nhân dân các
quận - huyện làm chủ đầu tư, sau khi hoàn thành xây dựng, Ủy ban nhân dân quận
- huyện chỉ đạo chủ đầu tư bàn giao cho đơn vị chuyên môn trực thuộc quận - huyện
tiếp nhận và quản lý, sử dụng theo quy định tại Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản
lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
và Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý,
khai thác công trình thủy lợi.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
a) Kiểm tra, đôn đốc các tổ chức,
cá nhân được phân cấp quản lý công trình thủy lợi lập phương án bảo vệ công
trình; thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt và theo dõi việc tổ
chức thực hiện phương án bảo vệ công trình thủy lợi;
b) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
các địa phương, đơn vị liên quan về cơ chế, chính sách trong quản lý, khai thác
và bảo vệ công trình thủy lợi, quản lý phân phối nước, công tác vận hành, duy
tu, bảo dưỡng công trình thủy lợi; phổ biến ứng dụng khoa học kỹ thuật, thiết bị
công nghệ mới trong việc tưới, tiêu nhằm đem lại hiệu quả cao, tiết kiệm, giảm
chi phí trong đầu tư và trong sản xuất;
c) Hướng dẫn các địa phương
thành lập, củng cố, kiện toàn tổ chức hợp tác dùng nước; nâng cao năng lực của
tổ chức này để quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi được giao phát
huy hiệu quả;
d) Hàng năm, có kế hoạch kiểm
tra thường xuyên, định kỳ công trình và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
cho người trực tiếp quản lý, khai thác vận hành, bảo vệ công trình;
e) Tổ chức hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị được giao quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi triển
khai thực hiện, báo cáo hàng năm cho Ủy ban nhân dân Thành phố về công tác quản
lý công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc bàn giao và quản lý tài sản công
trình thủy lợi theo đúng quy định của pháp luật;
b) Cân đối, bố trí kinh phí hằng
năm cho các đơn vị để thực hiện công tác duy tu, sửa chữa, quản lý, khai thác
và bảo vệ công trình đạt hiệu quả. Hướng dẫn, kiểm tra quyết toán kinh phí thực
hiện của các đơn vị theo đúng quy định của pháp luật.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân các quận - huyện được phân cấp quản lý công trình thủy lợi
a) Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về công trình thủy lợi trên địa bàn theo quy định hiện hành của pháp
luật;
b) Tùy vào điều kiện thực tế của
từng địa phương, Ủy ban nhân dân các quận - huyện chỉ đạo các phường - xã thành
lập các Tổ chức hợp tác dùng nước theo quy định để quản lý, vận hành và bảo vệ
các công trình thủy lợi được phân cấp, đảm bảo tinh gọn, tiết kiệm và hiệu quả;
c) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Quản lý khai thác dịch vụ thủy lợi tổ chức tiếp nhận bàn giao và quản lý tài sản
công trình thủy lợi theo đúng quy định;
d) Tăng cường và giữ vững mối
quan hệ hợp tác, xuyên suốt giữa địa phương với các đơn vị quản lý chuyên ngành
trong quá trình quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
đ) Chỉ đạo thực hiện có hiệu quả
công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi được phân cấp, bảo đảm
công trình hoạt động ổn định, an toàn, phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp, hạ
tầng nông thôn, phát triển kinh tế - xã hội và môi trường mang tính bền vững;
e) Lập phương án bảo vệ công
trình, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định theo qui định tại
Thông tư số 45/2009/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về hướng dẫn lập và phê duyệt Phương án bảo vệ công trình
thủy lợi;
g) Kiện toàn năng lực của tổ chức,
cá nhân được phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy
định tại Thông tư số 40/2011/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định năng lực của tổ chức, cá nhân tham
gia quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
h) Tổ chức quản lý, khai thác và
bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định tại Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày
01 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
i) Hàng năm xây dựng kế hoạch quản
lý, khai thác, duy tu, sửa chữa, bảo vệ công trình thủy lợi và dự trù kinh phí
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
4. Trách nhiệm của Công ty trách
nhiệm hữu hạn Một thành viên Quản lý khai thác dịch vụ thủy lợi
a) Quản lý, khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi được phân cấp đảm bảo an toàn, phát huy hiệu quả trong việc
tưới, tiêu, cấp nước phục vụ các ngành sản xuất, dân sinh, phát triển kinh tế -
xã hội và môi trường mang tính bền vững;
b) Xây dựng định mức kinh tế - kỹ
thuật trong quản lý, khai thác, bảo vệ và duy tu bảo dưỡng công trình thủy lợi
trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và tổ chức thực hiện;
c) Lập phương án bảo vệ công
trình, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định theo quy định tại
Thông tư số 45/2009/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về hướng dẫn lập và phê duyệt Phương án bảo vệ công trình
thủy lợi;
d) Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tập huấn, hướng dẫn và tư vấn về chuyên môn quản lý, vận
hành, duy tu bảo dưỡng công trình thủy lợi; tập huấn ứng dụng khoa học kỹ thuật,
công nghệ trong quản lý nguồn nước, phân phối nước, kỹ thuật tưới tiết kiệm nước
cho các phường - xã, tổ chức hợp tác dùng nước;
đ) Kiện toàn nâng cao năng lực của
tổ chức, cá nhân được phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
theo quy định tại Thông tư số 40/2011/TT- NNPTNT ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định năng lực của tổ chức, cá nhân
tham gia quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
e) Báo cáo định kỳ và báo cáo đột
xuất khi có sự thay đổi về hiện trạng công trình và tình hình quản lý, khai
thác công trình thủy lợi đối với các cơ quan quản lý nhà nước về thủy lợi trên
địa bàn và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g) Hàng năm xây dựng kế hoạch quản
lý, khai thác, duy tu, sửa chữa, bảo vệ công trình thủy lợi và dự trù kinh phí
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý khai
thác dịch vụ thủy lợi thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các quận - huyện có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Trí
|
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ĐƯỢC PHÂN CẤP QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 852/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân Thành phố)
STT
|
TÊN
CÔNG TRÌNH, HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
CẤP
CÔNG TRÌNH
|
QUI
MÔ PHỤC VỤ (HA)
|
QUYẾT
ĐỊNH PHÊ DUYỆT
|
I
|
Công ty TNHHMTV Quản lý
khai thác dịch vụ thủy lợi thành phố
|
|
|
|
1
|
Hệ thống thủy lợi Kênh Đông -
huyện Củ Chi
|
III
|
14.500
|
QĐ số 498/TTg ngày 12/10/1993
|
2
|
Hệ thống thủy lợi Hóc Môn - Bắc
Bình Chánh
|
III
|
9.700
|
CV số 368/UB-CNN ngày
28/01/2004
|
3
|
Dự án Tiêu thoát nước và Cải
thiện ô nhiễm kênh Tham Lương - Bến Cát - rạch Nước Lên
|
IV-V
|
14.900
|
QĐ số 618/QĐ-UBND ngày
12/02/2007
|
4
|
Công trình thủy lợi Bờ hữu ven
sông Sài Gòn huyện Củ Chi từ tỉnh lộ 8 đến rạch Tra (Bắc Rạch Tra)
|
IV
|
3.054
|
QĐ số 4723/QĐ-UB ngày
15/11/2002; QĐ số 3522/QĐ-UBND ngày 06/8/2007
|
5
|
Công trình thủy lợi Bờ hữu ven
sông Sài Gòn từ sông Vàm Thuật đến rạch Tra (Nam rạch Tra)
|
IV
|
3.560
|
QĐ số 1750/QĐ-BNN-XDCB ngày
27/4/2001; QĐ số 2748/QĐ/BNN-XD ngày 12/10/2005
|
6
|
Hệ thống thuỷ lợi ven sông Sài
Gòn từ rạch Láng The đến Sông Lu (huyện Củ Chi)
|
IV
|
1.404
|
QĐ số 131/QĐ-SNN-QLĐT ngày
02/02/2010
|
7
|
Đê bao ven sông Sài Gòn từ rạch
Thai Thai đến cầu Bến Súc (huyện Củ Chi)
|
IV
|
270
|
QĐ số 91/QĐ-SNN-QLĐT ngày
28/01/2010
|
8
|
Đê bao ven sông Sài Gòn từ rạch
Sơn đến rạch Cầu Đen huyện Củ Chi (xã An Nhơn Tây)
|
IV
|
322
|
QĐ số 93/QĐ-SNN-QLĐT ngày
28/01/2010
|
9
|
Đê bao ven sông Sài Gòn từ
sông Lu đến rạch Bà Bếp (huyện Củ Chi)
|
IV
|
700
|
QĐ số 7102/QĐ-UB-KT ngày
10/12/1997
|
10
|
Hệ thống Thủy lợi Tân Thạnh
Đông - huyện Củ Chi
|
V
|
673
|
QĐ số 7530/QĐ-UB-QLDA ngày
09/12/1999
|
11
|
Hệ thống Thủy lợi rạch Cây
Xanh - Bà Bếp
|
V
|
904
|
QĐ số 7102/QĐ - UB - KT ngày
10/12/1997
|
12
|
Hệ thống công trình cải tạo rạch
Cầu Sa
|
IV
|
680
|
QĐ số 145/QĐ-SNN-QLĐT (lần 2)
ngày 05/3/2010
|
13
|
Đê bao ngăn lũ ven sông Sài
Gòn quận Thủ Đức (từ cầu Bình Phước đến rạch Cầu Ngang: L = 11.344m)
|
IV
|
2.264
|
QĐ số 75/2008/QĐ-SNN-QLĐT ngày
18/02/2008
|
14
|
Nâng cấp hệ thống công trình
thủy lợi An Phú – Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi
|
IV
|
1.172
|
QĐ số 1157/QĐ-UBND ngày
23/2/2007
|
15
|
Hệ thống công trình tiêu thoát
nước Suối Nhum quận Thủ Đức và quận 9
|
IV
|
4.080
|
QĐ số 392/QĐ.NN.XDCB ngày
16/12/2004
|
16
|
Hệ thống tiêu thoát nước suối
Cái, suối Gò Cát và nhánh Suối Tiên thuộc Khu công nghệ cao TP
|
IV
|
4.000
|
QĐ số 175/QĐ-KCNC ngày
14/10/2004 của BQL KCNC
|
II
|
Ủy ban nhân dân huyện Hóc
Môn
|
|
|
|
1
|
Hệ thống thủy lợi kênh tiêu Bà
Điểm - huyện Hóc Môn
|
V
|
320
|
QĐ số 851/QĐ-KHĐT ngày
31/10/2003
|
2
|
Hệ thống thủy lợi Thới Tam
Thôn (Lúa giống Trung Đông) - huyện Hóc Môn
|
V
|
131
|
QĐ số 275/QĐ-KHĐT ngày
11/4/2003
|
3
|
Các công trình thủy lợi khác
trên địa bàn huyện
|
|
|
|
III
|
Ủy ban nhân dân huyện Bình
Chánh
|
|
|
|
1
|
Hệ thống công trình thủy lợi
Bình Lợi A - huyện Bình Chánh
|
IV
|
936
|
QĐ số 8023/QĐ-UB-QLDA ngày
28/12/1999
|
2
|
Hệ thống công trình thủy lợi
Bình Lợi B - huyện Bình Chánh
|
V
|
893
|
QĐ số 342/QĐ-SNN-QLĐT ngày
12/9/2011
|
3
|
Công trình thuỷ lợi rạch Cầu
Suối - huyện Bình Chánh
|
V
|
800
|
QĐ số 27/QĐ.NN.XDCT ngày
17/01/2003
|
4
|
Hệ thống thủy lợi Nam Bình
Chánh
|
V
|
3.861
|
|
5
|
Các công trình thủy lợi khác
trên địa bàn huyện
|
|
|
|
IV
|
Ủy ban nhân dân huyện Nhà
Bè
|
|
|
|
1
|
Kè chống sạt lở bờ sông Phú
Xuân xã Phú Xuân
|
V
|
|
QĐ số 572/QĐ-NN-XDCB ngày
29/9/2005
|
2
|
Các công trình thủy lợi khác
trên địa bàn huyện
|
|
|
|
V
|
Ủy ban nhân dân huyện Cần
Giờ
|
|
|
|
1
|
Kè chống sạt lở tại ấp Thiềng
Liềng
|
IV
|
|
QĐ số 121/QĐ-UB ngày 29/4/2004
|
2
|
Kè bảo vệ bờ sông xã Tam Thôn
Hiệp
|
IV
|
|
QĐ số 233/QĐ.NN.XDCB ngày
02/10/2002
|
3
|
Kè bảo vệ khu dân cư ấp An Hòa
|
IV
|
|
QĐ số 349/QĐ-BQLĐT ngày
04/11/2010
|
4
|
Kè bảo vệ khu dân cư ấp An Phước
|
IV
|
|
QĐ số 05/QĐ-BQLĐT ngày
15/01/2010
|
5
|
Kè bảo vệ bờ biển Thạnh An
|
IV
|
|
QĐ số 828/QĐ-UBND ngày
09/11/2010
|
6
|
Các công trình thủy lợi khác
trên địa bàn huyện
|
|
|
|
VI
|
Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức
|
|
|
|
1
|
Hệ thống công trình thủy lợi rạch
Gò Dưa (quận Thủ Đức)
|
IV
|
600
|
QĐ số 391/QĐ-NN-XDCB ngày 16/12/2004
|
2
|
Các công trình thủy lợi khác
trên địa bàn quận
|
|
|
|
VII
|
Ủy ban nhân dân quận 9
|
|
|
|
1
|
Hệ thống thủy lợi phát triển
100 ha cây ăn trái kết hợp du lịch vườn quận 9
|
IV
|
137
|
QĐ số 52/QĐ-SNN-QLĐT ngày
14/02/2006
|
2
|
Các công trình thủy lợi khác
trên địa bàn quận
|
|
|
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ