BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
840/QĐ-BNN-KTHT
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG
NGHIỆP VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2011
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nghị định
số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi điều 3 Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ các văn bản số 435/KH-BCĐXDNTM ngày 20/9/2010 và 436/KH-BCĐXDNTM ngày
20/9/2010 của Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về phê duyệt kế hoạch triển khai
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ công văn số 2061/QĐ-BNN-TC ngày 15/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc giao các đơn vị đầu mối phân bổ dự toán NSNN năm 2011;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế
hoạch triển khai hoạt động nghiệp vụ thực hiện Chương trình MTQG về xây dựng
nông thôn mới năm 2011 (có kế hoạch chi tiết đính kèm) với tổng kinh phí
là 10.000 triệu đồng (mười tỷ đồng chẵn).
Điều 2. Giao Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với
Vụ Tài chính và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch và sử dụng
kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả theo kế hoạch đã được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Kinh tế hợp
tác và Phát triển nông thôn, Vụ trưởng Vụ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Cao Đức Phát (b/c);
- Lưu VT, KTHT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Xuân Hùng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số 840/QĐ-BNN-KTHT ngày 25/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. MỤC TIÊU
1.
Hoàn thành nhiệm vụ của Cơ quan thường trực Chương trình và Văn phòng điều phối
giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương.
2.
Triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung và nhiệm vụ năm 2011 được Ban Chỉ
đạo Trung ương phân công cho Bộ Nông nghiệp và PTNT.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Công tác kiểm tra, chỉ đạo tiến độ triển khai Chương trình ở các địa
phương
a.
Tổ chức hội nghị, hội thảo
-
Tổ chức 06 cuộc hội nghị của Ban Chỉ đạo Trung ương về công tác chỉ đạo và thực
hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và những khó khăn vướng mắc và biện pháp
tháo gỡ để triển khai có hiệu quả Chương trình.
-
Tổ chức 12 cuộc hội thảo chuyên đề của Văn phòng điều phối về kết quả triển
khai các nội dung được phân công thực hiện, những bài học rút ra và những khó
khăn cần tháo gỡ; xin ý kiến góp ý vào các văn bản hướng dẫn triển khai chương
trình.
-
Tổ chức 01 hội thảo toàn quốc và 02 hội thảo vùng về công tác triển khai Chương
trình của Ban chỉ đạo Trung ương;
-
Tổ chức 1 hội nghị sơ kết năm và 06 hội thảo chuyên đề của Ban chỉ đạo Trung
ương nhằm rút kinh nghiệm về nội dung, phương pháp chỉ đạo xây dựng nông thôn mới.
b.
Tổ chức các đoàn kiểm tra, chỉ đạo triển khai Chương trình MTQG ở các địa
phương; kiểm tra định kỳ và đột xuất tình hình triển khai Chương trình ở một số
địa phương.
c.
Lương và phụ cấp cho Ban Chỉ đạo và VPĐP.
2. Công tác tuyên truyền:
a.
Nội dung:
-
Các chủ trương, chính sách của đảng và nhà nước, các văn bản hướng dẫn triển
khai Chương trình; những chính sách và cách làm sáng tạo của các địa phương để
đạt các mục tiêu cụ thể đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
-
Nội dung và các điển hình, mô hình thành công về triển khai chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới ở các địa phương theo các tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc
gia.
b.
Hình thức tuyên truyền:
-
Xây dựng các phóng sự chuyên đề về nông thôn mới, nhất là các mô hình, điển
hình tiên tiến về xây dựng nông thôn mới và những bài học kinh nghiệm và những
khó khăn vướng mắc cần tháo gỡ…
-
Xây dựng đề án, ấn phẩm tuyên truyền, vận động người dân tích cực tham gia các
hoạt động xây dựng nông thôn mới;
-
Chỉ đạo, phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí trung ương để tuyên truyền
về chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới;
-
Phối hợp với Ban tuyên giáo Trung ương tổ chức 02 lớp tập huấn cho báo cáo
viên; tổ chức 01 lớp tập huấn, 03 hội thảo cho cán bộ Bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn về nội dung xây dựng nông thôn mới.
-
Hoàn thiện, nâng cấp Website và cập nhật thông tin thường xuyên.
3. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu báo cáo, Bộ chỉ số giám sát - đánh giá
Chương trình làm cơ sở để chỉ đạo, thực hiện chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới từ trung ương đến địa phương.
a.
Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu báo cáo, Bộ chỉ số giám sát - đánh giá Chương
trình;
b.
Tổ chức thử nghiệm, tập huấn bộ chỉ số giám sát - đánh giá.
4. Biên soạn và ban hành các văn bản hướng dẫn triển khai chương trình:
a.
Khảo sát, xây dựng cơ chế phân bổ vốn ngân sách và hướng dẫn triển khai các dự
án thuộc Chương trình;
b.
In ấn, phát hành Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới cấp xã.
5. Công tác đào tạo, tập huấn cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
a.
Xây dựng và hoàn thiện bộ tài liệu đào tạo, tập huấn cho cán bộ triển khai
Chương trình ở các cấp;
b.
Mở các lớp đào tạo, tập huấn cho cán bộ triển khai Chương trình:
-
Các lớp tại một số tỉnh đặc thù;
-
Các lớp tại một số điểm chỉ đạo trọng tâm của Ban Chỉ đạo Trung ương;
-
Các lớp đào tạo tiểu giáo viên.
c.
Đào tạo nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ của Văn phòng điều phối chương trình;
d.
Tham quan học tập kinh nghiệm về phát triển nông thôn ở một số nước trong khu vực:
-
Nội dung: Tổ chức 03 đoàn công tác đi học tập kinh nghiệm xây dựng nông thôn ở
một số nước trong khu vực.
-
Địa điểm: Hàn Quốc, Trung Quốc…
6. Triển khai nghiên cứu, xây dựng thí điểm mô hình tổ chức sản xuất và
Ban nông nghiệp xã.
a.
Hội thảo về điều chỉnh cơ chế, chính sách về tổ chức sản xuất ở nông thôn;
b.
Hỗ trợ xây dựng thử nghiệm một số mô hình liên kết sản xuất, hợp tác xã, tổ hợp
tác ở các mô hình thí điểm làm cơ sở để thông qua thực hiện mô hình sẽ rút ra
bài học kinh nghiệm trong công tác chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ; Đánh
giá, lựa chọn các loại mô hình phù hợp với điều kiện của địa phương để có thể
nhân rộng đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
c.
Khảo sát, xây dựng mô hình tổ chức Ban nông nghiệp xã.
7. Trang thiết bị, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc cho Văn phòng Điều
phối
a.
Mua sắm trang thiết bị làm việc cho VPĐP.
b.
Mua văn phòng phẩm phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương và VPĐP.
c.
Thông tin, liên lạc của Văn phòng điều phối chương trình.
8. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Ban chỉ đạo phân công
TT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
Thời
gian thực hiện
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
10.000
|
|
I
|
CÔNG TÁC KIỂM
TRA, CHỈ ĐẠO
|
|
|
2.130
|
|
1
|
Hội nghị, hội
thảo
|
|
|
740
|
|
-
|
Hội nghị của
Ban Chỉ đạo
|
cuộc
|
6
|
25
|
cả
năm
|
-
|
Hội thảo
chuyên đề của VPĐP Chương trình
|
cuộc
|
12
|
135
|
cả
năm
|
-
|
Hội thảo
công tác triển khai toàn quốc
|
cuộc
|
1
|
85
|
Quý
II
|
-
|
Hội thảo
công tác triển khai của Ban chỉ đạo Trung ương với các vùng (02 miền)
|
cuộc
|
2
|
135
|
Quý
III, IV
|
-
|
Hội thảo
chuyên đề của Ban chỉ đạo Trung ương
|
cuộc
|
6
|
325
|
Quý
IV
|
-
|
Hội nghị sơ
kết năm
|
cuộc
|
1
|
40
|
Quý
II, IV
|
2
|
Kiểm tra, chỉ
đạo
|
|
|
820
|
|
-
|
Tại miền Bắc
|
chuyến
|
8
|
200
|
Cả
năm
|
-
|
Tại miền Trung
|
chuyến
|
4
|
150
|
Cả
năm
|
-
|
Tại miền
Nam
|
chuyến
|
8
|
270
|
Cả
năm
|
-
|
Chi phí đi
lại, xăng xe cho Ban chỉ đạo
|
|
|
200
|
Cả
năm
|
3
|
Lương, phụ cấp
cho Ban Chỉ đạo và VPĐP
|
|
|
680
|
|
-
|
Thành viên
Ban CĐ (1 triệu/tháng)
|
tháng x người
|
290
|
290
|
Cả
năm
|
-
|
Thành viên kiêm nhiệm VPĐP
(500.000đ/tháng)
|
tháng x người
|
240
|
120
|
Cả
năm
|
-
|
Chánh văn
phòng, phó chánh văn phòng điều phối và thành viên Chuyên trách (50% x lương)
|
tháng x người
|
96
|
150
|
Cả
năm
|
-
|
Cán bộ hợp
đồng (5 người x 3 triệu đ/tháng x 8 tháng)
|
tháng x người
|
40
|
120
|
Cả
năm
|
II
|
CÔNG TÁC
TUYÊN TRUYỀN
|
|
|
1.750
|
|
1
|
Tổ chức tập huấn
báo cáo viên (phối hợp với Ban tuyên giáo Trung ương)
|
lớp
|
2
|
160
|
Quý
II, III
|
2
|
Tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng (theo chương trình của Ban chỉ đạo
Trung ương)
|
cơ quan
|
10
|
800
|
Cả
năm
|
3
|
Cập nhật và
duy trì trang Web
|
|
|
300
|
Cả
năm
|
4
|
Phóng sự theo
chuyên đề (15' x 05 chuyên đề)
|
c. đề
|
5
|
300
|
Cả
năm
|
5
|
Hội thảo, tập
huấn cho cán bộ trong Bộ (theo kế hoạch của Ban chỉ đạo Bộ Nông nghiệp và
PTNT)
|
|
|
150
|
Quý
II, III
|
III
|
HỆ THỐNG CƠ
SỞ DỮ LIỆU
|
|
|
750
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống
chỉ tiêu báo cáo, bộ chỉ số giám sát - đánh giá Chương trình
|
|
|
420
|
Quý
II, III
|
2
|
Thử nghiệm, tập
huấn bộ chỉ số giám sát - đánh giá
|
|
|
330
|
Cả
năm
|
IV
|
BIÊN SOẠN
VÀ HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN LIÊN QUAN
|
|
|
800
|
|
1
|
Khảo sát, xây
dựng cơ chế phân bổ nguồn vốn ngân sách của Chương trình
|
|
|
150
|
Quý
II, III
|
2
|
In ấn và phát
hành bổ sung sổ tay NTM
|
|
|
650
|
Quý
II, III
|
V
|
ĐÀO TẠO, TẬP
HUẤN CÁN BỘ CHƯƠNG TRÌNH
|
|
|
3.060
|
|
1
|
Xây dựng và
hoàn thiện bộ tài liệu đào tạo, tập huấn cho cán bộ triển khai Chương trình
|
|
|
360
|
Quý
II, III
|
2
|
Mở lớp đào tạo,
tập huấn
|
|
|
1.560
|
Cả
năm
|
-
|
Lớp cho các
tỉnh đặc thù
|
lớp
|
5
|
530
|
-
|
Lớp tại các
tỉnh điểm, huyện điểm
|
lớp
|
4
|
500
|
-
|
Lớp đào tạo
tiểu giáo viên
|
lớp
|
5
|
530
|
3
|
Đào tạo nghiệp
vụ, chuyên môn cho cán bộ VPĐD
|
|
|
100
|
4
|
In ấn bộ tài
liệu phục vụ tập huấn
|
|
|
300
|
5
|
Nghiên cứu, học
tập ở nước ngoài (Hàn Quốc, Trung Quốc …)
|
Đoàn
|
3
|
690
|
Quý
II, III, IV
|
VI
|
Xây dựng
thí điểm mô hình:
|
|
|
960
|
Cả
năm
|
1
|
Mô hình tổ chức
sản xuất (hợp tác xã, tổ hợp tác. Liên kết sản xuất)
|
|
|
760
|
|
2
|
Mô hình Ban nông
nghiệp xã
|
|
|
200
|
|
VII
|
TRANG THIẾT
BỊ, VĂN PHÒNG PHẨM VPĐP
|
|
|
420
|
|
1
|
Trang thiết bị
|
|
|
270
|
cả
năm
|
2
|
Văn phòng phẩm
|
|
|
70
|
3
|
Thông tin,
liên lạc
|
|
|
80
|
VIII
|
CHI KHÁC
|
|
|
100
|
|
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn (Văn phòng điều phối
chương trình):
-
Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính lập dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện
các nội dung kế hoạch đã được phê duyệt;
-
Chủ trì, phối hợp với các địa phương và Trường Cán bộ quản lý nông nghiệp và
PTNT I, II mở các lớp bồi dưỡng, tập huấn;
-
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan soạn thảo bộ tài liệu bồi dưỡng, tập
huấn về xây dựng nông thôn mới phù hợp với từng đối tượng.
-
Chủ trì, phối hợp với Ban tuyên giáo Trung ương, một số đài báo Trung ương
tuyên truyền nâng cao nhận thức cán bộ và người dân về xây dựng nông thôn mới.
-
Biên soạn và hệ thống hóa các văn bản hướng dẫn triển khai chương trình;
-
Triển khai nghiên cứu cơ chế, chính sách và hướng dẫn đổi mới và nâng cao hiệu
quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất ở nông thôn;
-
Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo, lập cơ sở dữ liệu, xây dựng bộ chỉ số giám
sát, đánh giá chương trình;
-
Tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc triển khai chương trình ở các địa phương và tổ
chức các hội nghị, hội thảo.
2. Vụ tổ chức cán bộ:
-
Triển khai nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ chức Ban nông nghiệp;
-
Phối hợp với Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn xây dựng Khung chương
trình đào tạo, tập huấn cho cán bộ vận hành Chương trình.
3. Các đơn vị
trong Bộ:
Tổ
chức kiểm tra tình hình triển khai Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới
tại các tỉnh theo phân công tại Quyết định số 2561/QĐ-BNN-KTHT ngày 23/9/2010 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Vụ Tài chính
-
Phối hợp với Cục Kinh tế hợp tác và PTNT trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt kế hoạch
phân bổ kinh phí.
-
Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng thanh quyết toán kinh phí đúng quy định của Nhà
nước.
-
Quyết toán kinh phí với Bộ Tài chính./.