THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
84/2007/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
PHƯƠNG THỨC VÀ MỨC THU PHÍ, GIÁ THUÊ SỬ DỤNG ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA DO NHÀ NƯỚC ĐẦU
TƯ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1.
Phạm vi và đối tượng áp dụng.
1. Quyết định này quy định về phương thức
và mức thu phí, giá thuê sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước
đầu tư.
2. Đối tượng áp dụng Quyết định này là
các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, sử dụng và kinh doanh kết cấu hạ tầng đường
sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư.
3. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên có quy định khác về phí, giá thuê kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
do Nhà nước đầu tư thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.
Điều 2.
Mức và phương thức thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà
nước đầu tư
1. Mức thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng
đường sắt là 8% trên doanh thu kinh doanh vận tải đường sắt thực hiện.
2. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường
sắt có nghĩa vụ trích khoản phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt theo mức quy
định tại khoản 1 Điều này để nộp vào ngân sách nhà nước và hạch toán khoản phí
phải nộp vào chi phí kinh doanh vận tải đường sắt.
Điều 3.
Giá thuê sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư
1. Ủy quyền cho Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định khung giá (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) các dịch vụ cho thuê kết
cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư, trên cơ sở đề nghị của doanh
nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt.
2. Căn cứ vào khung giá quy định tại khoản
1 Điều này và tình hình thực tế ở từng địa phương, doanh nghiệp kinh doanh kết
cấu hạ tầng đường sắt ban hành mức giá cụ thể áp dụng đối với từng loại dịch vụ
và niêm yết công khai trước khi thực hiện.
3. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ
tầng đường sắt có trách nhiệm trích 20% tiền thu cho thuê sử dụng kết cấu hạ tầng
đường sắt tính theo mức giá quy định tại khoản 2 Điều này để nộp vào ngân sách
nhà nước; phần còn lại hạch toán vào doanh thu của doanh nghiệp kinh doanh kết
cấu hạ tầng đường sắt.
Điều 4. Quản
lý thu, nộp và sử dụng phí, giá thuê kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà
nước đầu tư
1. Hàng tháng, doanh nghiệp kinh
doanh vận tải đường sắt có trách nhiệm kê khai khoản phí sử dụng kết cấu hạ
tầng đường sắt phải nộp với cơ quan Thuế trong thời gian 20 ngày đầu của tháng
tiếp theo.
2. Hàng tháng, doanh nghiệp kinh
doanh kết cấu hạ tầng đường sắt có trách nhiệm kê khai khoản 20% tiền thu cho
thuê sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt phải nộp với cơ quan Thuế trong thời
gian 20 ngày đầu của tháng tiếp theo.
3. Toàn bộ khoản thu phí sử dụng kết
cấu hạ tầng đường sắt và khoản 20% tiền thu cho thuê kết cấu hạ tầng đường sắt
nộp vào ngân sách trung ương và được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm để
chi cho công tác quản lý, bảo trì, sửa chữa hệ thống đường sắt quốc gia do Nhà
nước đầu tư theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 01 năm 2008. Bãi bỏ quy định về thu tiền thuê sử dụng cơ sở hạ
tầng đường sắt ban hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Bộ trưởng các Bộ: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Tư pháp và Tổng Giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: GTVT, TC, KH&ĐT, TP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tổng công ty Đường sắt Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Ban Điều hành 112, Người phát
ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH .
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|