BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 837/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 -
2020
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày
26/02/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/2011/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016
của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2016 - 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành
chính (CCHC) của Bộ Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt
là Kế hoạch) với những nội dung sau.
I. MỤC TIÊU
1. Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện chương
trình CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020
theo Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản
pháp luật (VBQPPL) theo hướng minh bạch, tạo Điều kiện thuận lợi nhất cho tổ chức,
cá nhân hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ (KH&CN), phù hợp với
thông lệ quốc tế và cam kết của Việt Nam, đồng thời giúp Bộ thực hiện tốt chức
năng quản lý nhà nước.
3. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
(TTHC) theo hướng đơn giản, dễ tiếp cận và dễ thực hiện nhằm tạo sự bình đẳng,
thông thoáng, thuận lợi, minh bạch hướng tới nền hành chính phục vụ tổ chức, cá
nhân góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia; cải cách TTHC giữa các đơn vị thuộc Bộ và trong nội bộ từng đơn vị thuộc Bộ.
4. Thực hiện tinh giản biên chế; tiếp tục cải cách
chế độ công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ công chức, viên chức có đủ trình độ,
năng lực, bản lĩnh chính trị và phẩm chất đạo đức đáp ứng nhu cầu của công tác
cải cách hành chính; kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy của Bộ.
5. Tiếp tục đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt
KH&CN và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức KH&CN công
lập.
6. Tiếp tục nghiên cứu, đổi mới, quản lý và triển
khai thực hiện có hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành
chính nhà nước.
7. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý, chỉ đạo Điều hành, triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ cao; 100% các
TTHC của Bộ được cung cấp ở mức độ 4 trên Cổng thông tin điện tử Bộ đến năm
2020.
8. Đảm bảo sự chỉ đạo, Điều hành kịp thời, có hiệu
quả đối với hoạt động CCHC, tập trung các nguồn lực để thực hiện CCHC.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Cải cách thể chế
a) Xây dựng, ban hành kế hoạch xây dựng VBQPPL hàng
năm; nâng cao chất lượng xây dựng VBQPPL, đảm bảo đúng tiến độ theo kế hoạch đã
được Bộ phê duyệt.
b) Đẩy mạnh công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa, hợp nhất, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện hệ thống VBQPPL trong lĩnh vực
khoa học và công nghệ góp phần tích cực vào việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống
pháp luật, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính.
c) Tổ chức tập huấn và có biện pháp tiếp tục nâng
cao năng lực công chức, viên chức trong xây dựng các VBQPPL.
d) Tổ chức thực hiện kiểm tra việc thực thi văn bản
quy phạm pháp luật; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật
thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ theo kế hoạch.
đ) Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật, đa dạng hóa các phương pháp tuyên truyền; lồng ghép công tác thông tin,
tuyên truyền cải cách hành chính với công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
về các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về KH&CN.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính, rà
soát, đánh giá, công bố, công khai TTHC theo quy định; kiểm soát chặt chẽ việc
ban hành mới các TTHC trong các VBQPPL, sửa đổi, bổ sung các TTHC, bảo đảm theo
hướng đơn giản, minh bạch.
b) Tiếp tục đẩy nhanh việc thống kê, công bố, công
khai các TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bị bãi bỏ,
hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ;
c) Tiếp tục triển khai hoạt động kiểm soát TTHC tại
các đơn vị thuộc Bộ và tăng cường tuyên truyền, phổ biến kiến thức về công tác
kiểm soát TTHC tại Bộ.
d) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính và giám sát thực hiện các TTHC của các đơn
vị thuộc Bộ; tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi nhũng nhiễu
của cán bộ, công chức, viên chức ngành KH&CN trong thực thi công vụ, nhất
là trong giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
a) Trên cơ sở tổng kết, đánh giá thực hiện Nghị định
số 20/2013/NĐ-CP ngày 26/02/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng, trình Chính
phủ ban hành Nghị định thay thế, sửa đổi Nghị định số 20/2013/NĐ-CP.
b) Tiếp tục rà soát tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, biên chế, đánh giá tình hình và hiệu quả hoạt động của các đơn vị
thuộc Bộ để có kế hoạch sắp xếp lại tổ chức bộ máy gắn với biên chế tinh gọn và
hiệu quả, đồng thời nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, cơ chế phối hợp thực hiện.
c) Thực hiện phân công, phân cấp hợp lý giữa Bộ với
các đơn vị trực thuộc, với các địa phương, phân định rõ thẩm quyền trách nhiệm
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
d) Hướng dẫn, tổ chức triển khai Thông tư liên tịch
hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
chuyên môn quản lý nhà nước về KH&CN tại địa phương.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức
a) Tiếp tục triển khai Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế
độ công vụ, công chức” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012.
b) Thực hiện nghiêm quy định của Đảng và Nhà nước
trong công tác cán bộ; xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy định về
công tác cán bộ; triển khai thực hiện Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
c) Triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức,
năng lực quản lý hành chính và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công
chức, viên chức trong ngành KH&CN theo Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực
KH&CN ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước; đổi mới nội dung
và chương trình đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức gắn với kế hoạch, quy
hoạch đáp ứng yêu cầu của Bộ nhằm nâng cao năng lực quản lý, kỹ năng nghiệp vụ
và đạo đức của cán bộ công chức, viên chức trong thực thi công vụ; chú trọng bồi
dưỡng kỹ năng mềm và năng lực tham mưu, đề xuất cơ chế chính sách của công chức,
viên chức.
d) Tiếp tục xây dựng và thực hiện Đề án xác định vị
trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức
hợp lý gắn với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; rà soát,
hoàn thiện vị trí chức danh, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của công chức, chức
danh nghề nghiệp viên chức ngành KH&CN.
đ) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; đạo đức
công vụ của công chức, viên chức; xây dựng và áp dụng chế độ thanh tra, kiểm
tra công vụ ở các cấp, kể cả trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
e) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý công chức, viên chức; thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức,
viên chức phù hợp với yêu cầu, phát huy năng lực và sở trường.
5. Cải cách tài chính công
a) Xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước
trung hạn và hằng năm; phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu
hiệu quả.
b) Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự
chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và quy định về cơ chế tự chủ của tổ chức
KH&CN công lập.
c) Tiếp tục cải tiến công tác dự toán, phân bổ, cân
đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu để tạo sự chủ động và tăng cường
trách nhiệm của các đơn vị, bảo đảm hiệu quả, Tiết kiệm, chống lãng phí; thực
hiện phân công, phân cấp rõ ràng, cụ thể về công tác kế hoạch, tài chính.
d) Đẩy mạnh cải cách các đơn vị sự nghiệp dịch vụ
công theo hướng tăng cường giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt
động của đơn vị thay cho việc hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên cho đơn vị.
đ) Tiếp tục đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông
tin vào quản lý tài chính công, sử dụng các phần mềm về quản lý tài sản và quản
lý ngân sách nhà nước; nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ làm công tác quản
lý tài chính tại đơn vị.
6. Hiện đại hoá nền hành chính
a) Tổ chức thực hiện triển khai các chủ trương, chiến
lược, cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch, đề án về phát triển ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý của Bộ.
b) Tiếp tục xây dựng và hoàn thành hệ thống hạ tầng
công nghệ thông tin của ngành bao gồm hệ thống mạng thông tin, trang thiết bị
máy tính, hệ thống thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số, hệ thống
cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ; Đẩy mạnh hoạt động chuyển giao
công nghệ và các dịch vụ về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, công
tác nghiên cứu, ứng dụng KH&CN và hợp tác quốc tế về lĩnh vực công nghệ
thông tin.
c) Tiếp tục tăng cường kiểm tra, đôn đốc, hỗ trợ
các cơ quan, đơn vị trong Bộ thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động
của cơ quan nhà nước.
d) Từng bước hiện đại hoá công sở cơ quan Bộ và các
đơn vị, trước mắt trang bị phương tiện làm việc theo tiêu chuẩn của Chính
phủ về hiện đại hoá nền hành chính; đào tạo nâng cao kiến thức ứng dụng công
nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với hành chính
điện tử, xây dựng và thực hiện văn hóa công sở.
đ) Công bố danh Mục các dịch vụ hành chính công
trên mạng thông tin điện tử của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
e) Nâng cao hiệu quả việc áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng; tổ chức các lớp đào tạo về xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ
thống quản lý chất lượng; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra hoạt động áp dụng, duy
trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng tại các đơn vị thuộc Bộ trong việc
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt
động của các cơ quan hành chính nhà nước.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị trực thuộc Bộ
a) Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ ngày 08/11/2011 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Kế
hoạch CCHC của Bộ giai đoạn 2016 - 2020, theo chức năng, nhiệm vụ được giao,
các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện những
nội dung, nhiệm vụ theo các kế hoạch nêu trên và theo phụ lục kèm Quyết định
này.
b) Các đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện chế độ báo
cáo CCHC định kỳ (hằng quý, 6 tháng, năm), báo cáo chuyên đề hoặc đột xuất (nếu
có) về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC hằng năm của Bộ (qua Vụ Tổ
chức cán bộ) để tổng hợp báo cáo theo quy định.
c) Bố trí đầy đủ kinh phí để thực hiện các chương trình,
dự án, đề án, nhiệm vụ CCHC theo kế hoạch hằng năm trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
d) Các đơn vị trực thuộc Bộ phối hợp với Trung tâm
nghiên cứu và phát triển truyền thông KH&CN cung cấp thông tin kịp thời để
đảm bảo công tác thông tin, tuyên truyền đúng lúc, đạt hiệu quả cao.
đ) Hằng năm, căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ của kế
hoạch này, các đơn vị trực thuộc Bộ ban hành kế hoạch thực hiện CCHC cụ thể tại
đơn vị trước ngày 31/12.
2. Ngoài các nhiệm vụ nêu tại Điểm 1 Mục III,
các đơn vị sau đây có trách nhiệm triển khai Kế hoạch CCHC của Bộ giai đoạn
2016 - 2020, theo sự phân công cụ thể sau:
a) Vụ Tổ chức cán bộ
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức thực hiện
Kế hoạch CCHC của Bộ giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch CCHC hằng năm của Bộ; thực
hiện nhiệm vụ thường trực công tác CCHC của Bộ.
- Tổ chức thực hiện các nội dung cải cách tổ chức bộ
máy hành chính và nội dung xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức.
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch -
Tổng hợp, Văn phòng Bộ xây dựng, tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện công tác
CCHC để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hằng năm, trung hạn của Bộ.
- Trình Bộ trưởng quyết định các giải pháp tăng cường
công tác chỉ đạo, Điều hành và kiểm tra thực hiện công tác CCHC của Bộ, các đơn
vị thuộc Bộ.
- Tổng hợp báo cáo thực hiện kết quả công tác CCHC
hằng quý, 6 tháng và hằng năm của Bộ gửi Bộ Nội vụ và lãnh đạo Bộ.
- Đề xuất khen thưởng kịp thời những đơn vị, cá
nhân có thành tích trong thực hiện công tác CCHC và phê bình, kỷ luật những đơn
vị, cá nhân thực hiện chưa nghiêm túc công tác CCHC.
b) Vụ Pháp chế
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức
thực hiện nội dung cải cách thể chế, cải cách TTHC của Bộ.
c) Vụ Kế hoạch - Tổng hợp
Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính và các đơn vị
liên quan tổng hợp trình Bộ trưởng quyết định kế hoạch kinh phí cho các chương
trình, dự án, đề án, nhiệm vụ CCHC trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của
Bộ.
d) Vụ Tài chính
- Tổ chức thực hiện nội dung cải cách tài chính
công của Bộ;
- Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về xây dựng dự
toán và bố trí đủ kinh phí đối với các chương trình, dự án, đề án, nhiệm vụ
trong dự toán ngân sách hằng năm về công tác CCHC của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ.
đ) Vụ Thi đua - Khen thưởng
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức
phong trào sáng kiến trong triển khai công tác CCHC; gắn kết quả thực hiện CCHC
với công tác thi đua, khen thưởng của Bộ.
e) Thanh tra Bộ
Tổ chức thực hiện nội dung thanh tra việc thực hiện
chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
g) Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển truyền thông
KH&CN.
Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền CCHC của Bộ.
h) Trung tâm Tin học
Tổ chức thực hiện nội dung hiện đại hóa nền hành
chính; đẩy mạnh hoạt động của Cổng thông tin điện tử; thực hiện việc ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin của Bộ.
i) Văn phòng Bộ
Đầu mối tổ chức áp dụng, mở rộng phạm vi áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động tại
các đơn vị trực thuộc Bộ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch - Tổng hợp, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Thanh tra Bộ, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu và
Phát triển truyền thông KH&CN, Giám đốc Trung tâm Tin học và Thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng (để b/c);
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Lưu:VT,Vụ TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Chu Ngọc Anh
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 837/QĐ-BKHCN ngày 12/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ)
Nội dung/Nhiệm
vụ
|
Hoạt động/Sản
phẩm
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
Ghi chú
|
I. CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
|
1. Xây dựng, ban hành các kế hoạch CCHC
|
1.1. Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch CCHC hằng
năm của Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Hằng năm
|
|
1.2. Theo dõi, đôn đốc tình hình triển khai và kết
quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC của Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
1.3. Thực hiện đúng chế độ báo cáo theo quy định
của Bộ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
1.4. Xây dựng báo cáo CCHC định kỳ của Bộ theo quy
định, đảm bảo nội dung yêu cầu chất lượng và đúng thời hạn
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
2. Tổ chức thực hiện kiểm tra công tác
|
2.1.Xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC hằng
năm đối với các đơn vị thuộc Bộ; tổ chức thực hiện kiểm tra công tác CCHC
theo kế hoạch
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Hằng năm
|
|
2.2. Triển khai kiểm tra công tác CCHC hằng năm tại
địa phương (nhiệm vụ của thành viên Ban chỉ đạo CCHC)
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
3. Triển khai đánh giá, chấm Điểm Chỉ số CCHC hằng
năm của Bộ
|
3.1. Triển khai tự đánh giá, chấm Điểm Chỉ số CCHC
hằng năm của Bộ theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Hằng năm
|
|
3.2. Xây dựng và triển khai thực hiện bộ Chỉ số
CCHC của Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
4. Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ kế hoạch
CCHC hằng năm
|
4.1. Dự toán kế hoạch kinh phí CCHC hằng năm của
Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Văn phòng bộ, Vụ Kế
hoạch-Tổng hợp, Vụ Tài chính
|
Hằng năm
|
|
II. CẢI CÁCH THỂ
CHẾ
|
1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống VBQPPL trong lĩnh
vực khoa học và công nghệ
|
1.1. Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch xây dựng
VBQPPL trong lĩnh vực khoa học và công nghệ hằng năm; tổ chức thực hiện Kế hoạch
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Hằng năm
|
|
1.2. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung và trình ban hành
hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy định chi Tiết, hướng dẫn thi
hành các luật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
2016 - 2020
|
|
2. Nâng cao chất lượng xây dựng VBQPPL
|
2.1. Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch rà soát, hệ
thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Hằng năm
|
|
2.2. Tiếp tục thực hiện hợp nhất văn bản quy phạm
pháp luật của Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
3. Phổ biến, giáo dục pháp luật về khoa học và
công nghệ
|
3.1. Phổ biến, giáo dục pháp luật về khoa học và công
nghệ với các hình thức (xây dựng, phát hành tài liệu, tờ rơi; hội nghị, hội
thảo; phương tiện thông tin đại chúng; ấn phẩm, bản tin cho từng đối tượng.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
4. Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
|
4.1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch thanh tra hằng
năm kịp thời, đúng quy định.
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Hằng năm
|
|
4.2. Tổ chức thực hiện thanh tra hằng năm theo kế
hoạch của Bộ phê duyệt
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị được
thanh tra
|
2016 - 2020
|
|
5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền CCHC của Bộ
|
5.1. Xây dựng và ban hành Kế hoạch truyền thông
CCHC của Bộ;
5.2. Phối hợp với trang web của Bộ thực hiện đưa
tin, bài về CCHC
5.3. Đăng bài về CCHC trên các báo, tạp chí của Bộ
|
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển truyền thông
khoa học và công nghệ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
và các đơn vị liên quan
|
2016 - 2020
|
|
6. Thực hiện pháp điển
|
Xây dựng kế hoạch pháp điển đối với quy phạm pháp
luật do mình ban hành hoặc chủ trì soạn thảo; quy phạm pháp luật trong văn bản
quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốc hội trình Điều chỉnh những
vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của mình.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
III. CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Tổ chức thực hiện các Nghị quyết, quyết định của
Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ về cải cách TTHC
|
1.1. Tổ chức thực hiện Quyết định số 896/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công
dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
1.2. Tổ chức thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 về tăng cường trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong công tác cải cách TTHC.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
2. Xây dựng, ban hành kế hoạch Kiểm soát TTHC hằng
năm của Bộ
|
2.1. Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch kiểm soát
thủ tục hành chính hằng năm của Bộ kịp thời, đúng theo quy định
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên quan
thuộc Bộ
|
Hằng năm
|
|
2.2. Triển khai nhiệm vụ kế hoạch kiểm soát TTHC
hằng năm
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
3. Tiếp tục rà soát, bãi bỏ các TTHC không cần thiết,
không phù hợp, gây phiền hà, tốn kém cho tổ chức, cá nhân
|
3.1. Xây dựng và trình ban hành quy định về thực
hiện giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ thông qua dịch vụ
công trực tuyến
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
3.2. Thực hiện công bố, công khai kịp thời TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia và Cổng thông tin điện tử của Bộ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
|
3.3. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức,
cá nhân về quy định hành chính và tình hình giải quyết TTHC thuộc chức năng
quản lý của Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
IV. CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY
|
|
1. Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
1.1 Rà soát chức năng, nhiệm vụ; kiện toàn cơ cấu
tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ;
1.2. Tổ chức thực hiện Quy hoạch mạng lưới các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ đến năm 2030.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên
quan
|
Hằng năm
|
|
2. Thực hiện phân cấp hợp lý giữa Bộ với các đơn
vị trực thuộc và giữa Bộ với các địa phương phân định rõ thẩm quyền trách nhiệm
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Nội dung phân cấp quản lý giữa Bộ với các đơn vị thuộc
Bộ và giữa Bộ với các địa phương được quy định cụ thể trong các VBQPPL và quy
định của Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên
quan
|
2016 - 2020
|
|
V. XÂY DỰNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCCVC
|
|
1. Tổ chức thực hiện các văn bản của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Bộ về công tác cán bộ
|
1.1. Tổ chức và hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số
39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
1.2. Triển khai thực hiện Nghị định số
56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ,
công chức, viên chức.
1.3. Tiếp tục triển khai Đề án “Đẩy mạnh cải cách
chế độ công vụ, công chức” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên
quan
|
2016 - 2020
|
|
2. Triển khai xây dựng Đề án vị trí việc làm tại các
cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
2.1.Tiếp tục hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ sửa đổi, bổ sung Đề án vị trí việc làm gắn với cơ cấu ngạch công chức,
viên chức khi các đơn vị có thay đổi về chức năng, nhiệm vụ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
2.2. Thẩm định nội dung thay đổi, bổ sung trong Đề
án vị trí việc làm các cơ quan đơn vị thuộc Bộ theo quy định
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
3. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức
viên chức giai đoạn 2015-2020 và hàng năm
|
3.1. Xây dựng, trình ban hành các chương trình/kế
hoạch đào tạo bồi dưỡng công chức viên chức hằng năm
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Hằng năm
|
|
3.2. Rà soát, xây dựng các khung chương trình và
chương trình, tài liệu đào tạo bồi dưỡng
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Trường Quản lý
khoa học và công nghệ
|
2016 - 2020
|
|
VI. CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
1. Tiếp tục thực hiện quy chế quản lý tài chính đối
với các đơn vị thuộc Bộ theo quy định của Chính phủ.
|
1.1. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế
tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Vụ Tài chính, Vụ Kế hoạch - Tổng hợp,
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2016 - 2020
|
|
1.2. Tiếp tục hướng dẫn các tổ chức khoa học và
công nghệ công lập thuộc Bộ thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo
quy định tại Nghị định 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP
1.3. Triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số
121/2014/TTLT-BTC-BKHCN hướng dẫn xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của tổ chức khoa
học và công nghệ công lập
|
2. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào
quản lý tài chính công
|
Xây dựng, triển khai các phần mềm về quản lý tài
sản và quản lý ngân sách nhà nước được sử dụng hiệu quả
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2016 - 2020
|
|
VII. HIỆN ĐẠI
HÓA HÀNH CHÍNH
|
1. Xây dựng, ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của
Bộ hằng năm và giai đoạn 2016-2020
|
1.1. Xây dựng, trình ban hành kế hoạch ứng dụng
CNTT của Bộ hằng năm; tổ chức thực hiện kế hoạch.
|
Trung tâm Tin học
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Hằng năm
|
|
1.2. Xây dựng, ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của
Bộ giai đoạn 2016-2020; tổ chức thực hiện kế hoạch.
|
Trung tâm Tin học
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
2016
|
|
2. Tiếp tục nâng cao chất lượng hạ tầng công nghệ
thông tin
|
2.1. Bảo trì hạ tầng hệ thống mạng của Bộ đảm bảo
hoạt động thông suốt, hiệu quả.
|
Trung tâm Tin học
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
2.2. Đảm bảo an ninh, an toàn mạng, dữ liệu hệ thống
mạng.
|
Trung tâm Tin học
|
Các đơn vị trực thuộc
Bộ
|
2016 - 2020
|
|
2.3. Phát triển và quản lý sử dụng có hiệu quả hệ
thống thư điện tử.
|
Trung tâm Tin học
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
3. Nâng cao chất lượng Cổng thông tin điện tử của
Bộ và Trang Website của các đơn vị thuộc Bộ luôn được duy trì hoạt động, đảm
bảo yêu cầu chất lượng theo quy định
|
3.1. Cập nhật kịp thời thông tin chỉ đạo Điều
hành, văn bản pháp luật, tin tức lên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
|
Trung tâm Tin học
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
3.2. Duy trì, nâng cấp trang Website của các đơn
vị, thường xuyên cập nhật thông tin, đảm bảo kết nối thông suốt với Cổng
thông tin điện tử của Bộ
|
Trung tâm Tin học
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
3.3. Phối hợp trả lời các câu hỏi trên Mục hỏi
đáp của cổng thông tin điện tử của Bộ
|
Trung tâm Tin học
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
4. Tổ chức triển khai Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử
|
4.1. Xây dựng Kế hoạch triển khai Nghị quyết số
36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; tổ chức thực hiện
kế hoạch.
|
Vụ Công nghệ cao
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
5. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ
|
5.1. Thực hiện duy trì hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN ISO9001:2008, thường xuyên cải tiến để hệ thống hoạt động
hiệu quả
|
Văn phòng Bộ, các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
5.2. Xây dựng Mục tiêu chất lượng hằng năm của Bộ
và các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ, các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
5.4. Tổ chức đánh giá nội bộ hằng năm
|
Văn phòng Bộ, các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
5.5. Tổ chức các lớp tập huấn về áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001:2008
|
Văn phòng Bộ, các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
5.6. Thực hiện kiểm tra hoạt động áp dụng, duy
trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định tại Quyết định
19/2014/QĐ-TTg
|
Văn phòng Bộ, các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
6. Hiện đại hóa công sở
|
6.1. Nâng cấp trang thiết bị làm việc, trụ sở cơ
quan Bộ và các đơn vị theo kế hoạch được phê duyệt
|
Văn phòng Bộ, các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|
6.2. Nâng cao tính chuyên nghiệp trong công tác lễ
tân và phục vụ đối với các hoạt động của cơ quan Bộ.
|
Văn phòng Bộ, các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
2016 - 2020
|
|