Quyết định 836/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí đối với Đội viên đề án 500 trí thức trẻ thuộc tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025

Số hiệu 836/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/06/2022
Ngày có hiệu lực 28/06/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Đặng Văn Minh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 836/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG, TIẾP NHẬN, BỐ TRÍ ĐỐI VỚI ĐỘI VIÊN ĐỀ ÁN 500 TRÍ THỨC TRẺ THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2022-2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị quyết số 136/NQ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ về giải pháp bố trí đối với Đội viên Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013- 2020 sau khi hoàn thành nhiệm vụ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 170/TTr-SNV ngày 22/6/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí đối với Đội viên Đề án 500 trí thức trẻ thuộc tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài PT-TH Quảng Ngãi;
- VPUB: CBTH;
- Lưu: VT, NCvi398.

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

KẾ HOẠCH

TUYỂN DỤNG, TIẾP NHẬN, BỐ TRÍ ĐỐI VỚI ĐỘI VIÊN ĐỀ ÁN 500 TRÍ THỨC TRẺ THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 836/QĐ-UBND ngày 28/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG, TIẾP NHẬN, BỐ TRÍ

1. Mục đích

Tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí Đội viên Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013-2020 (gọi tắt là Đội viên Đề án 500 trí thức trẻ) sau khi hoàn thành nhiệm vụ vào cán bộ, công chức, viên chức nhằm đảm bảo xuyên suốt chủ trương, chính sách thu hút trí thức trẻ về công tác tại địa bàn khó khăn, đảm bảo quyền lợi cho các đội viên đã có thời gian công tác cống hiến theo chủ trương của Chính phủ tại Nghị quyết số 136/NQ-CP ngày 01/11/2021 về giải pháp bố trí đối với Đội viên Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013-2020 sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

2. Yêu cầu và nguyên tắc

- Việc xem xét tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí đối với Đội viên phải thực hiện đảm bảo theo quy định hiện hành; công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và hoàn thành trước ngày 31/12/2025.

- Tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí Đội viên Đề án 500 trí thức trẻ vào làm cán bộ, công chức cấp xã hoặc làm công chức, viên chức cấp huyện trở lên phải căn cứ vào: điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí; chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của cơ quan, đơn vị, địa phương; yêu cầu nhiệm vụ vị trí việc làm và trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong cơ quan đơn vị sự nghiệp công lập được cấp có thẩm quyền giao.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ NHU CẦU

1. Đối tượng

[...]