ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 827/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
18 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU
VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN
2022 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH TRONG NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 05/CT-TTg
ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh triển
khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử
phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại
các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Quyết định số 888/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề
án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên
địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc
Công an tỉnh và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu
về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định trong năm 2023
(sau đây gọi tắt là Kế hoạch thực hiện Đề án 06).
Điều 2. Giao
Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 06 của tỉnh chịu trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
trong công tác chỉ đạo, điều hành công tác tổ chức triển khai thực hiện theo
quy định tại Quy chế hoạt động ban hành kèm theo Quyết định số 808/QĐ-UBND ngày
16 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Ban Chỉ đạo thực
hiện Đề án 06 của tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc tỉnh, các cơ quan Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU DÂN CƯ, ĐỊNH
DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2022 - 2025,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH TRONG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 827/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Cán bộ, công chức,
viên chức, nhất là Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương quán triệt nhận
thức sâu sắc về ý nghĩa, tầm quan trọng của kết quả thực hiện Đề án 06 sẽ tạo sự
chuyển biến mạnh mẽ trong công tác chuyển đổi số, cải cách hành chính thực chất
để phục vụ người dân, doanh nghiệp và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh trong thời gian tới.
2. Đảm bảo tổ chức triển
khai đầy đủ các nội dung, nhiệm vụ theo Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23 tháng 02
năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ gắn với việc tổ chức triển khai thực hiện Kế
hoạch số 44/KH-UBND ngày 10 tháng 03 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chuyển
đổi số năm 2023, định hướng đến năm 2025.
3. Xác định rõ các nội
dung nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung nguồn lực để thực hiện hiệu quả; phân
công trách nhiệm, nhiệm vụ cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương, bảo đảm
cơ chế phối hợp đồng bộ, chặt chẽ và thường xuyên giữa các cơ quan, đơn vị, kịp
thời trao đổi thông tin, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để thực hiện và hoàn thành
các nhiệm vụ tiến độ đề ra của Kế hoạch.
4. Sử dụng các điều kiện
hạ tầng sẵn có của tỉnh và tập trung đầu tư, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông
tin còn thiếu để thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án 06 đảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả và đáp ứng các quy định về an ninh, an toàn thông tin.
II. NHIỆM VỤ
CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
Chi tiết 33 nhiệm vụ trọng tâm
thuộc 08 nhóm nhiệm vụ triển khai “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư,
định danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-
2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2023 theo Phụ lục
đính kèm Kế hoạch này.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí triển khai
thực hiện Kế hoạch này do ngân sách Nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện
hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao tại
Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện
theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ưu tiên bố trí kinh phí
để thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở,
ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, đơn vị cung cấp dịch vụ công ích thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các cơ
quan, đơn vị có liên quan
- Thông tin, tuyên truyền, quán
triệt việc thực hiện Kế hoạch này gắn với công tác triển khai thực hiện Chỉ thị
số 05/CT-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số
44/KH-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chuyển đổi số
năm 2023, định hướng đến năm 2025.
- Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
xây dựng, ban hành kế hoạch riêng hoặc lồng ghép trong kế hoạch cải cách hành
chính hằng năm (riêng Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ban hành Kế
hoạch riêng) và xây dựng dự toán kinh phí, ưu tiên bố trí nhân lực, cơ sở vật
chất đảm bảo cho việc tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được
giao. Hoàn thành trong tháng 3 năm 2023.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các đơn vị có liên quan tiến hành rà soát, bổ sung, nâng cấp
trang thiết bị hạ tầng công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị và Bộ phận một cửa
các cấp đảm bảo điều kiện cần thiết phục vụ cho công tác giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử có sử dụng dữ liệu quốc gia về dân cư và thực
hiện các nhiệm vụ khác của Đề án 06.
- Trên cơ sở nhu cầu thực tế,
chủ động phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông báo cáo, đề xuất các Bộ, ngành chức năng ở Trung ương hỗ trợ việc kết nối,
tích hợp, chia sẻ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh để phục vụ chia sẻ thông tin cung cấp dịch vụ
công trực tuyến đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, nhanh chóng, thuận lợi cho người
dân, doanh nghiệp.
- Kịp thời động viên, biểu
dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc với mô hình mới,
cách làm hay, sáng tạo, triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung nhiệm vụ tại
Kế hoạch này. Đồng thời, xem xét trách nhiệm các cá nhân, tổ chức không hoàn
thành hoặc hoàn thành chậm, muộn tiến độ các nhiệm vụ được giao.
- Định kỳ vào ngày 15 hàng
tháng gửi báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này về Tổ giúp việc Đề án 06 của
tỉnh (qua Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an tỉnh
- email: dean06@binhdinh.gov.vn).
2. Công
an tỉnh
- Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của
Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 06 của tỉnh; chủ trì, phối hợp
với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai,
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này; thường xuyên trao đổi
với Cục C06 (Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư), Bộ Công an, kịp thời tham
mưu Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 06 của tỉnh xem xét, giải quyết, tháo gỡ các
khó khăn, vướng mắc phát sinh (nếu có).
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự toán
kinh phí cho việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu thực hiện chế độ báo cáo định kỳ cho Văn
phòng Chính phủ, Bộ Công an về tình hình, kết quả triển khai thực hiện Đề án 06
trên địa bàn tỉnh; tham mưu công tác sơ kết, tổng kết việc tổ chức triển khai
thực hiện Kế hoạch này.
3. Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Phối hợp với các cơ quan chức
năng liên quan thường xuyên rà soát, cập nhật, bổ sung, tối ưu hóa các chức
năng khai thác, sử dụng thông tin công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh phục vụ cho
công tác giải quyết thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh cải cách hành
chính gắn với chuyển đổi số.
- Phối hợp với Công an tỉnh
trong việc tham mưu công tác theo dõi, quản lý, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo, sơ
kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Phối hợp với Công an tỉnh và
các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện Kế hoạch này đảm bảo thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện Kế
hoạch số 44/KH-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chuyển
đổi số năm 2023, định hướng đến năm 2025.
- Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Công an tỉnh và các đơn vị trong công tác kiểm tra,
đánh giá an ninh mạng, an toàn thông tin các hệ thống thông tin của tỉnh theo
hướng dẫn, yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an đảm bảo cho việc
khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan bảo đảm trang thiết bị hạ tầng công nghệ thông tin, đường
truyền kết nối, quản lý, duy trì, vận hành, phát triển Nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu cấp tỉnh; đảm bảo việc kết nối Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp
tỉnh với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia ổn định. Phối hợp với Công
an tỉnh giải quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc về quản lý, kết nối, chia sẻ
dữ liệu dân cư.
- Phối hợp, chỉ đạo các cơ quan
thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh thường xuyên thông tin, tuyên truyền về
tình hình, kết quả thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này.
5. Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với các cơ quan liên
quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế
hoạch này; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán, bố trí và sử dụng kinh
phí theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Trong quá trình triển khai thực
hiện có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh
thông tin cho Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án 06 của tỉnh (qua Phòng Cảnh
sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an tỉnh - email: dean06@binhdinh.gov.vn)
để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo xem xét theo quy định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC 34 NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN 06” TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TRONG NĂM 2023
STT
|
Nội dung, nhiệm vụ cụ thể
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Kết quả sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
I. VỀ
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Tham mưu ban hành Chỉ thị của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh triển khai Đề án 06 trên địa bàn tỉnh trong
năm 2023
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
|
Tháng 3/2023
|
2
|
Xây dựng cơ chế kiểm tra, giám
sát việc triển khai, thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06 theo chức năng, nhiệm
vụ của đơn vị, địa phương để kịp thời tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn, giải đáp
thắc mắc cho cấp cơ sở
|
Công an tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
UBND các xã, phường, thị trấn
|
Kế hoạch kiểm tra, giám sát
|
Thực hiện thường xuyên
|
3
|
Bố trí kinh phí để triển khai
Đề án 06 đảm bảo hiệu quả, đồng bộ
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh về cấp kinh phí
|
Quý I/2023
|
4
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo cụ thể các cơ quan, tổ chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành
chính không yêu cầu người dân phải xuất trình, nộp Sổ hộ khẩu theo quy định của
Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn Luật Cư trú.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo thực hiện
|
Thực hiện thường xuyên
|
5
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh chính sách miễn, giảm phí, lệ phí thực hiện thủ
tục hành chính đối với phương thức dịch vụ công trực tuyến để khuyến khích việc
sử dụng.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh
|
Tháng 7/2023
|
6
|
Tổ chức khảo sát điều tra cơ
bản theo đặc thù của từng địa phương để áp dụng, triển khai Đề án cho phù hợp
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo kết quả khảo sát
|
Tháng 3/2023
|
7
|
Rà soát sửa đổi, bổ sung các
văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh theo quy định tại Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ. Trên cơ sở đó, dự thảo Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung các Nghị quyết, Quyết định có liên quan đến việc nộp, xuất trình Sổ hộ
khẩu, Sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung nhiều quyết định liên quan
|
Quý II/2023
|
II. VỀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
|
8
|
Rà soát dịch vụ công, cập nhật
đầy đủ nội dung, quy trình thực hiện theo Quyết định công bố, thực hiện tái cấu
trúc quy trình giải quyết; đề xuất cơ quan có thẩm quyền cắt giảm các thành
phần hồ sơ đã sử dụng dữ liệu dân cư (đặc biệt là lĩnh vực Tư pháp và Tài
nguyên Môi trường) nhằm nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công, giảm
thời gian và chi phí thực hiện. Nghiên cứu triển khai dịch vụ công linh hoạt,
sáng tạo để thu hút người dân thực hiện (tại các khu chung cư, đô
thị, một cửa cấp xã…)
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Tháng 9/2023
|
9
|
Quán triệt cán bộ thực hiện
giải quyết thủ tục hành chính thực hiện nghiêm túc 07 phương thức sử dụng
thông tin công dân thay cho Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú; đồng thời yêu cầu 100%
cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang chỉ thực hiện dịch vụ công
trực tuyến và tuyên truyền người thân sử dụng DVC trực tuyến hạn chế nộp hồ
sơ trực tiếp
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Công an tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo thực hiện
|
Thực hiện thường xuyên
|
10
|
Rà soát, cải tiến quy trình
tiếp nhận, hướng dẫn hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa các cấp
theo hướng lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm, là chủ thể, là mục
tiêu, động lực để cung cấp dịch vụ chất lượng hơn, phục vụ tốt hơn
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Tháng 6/2023
|
11
|
Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận,
xử lý hồ sơ trực tuyến, không để tình trạng giải quyết hồ sơ chậm, muộn; đẩy
nhanh việc thực hiện ký số trên thiết bị di động; nghiên cứu, tổ chức triển
khai thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Công khai danh sách giải quyết hồ sơ chậm, muộn - Kế hoạch triển khai
thực hiện TTHC phi địa giới
|
Thực hiện thường xuyên
|
12
|
Hoàn thành kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính với Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá
nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu đã được
số hóa trong toàn quốc thống nhất, hiệu quả
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Tháng 4/2023
|
13
|
Rà soát, chuẩn hóa, điện tử
hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo
trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Tháng 6/2023
|
14
|
Tiếp tục rà soát, bố trí
trang thiết bị (máy scan, máy tính…) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
Bộ phận một cửa cấp huyện, Bộ phận một cửa cấp xã để phục vụ công tác số hóa
hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Báo cáo kết quả đầu tư mua sắm trang thiết bị
|
Lộ trình theo Nghị quyết 50/NQ-CP, ngày 8/4/2022
|
15
|
Đẩy nhanh tiến độ số hóa, tổ
chức tập huấn quy trình số hóa dữ liệu cho cán bộ tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện, Bộ phận một cửa cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường,
thị trấn
|
Kế hoạch tập huấn, hướng dẫn việc số hóa
|
III. VỀ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ, XÃ HỘI SỐ
|
16
|
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở
y tế, bệnh viện sử dụng thẻ CCCD gắn chip tích hợp BHYT trong khám chữa bệnh.
Bố trí trang bị đầu đọc thẻ theo quy chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông;
đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán viện phí
|
Sở Y tế
|
Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Tháng 3/2023
|
17
|
Chi đạo cán bộ công chức,
viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp không yêu cầu người dân xác nhận chứng
minh thư 9 số vì đã có trên mã QR của thẻ CCCD gắn chip
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Công an tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo thực hiện
|
Thực hiện thường xuyên
|
18
|
Chỉ đạo tất cả các cơ sở lưu
trú trên địa bàn bao gồm: khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở khám chữa bệnh
và các cơ sở khác có chức năng lưu trú thực hiện thông báo lưu trú qua ứng dụng
VNeID theo hướng dẫn của Bộ Công an
|
Công an tỉnh
|
Sở Y tế, Sở Du lịch
|
Văn bản chỉ đạo thực hiện
|
Tháng 3/2023
|
19
|
Chỉ đạo, hướng dẫn các trường
học thực hiện thu phí không dùng tiền mặt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn bản chỉ đạo thực hiện
|
Tháng 3/2023
|
20
|
Đẩy mạnh, thực hiện chi trả
trợ cấp không dùng tiền mặt trong thực hiện chính sách an sinh xã hội cho các
đối tượng thụ hưởng bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh (theo hướng
dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội tại Công văn số 5234/LĐTBXH-TTTT
ngày 23/12/2022)
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Tháng 3/2023
|
IV. VỀ
PHÁT TRIỂN CÔNG DÂN SỐ
|
21
|
Đẩy mạnh thu nhận hồ sơ cấp CCCD
và cấp tài khoản định danh điện tử. Hướng dẫn người dân kích hoạt, sử dụng
tài khoản định danh điện tử
|
Công an tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Thực hiện thường xuyên
|
22
|
Nghiên cứu, ứng dụng thẻ Căn
cước công dân gắn chip, ứng dụng VNeID và khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư; tích hợp các thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, thẻ
căn cước công dân và tài khoản định danh điện tử để dần thay các loại giấy tờ
công dân, thay thế sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn bản hướng dẫn việc thực hiện
|
Tháng 3/2023
|
V. XÂY DỰNG
HỆ SINH THÁI DỮ LIỆU DÙNG CHUNG
|
23
|
Triển khai nhập dữ liệu hộ tịch
trên phần mềm DC01 mở rộng thuộc hệ thống Cơ sở dữ liệu dân cư theo Quy trình
1292/HTQTCT-QLHC ngày 20/12/2022 của Cục Hộ tịch- quốc tịch, chứng thực -Bộ
Tư pháp và Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội- Bộ Công an thực
hiện nhập dữ liệu hộ tịch từ sổ hộ tịch trên nền Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư.
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Từ quý II/2023 và thực hiện thường xuyên
|
24
|
Chuẩn hóa, làm sạch dữ của
các ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, đất đai, nhà ở, dữ liệu của
các Hội, đoàn thể.
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố, Tổ công tác triển khai đề án
06 cấp xã
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Thực hiện thường xuyên
|
25
|
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu cán
bộ, công chức, viên chức và cán công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh, kết nối,
chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức để
Bộ Nội vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường,
thị trấn
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Tháng 05/2023
|
26
|
Nghiên cứu và thành lập “Tổ
phân tích dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh” phù hợp với nhiệm vụ triển khai Đề án 06 gắn với
giải pháp tích hợp, nâng cấp hệ thống phần mềm của Trung tâm giám sát, điều
hành đô thị thông minh tỉnh Bình Định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Cục thống kê, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quyết định thành lập Tổ công tác
|
Tháng 6/2023
|
27
|
Liên thông 100% dữ liệu Giấy
khám sức khỏe lái xe, Giấy chứng sinh, Giấy chứng tử theo hướng dẫn của Bộ Y
tế.
|
Sở Y tế
|
Các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Thực hiện thường xuyên
|
VI. VỀ AN
NINH, AN TOÀN THÔNG TIN
|
28
|
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng
Công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại Văn bản hướng dẫn 1552/BTTTT-THH ngày
26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Tháng 6/2023
|
29
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo,
tuyển dụng cán bộ về An toàn thông tin. Rà soát, điều động các đồng chí được đào
tạo, có kinh nghiệm về Công nghệ thông tin, đặc biệt là An toàn thông tin thực
hiện chuyên trách công tác bảo đảm an ninh, an toàn thông tin tại đơn vị. Tổ
chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức nâng cao kỹ năng số,
kỹ năng bảo mật thông tin trên môi trường mạng, thành thạo sử dụng công nghệ
thông tin, nghiệp vụ phục vụ cho yêu cầu công việc và hỗ trợ người dân, doanh
nghiệp thực hiện dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Kế hoạch đào tạo, tuyển dụng
|
Quý II/2023
|
VII. VỀ
CÔNG TÁC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN
|
30
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
kết quả thực hiện Đề án 06, nhất là các tiện ích người dân, doanh nghiệp được
hưởng dưới nhiều hình thức (pano, ap pich, video hướng dẫn người dân thực
hiện dịch vụ công tại bộ phận một cửa, trên màn hình led…). Tạo mã Qrcode
để người dân truy cập trung tâm hướng dẫn các nghiệp vụ về định danh, dịch vụ
công
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành
|
Các sản phẩm tuyên truyền trực quan như: video, ấn phẩm, pano, ap pich…
|
Thực hiện thường xuyên
|
31
|
Tổ chức triển khai cho Đoàn
thanh niên đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, hướng dẫn người dân đăng ký,
kích hoạt, sử dụng tài khoản định danh mức độ 2 trên ứng dụng VNeID của Bộ
Công an
|
Ban Thường vụ Tỉnh đoàn
|
Công an tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Thực hiện thường xuyên
|
32
|
Tuyên truyền người dân sử dụng
tài khoản VNeID để đăng nhập cổng dịch vụ công quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Công an tỉnh
|
Tờ rơi tuyên truyền
|
Thực hiện thường xuyên
|
33
|
Chỉ đạo các cơ quan thông tấn
báo chí trên địa bàn tỉnh tăng cường công tác truyền thông, tuyên truyền, phổ
biến về Đề án 06 nhằm nâng cao nhận thức chung và sự hưởng ứng của người dân,
doanh nghiệp thấy được lợi ích để thay đổi hành vi, ý thức. Tuyên truyền, hướng
dẫn người dân nâng cao kỹ năng số, thay đổi thói quen sử dụng hồ sơ giấy sang
sử dụng hồ sơ điện tử, từng bước hình thành công dân số, xã hội số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn bản chỉ đạo thực hiện
|
Thực hiện thường xuyên
|