BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
824/QĐ-BKHĐT
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị
định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 06/2011/TT-BKH ngày 6/4/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hồ sơ,
trình tự, thủ tục cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh
nghiệp theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ”;
Xét đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế nông nghiệp và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02
(hai) thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2.
Vụ trưởng Vụ Kinh tế Nông nghiệp có trách nhiệm chủ trì
phối hợp với Chánh Văn phòng thường xuyên cập nhật để trình Bộ trưởng công bố
những thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời gian loại bỏ hoặc
cập nhật các thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 (mười) ngày kể từ
ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Bộ và Vụ trưởng Vụ Kinh tế nông nghiệp chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC -VPCP (để b/c);
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Quang Vinh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 824 /QĐ-BKHĐT ngày 22 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
PHẦN I. DANH MỤC CÁC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
|
Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
|
1
|
Thủ tục: Cấp Giấy xác nhận ưu
đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của
Chính phủ
|
Đầu tư vào
Nông nghiệp, nông thôn
|
UBND cấp tỉnh,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở ngành liên quan
|
2
|
Thủ tục: Cấp đổi Giấy xác nhận
ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của
Chính phủ
|
Đầu tư vào
Nông nghiệp, nông thôn
|
UBND cấp tỉnh,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở ngành liên quan
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục Cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ
đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định
số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ
- Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Nhà đầu
tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ
đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định
số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ tới Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2: Sở Kế hoạch
và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và nhận đủ số bộ hồ sơ theo quy định tại
Điều 5 của Thông tư, gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan (Sở Tài chính, Sở
Nông nghiệp và PTNT, các sở ngành liên quan đến từng khoản hỗ trợ cụ thể mà
doanh nghiệp đề nghị).
Bước 3: Các sở
ngành được tham vấn có ý kiến tham gia trong thời gian tối đa 7 ngày kể từ khi
nhận được hồ sơ và công văn xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 4: Trên cơ sở
ý kiến tham gia, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh ra quyết định
cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP
ngày 4/6/2010 của Chính phủ. Nếu từ chối toàn bộ một phần nội dung ưu đãi, xác
nhận mà doanh nghiệp kiến nghị, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi nhà đầu tư
nêu lý do.
Bước 5. UBND tỉnh
ra quyết định cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số
61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ.
- Cách thức thực
hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số
61/2010/NĐ-CP” theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư
+ Dự án
đầu tư;
+ Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến
thời điểm đề nghị cấp (đối với trường hợp dự án đã triển khai);
- Số lượng hồ
sơ: 09 bộ (trong đó có 01 bộ gốc)
- Thời hạn giải
quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, xem xét tính hợp
lệ của hồ sơ, và thời gian giải quyết tối đa là 17 ngày làm việc kể từ ngày Sở
Kế hoạch và Đầu tư gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan
- Cơ quan thực
hiện: UBND cấp tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành liên quan của
các tỉnh/thành phố.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: là tổ chức (các nhà đầu tư là doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định 61/2010/NĐ-CP)
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP.
- Lệ phí (nếu
có và văn bản quy định về phí, lệ phí): không có
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (đính kèm):
+ Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy
xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP;
+ Mẫu xác nhận ưu đãi, hỗ trợ
đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định
số 61/2010/NĐ-CP
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không có
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 61/2010/NĐ-CP
ngày 4/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp nông thôn; Thông tư 06/2011/TT-BKHĐT ngày 6/4/2011 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
2. Thủ tục Cấp đổi Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ
trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị
định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Nhà đầu tư
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số
61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ tới Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2: Sở Kế hoạch
và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và nhận đủ số bộ hồ sơ theo quy định tại
Điều 5 của Thông tư, gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan (Sở Tài chính, Sở
Nông nghiệp và PTNT, các sở ngành liên quan đến từng khoản hỗ trợ cụ thể mà
doanh nghiệp đề nghị).
Bước 3: Các sở
ngành được tham vấn có ý kiến tham gia trong thời gian tối đa 7 ngày kể từ khi
nhận được hồ sơ và công văn xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 4: Trên cơ sở
ý kiến tham gia, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh ra quyết định
cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP
ngày 4/6/2010 của Chính phủ. Nếu từ chối toàn bộ một phần nội dung ưu đãi, xác
nhận mà doanh nghiệp kiến nghị, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi nhà đầu tư
nêu lý do.
Bước 5. UBND tỉnh
ra quyết định cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số
61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ.
- Cách thức thực
hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp đổi “Giấy
xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP”;
+ Dự án đầu tư điều chỉnh ;
+ Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến
thời điểm điều chỉnh;
+ Bản gốc “Giấy xác nhận ưu
đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP“
- Số lượng hồ
sơ: 09 bộ (trong đó có 01 bộ gốc)
- Thời hạn giải
quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, xem xét tính hợp
lệ của hồ sơ, và thời gian giải quyết tối đa là 17 ngày làm việc kể từ ngày Sở
Kế hoạch và Đầu tư gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan
- Cơ quan thực
hiện: UBND cấp tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở,
ngành liên quan của các tỉnh/thành phố.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: là tổ chức (doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định 61/2010/NĐ-CP).
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP.
- Lệ phí (nếu
có và văn bản quy định về phí, lệ phí): không có
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (đính kèm):
+ Mẫu đơn đề nghị cấp đổi Giấy
xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP;
+ Mẫu xác nhận ưu đãi, hỗ trợ
đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định
số 61/2010/NĐ-CP
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục: không có
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 61/2010/NĐ-CP
ngày 4/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp nông thôn; Thông tư 06/2011/TT-BKHĐT ngày 6/4/2011 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
CÁC MẪU ĐƠN KÈM THEO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP/CẤP ĐỔI “GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI, HỖ
TRỢ ĐẦU TƯ BỔ SUNG CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN THEO NGHỊ
ĐỊNH SỐ 61/2010/NĐ-CP NGÀY 4/6/2010 CỦA CHÍNH PHỦ”
Kính gửi:……..............................................................
Nhà đầu tư: (tên
doanh nghiệp)............................................................................;
Loại hình doanh
nghiệp:........................................................................................;
Quy mô doanh nghiệp:...................................................................................
(siêu nhỏ, nhỏ vừa)
Trụ sở
chính:.........................................................................................................
;
Điện thoại:……………………………..Fax.........................................................
;
Giấy chứng nhận Đăng
ký kinh doanh/Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số…………. do ………… cấp ngày ………
tháng …………… năm ...............
I. Đăng ký thực
hiện dự án với nội dung sau:
- Tên Dự án:...........................................................................................................
;
- Lĩnh vực đầu
tư:...................................................................................................
;
- Địa điểm thực hiện
Dự án:...................................................................................
;
- Mục tiêu của Dự
án:.............................................................................................
;
- Tổng vốn đầu tư
của Dự án:................................................................................
;
- Diện tích đất dự
kiến sử dụng:.............................................................................
;
- Số lao động Dự
án sử dụng bình quân trong năm:...............................................
;
- Tiến độ thực hiện
Dự án dự kiến:.........................................................................
;
- Thời hạn hoạt động
của Dự
án:............................................................................
;
II. Kiến nghị
ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính
phủ:
a. Các khoản ưu
đãi đầu tư đề nghị:
- Miễn, giảm tiền
sử dụng đất:..................................................................................
;
- Miễn giảm tiền
thuê đất thuê mặt nước của Nhà nước:......................................... ;
- Miễn giảm tiền sử
dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất:............................. ;
b. Các khoản hỗ trợ
đầu tư đề nghị:
- Hỗ trợ tiền thuê
đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân:............................... ;
- Hỗ trợ kinh phí
đào tạo:...........................................................................................;
- Hỗ trợ kinh phí
phát triển thị trường (quảng cáo, hội chợ, triển lãm):....................;
- Hỗ trợ kinh phí
cho hoạt động tư vấn:.....................................................................;
- Hỗ trợ khoa học
công nghệ:....................................................................................;
- Hỗ trợ cước phí
vận tải:..........................................................................................
;
III. Nhà đầu tư
cam kết:
- Về tính chính
xác của những thông tin trên đây;
- Chấp hành nghiêm
chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
|
……….., ngày …tháng……năm…….
Nhà đầu tư
(ký tên - đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:
-
-
Ghi chú: Đối với
dự án đã triển khai thực hiện trước thời điểm Nghị định 61/2010/NĐ-CP ngày
4/6/2010 của Chính phủ có hiệu lực, phần kiến nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư nêu tại
Mục II là cho thời hạn hoạt động còn lại của Dự án.
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ…
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ BỔ SUNG
CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ
61/2010/NĐ-CP NGÀY 4/6/2010 CỦA CHÍNH PHỦ”
(Số:………….. ngày…….. tháng……… năm……..)
Căn cứ Nghị định số
61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Đơn đề nghị
cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính
phủ” của Nhà đầu tư ……….. (tên doanh nghiệp);
Căn cứ Báo cáo thẩm
tra của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số ….., ngày…….tháng …….. năm …………
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…)
XÁC NHẬN:
Nhà đầu tư: (tên
doanh nghiệp).............................................................................
Là doanh nghiệp:……………………..(siêu
nhỏ/nhỏ/vừa)
Trụ sở
chính:..........................................................................................................
Điện thoại: ……………………Fax..........................................................................
Giấy chứng nhận
Đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số ……… do …………….. cấp
ngày ………………… tháng…………………….. năm……………………..
Điều 1. Có dự án đầu tư:
- Tên Dự án:
...........................................................................................................
Là Dự án nông nghiệp:…………………………..(đặc
biệt ưu đãi đầu tư/ưu đãi đầu tư/khuyến khích đầu tư)
- Lĩnh vực đầu
tư:....................................................................................................
- Địa điểm thực hiện:...............................................................................................
- Mục tiêu của Dự
án:..............................................................................................
- Tổng số vốn đầu
tư của Dự án:..............................................................................
- Diện tích đất dự
kiến sử dụng:...............................................................................
- Số lao động Dự
án sử dụng bình quân trong năm:................................................
- Tiến độ thực hiện
Dự án dự kiến:..........................................................................
- Thời hạn hoạt động
của Dự
án:.............................................................................
Điều 2. Được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP ngày
4/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn như sau:
1. Các khoản ưu
đãi đầu tư: (Chỉ ghi ưu đãi Nhà đầu tư được hưởng)
- Miễn, giảm tiền
sử dụng đất
- Miễn giảm tiền
thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước
- Miễn giảm tiền sử
dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất:
2. Các khoản hỗ trợ
đầu tư: (Chỉ ghi các hỗ trợ Nhà đầu tư được hưởng)
Hỗ trợ tiền thuê đất,
thuê mặt nước của hộ gia đình
Hỗ trợ đào tạo nguồn
nhân lực (dưới 6 tháng/năm)
Hỗ trợ phát triển
thị trường:
- Quảng cáo trên
phương tiện thông tin đại chúng
- Triển lãm, hội
chợ trong nước
- Kinh phí tiếp cận
thông tin thị trường, giá cả hàng hóa dịch vụ từ cơ quan xúc tiến thương mại của
nhà nước: (ghi rõ được giảm 50% hay miễn phí)
Hỗ trợ dịch vụ tư
vấn:
- Đầu tư
- Quản lý
- Nghiên cứu thị
trường
- Luật pháp
- Sở hữu trí tuệ
- Nghiên cứu khoa
học
- Chuyển giao công
nghệ
- Tư vấn áp dụng
Hỗ trợ khoa học
công nghệ:
- Thực hiện đề tài
nghiên cứu tạo ra công nghệ mới
- Đầu tư mới để thực
hiện dự án sản xuất thử nghiệm
Hỗ trợ cước phí vận
tải
Điều 3. “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của
Chính phủ” được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 bản cấp cho Nhà đầu tư và 01 bản
lưu tại cơ quan cấp.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|