Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2022 điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn cho các dự án đủ điều kiện thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu | 823/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/07/2022 |
Ngày có hiệu lực | 28/07/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Đặng Văn Minh |
Lĩnh vực | Đầu tư |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 823/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 7 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 98/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn cho các dự án đủ điều kiện thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh Nghị quyết số 90/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 24/9/2021 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1270/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn cho các dự án đủ điều kiện thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1503/SKHĐT-TH ngày 21/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 và phân bổ vốn trung hạn cho các dự án đủ điều kiện thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương, bao gồm:
1. Nguồn vốn XDCB tập trung:
a) Điều chỉnh tăng, giảm 70 tỷ đồng giữa các dự án, trong đó bố trí vốn đối ứng 25 tỷ đồng cho 5 dự án khởi công mới sử dụng vốn ngân sách trung ương thuộc Chương trình phục hồi kinh tế - xã hội.
b) Bố trí vốn cho 06 dự án khởi công mới đủ điều kiện đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương.
c) Vốn đối ứng các dự án ODA: Điều chỉnh giảm vốn của 01 dự án chuẩn bị đầu tư là 02 tỷ đồng và phân bổ 98 tỷ đồng cho 01 dự án khởi công mới đủ thủ tục đầu tư.
2. Nguồn vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất:
a) Điều chỉnh giảm 95,951 tỷ đồng chi đầu tư công. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 từ nguồn thu tiền sử dụng đất của tỉnh sau điều chỉnh là 13.074 tỷ đồng.
b) Điều chỉnh kế hoạch trung hạn nguồn thu tiền sử dụng đất là 322,916 tỷ đồng.
(Chi tiết theo các Phụ lục đính kèm)
1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được giao tại Điều 1 của Quyết định này là căn cứ để xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm của các cấp, các ngành, các đơn vị của tỉnh.
Riêng đối với các dự án chưa có Quyết định chủ trương đầu tư: Yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan khẩn trương hoàn thiện hồ sơ, trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh giao kế hoạch trung hạn theo đúng quy định của pháp luật.
2. Căn cứ kế hoạch được điều chỉnh, bổ sung tại Điều 1 của Quyết định này, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tiến hành phân bổ và giao nhiệm vụ cho các đơn vị trực thuộc; hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra các đơn vị triển khai thực hiện theo nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch giai đoạn 2021-2025 và bảo đảm đúng quy định hiện hành của Nhà nước về việc sử dụng ngân sách Nhà nước trong đầu tư phát triển.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 823/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 7 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 98/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn cho các dự án đủ điều kiện thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh Nghị quyết số 90/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 890/QĐ-UBND ngày 24/9/2021 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1270/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn cho các dự án đủ điều kiện thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1503/SKHĐT-TH ngày 21/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 và phân bổ vốn trung hạn cho các dự án đủ điều kiện thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương, bao gồm:
1. Nguồn vốn XDCB tập trung:
a) Điều chỉnh tăng, giảm 70 tỷ đồng giữa các dự án, trong đó bố trí vốn đối ứng 25 tỷ đồng cho 5 dự án khởi công mới sử dụng vốn ngân sách trung ương thuộc Chương trình phục hồi kinh tế - xã hội.
b) Bố trí vốn cho 06 dự án khởi công mới đủ điều kiện đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương.
c) Vốn đối ứng các dự án ODA: Điều chỉnh giảm vốn của 01 dự án chuẩn bị đầu tư là 02 tỷ đồng và phân bổ 98 tỷ đồng cho 01 dự án khởi công mới đủ thủ tục đầu tư.
2. Nguồn vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất:
a) Điều chỉnh giảm 95,951 tỷ đồng chi đầu tư công. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 từ nguồn thu tiền sử dụng đất của tỉnh sau điều chỉnh là 13.074 tỷ đồng.
b) Điều chỉnh kế hoạch trung hạn nguồn thu tiền sử dụng đất là 322,916 tỷ đồng.
(Chi tiết theo các Phụ lục đính kèm)
1. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được giao tại Điều 1 của Quyết định này là căn cứ để xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hằng năm của các cấp, các ngành, các đơn vị của tỉnh.
Riêng đối với các dự án chưa có Quyết định chủ trương đầu tư: Yêu cầu các cơ quan, đơn vị liên quan khẩn trương hoàn thiện hồ sơ, trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh giao kế hoạch trung hạn theo đúng quy định của pháp luật.
2. Căn cứ kế hoạch được điều chỉnh, bổ sung tại Điều 1 của Quyết định này, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tiến hành phân bổ và giao nhiệm vụ cho các đơn vị trực thuộc; hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra các đơn vị triển khai thực hiện theo nhiệm vụ, mục tiêu kế hoạch giai đoạn 2021-2025 và bảo đảm đúng quy định hiện hành của Nhà nước về việc sử dụng ngân sách Nhà nước trong đầu tư phát triển.
3. Đối với các dự án được bố trí đầu tư từ nguồn vốn tỉnh thì các địa phương phải bố trí phần vốn còn thiếu (nếu có) từ ngân sách cấp huyện để hoàn thành dự án theo đúng tiến độ. Trường hợp điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án so với tổng mức đầu tư đà được cấp có thẩm quyền quyết định giao kế hoạch đầu tư công trung hạn, phải tự cân đối vốn để hoàn thành dự án đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng.
4. Thời hạn thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ; Nghị quyết của Chính phủ và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
5. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi quản lý, cấp phát, thanh toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành và không được vượt tổng mức đầu tư, cơ cấu vốn từng dự án được duyệt và kế hoạch vốn được UBND tỉnh giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại các Quyết định: số 890/QĐ-UBND ngày 24/9/2021 và số 1270/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh không điều chỉnh tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
Nguồn vốn ngân sách địa phương
(Kèm theo Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nguồn vốn |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 đã giao tại Nghị quyết số 98/NQ-HĐND |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 điều chỉnh, bổ sung |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Trong đó: |
|||||
Tăng |
Giảm |
|||||
|
Tổng cộng (I+II+III+IV) |
26.722.800 |
26.626.849 |
392.916 |
488.867 |
|
I |
Vốn XDCB tập trung của tỉnh |
12.750.800 |
12.750.800 |
70.000 |
70.000 |
|
* |
Dự phòng chung trung hạn (tương ứng khoảng 21% vốn xây dựng cơ bản tập trung) |
2.693.640 |
2.693.640 |
|
|
|
** |
Phân khai kế hoạch trung hạn |
10.057.160 |
10.057.160 |
70.000 |
70.000 |
|
1 |
Phân cấp các địa phương |
2.550.000 |
2.550.000 |
- |
|
|
2 |
Hoàn trả ứng trước |
207.582 |
207.582 |
|
|
|
3 |
Đối ứng ODA (bao gồm các dự án mới phát sinh) |
400.000 |
400.000 |
|
|
Phụ lục số 2 |
4 |
Bố trí trả nợ quyết toán dự án hoàn thành |
250.000 |
250.000 |
|
|
|
5 |
Vốn đối ứng của tỉnh thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và một số chương trình khác |
1.150.000 |
1.150.000 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
- |
|
|
|
Chương trình Nông thôn mới (bao gồm bố trí thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển KTTT, HTX; Cấp nước sạch nông thôn: Giao thông nông thôn và một số chương trình khác) |
800.000 |
800.000 |
- |
|
|
|
Các Chương trình MTQG: (1) Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: (2) Giảm nghèo bền vững |
350.000 |
350.000 |
- |
|
|
6 |
Chuẩn bị đầu tư |
50.000 |
50.000 |
- |
|
|
7 |
Vốn thực hiện chính sách thu hút đầu tư hoặc tham gia dự án theo phương thức đối tác công tư (nếu có) |
50.000 |
50.000 |
- |
|
|
8 |
Thực hiện nhiệm vụ quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi |
55.000 |
55.000 |
- |
|
|
9 |
Bố trí chuyển tiếp các dự án đang thực hiện |
993.944 |
1.033.944 |
40.000 |
|
Phụ lục số 3 |
10 |
Đối ứng các dự án sử dụng vốn NSTW |
873.500 |
898.500 |
25.000 |
|
Phụ lục số 4 |
11 |
Khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025 |
3.477.134 |
3.412.134 |
5.000 |
70.000 |
Phụ lục số 5 |
II |
Xổ số kiến thiết |
602.000 |
602.000 |
- |
- |
|
1 |
Bố trí Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới (bao gồm bố trí thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển KTTT, HTX; Cấp nước sạch nông thôn; Giao thông nông thôn) |
250.000 |
250.000 |
- |
|
|
2 |
Bố trí chuyển tiếp |
54.500 |
54.500 |
- |
|
|
3 |
Khởi công mới 2021 - 2025 |
297.500 |
297.500 |
- |
|
|
III |
Bổ sung trung hạn nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước |
200.000 |
200.000 |
- |
|
|
1 |
Bố trí để bù hụt thu năm 2020 |
79.169 |
79.169 |
|
|
|
3 |
Khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025 |
120.831 |
120.831 |
|
|
|
IV |
Nguồn thu tiền sử dụng đất |
13.170.000 |
13.074.049 |
322.916 |
418.867 |
Phụ lục số 6 |
a1 |
Tỉnh quản lý |
8.499.169 |
8.822.085 |
322.916 |
- |
|
1 |
Dự án chuyển tiếp |
1.041.000 |
1.041.000 |
|
|
|
2 |
Dự án dự kiến khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025 |
3.775.000 |
4.097.916 |
322.916 |
- |
|
|
- Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025 |
2.200.000 |
2.200.000 |
|
|
|
|
- Dự án chuẩn bị đầu tư |
2.000 |
3.000 |
1.000 |
|
|
|
- Phân khai sau (bao gồm số vốn đã dự kiến giao trung hạn cho các dự án khi đủ thủ tục đầu tư) |
1.573.000 |
1.894.916 |
321.916 |
|
|
3 |
Bố trí lồng ghép các dự án từ nguồn XDCB tập trung |
3.029.000 |
3.029.000 |
- |
|
|
4 |
Thực hiện công tác đo đạc địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền SDĐ |
654.169 |
654.169 |
- |
|
|
a2 |
Bố trí để bù hụt thu năm 2020 |
1.170.831 |
751.964 |
- |
418.867 |
Phụ lục số 1 |
a3 |
Giao huyện, thị xã, thành phố quản lý, cân đối thu - chi |
3.500.000 |
3.500.000 |
- |
|
|
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Bù hụt thu thuộc danh mục kế hoạch đã bố trí và
thanh toán năm 2020
Nguồn chi đầu tư từ nguồn thu từ sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước và nguồn thu tiền sử dụng đất
(Kèm theo Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Số vốn đã bố trí và thanh toán năm 2020 |
Kế hoạch trung hạn 2021-2025 đã giao |
Kế hoạch trung hạn 2021-2025 điều chỉnh |
Ghi chú |
|||||||
Kế hoạch vốn |
Thanh toán vốn |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||
Nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước |
Nguồn thu tiền sử dụng đất |
nguồn thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
nguồn thu tiền sử dụng đất |
|||||||||
Tổng số |
Tăng |
Giảm |
||||||||||
|
Tổng số |
1.254.234 |
1.250.000 |
1.250.000 |
79.169 |
1.170.831 |
831.133 |
79.169 |
751.964 |
|
|
|
I |
Danh mục bù hụt thu từ nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước |
83.402 |
79.169 |
79.169 |
79.169 |
0 |
79.169 |
79.169 |
|
|
|
|
II |
Bù hụt thu từ tiền sử dụng đất |
1.170.831 |
1.170.831 |
1.170.831 |
|
1.170.831 |
751.964 |
|
751.964 |
|
418.867 |
|
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN
NƯỚC NGOÀI (ODA) VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2021-2025
Nguồn vốn: Đối ứng của ngân sách tỉnh từ nguồn
XDCB tập trung
(Kèm theo Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Đầu mối giao kế hoạch |
Thời gian bắt đầu |
Thời gian kết thúc |
Nhà tài trợ |
Quyết định đầu tư Quyết định chủ trương đầu tư |
Lũy kế vốn bố trí từ khởi công |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 Vốn đối ứng Ngân sách tỉnh điều chỉnh |
Ghi chú |
||||||||||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm |
TMĐT |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó |
|||||||||||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
Vốn đối ứng |
||||||||||||||||||||||
Vốn đối ứng |
Vốn nước ngoài (theo Hiệp định) |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
Tính bằng nguyên tệ |
Quy đổi ra tiền Việt |
NSTW |
NSĐP |
Vốn đối ứng Ngân sách tỉnh đã giao |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||||||||
NSTW |
NSĐP |
Tổng số |
Trong đó: |
Tăng |
Giảm |
|||||||||||||||||||
Đưa vào cân đối NSTW |
Viện trợ không hoàn lại |
Vay lại |
||||||||||||||||||||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
2.167.106 |
395.414 |
0 |
395.414 |
|
1.771.692 |
1.300.315 |
115.587 |
355.790 |
809.970 |
106.330 |
0 |
106.330 |
400.000 |
400.000 |
100.000 |
100.000 |
|
|
Trong đó, thực hiện điều chỉnh bổ sung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Danh mục đã giao trung hạn 2021-2025 |
|
|
|
|
|
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
2.000,0 |
0,0 |
0,0 |
2.000,0 |
|
|
Dự án chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.000 |
0 |
0 |
2.000 |
|
1 |
Dự án thuộc Chương trình chuyển đổi năng lượng bền vững Việt Nam -EU |
Sở Công thương |
|
|
EU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2000 |
0 |
|
2000 |
Dự án chưa có Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư và chờ hướng dẫn của trung ương |
1 |
Danh mục trình giao kế hoạch trung hạn chính thức đợt này (tháng 7/2022) |
|
|
|
|
|
553.998 |
105.348 |
0 |
105.348 |
|
448.650 |
309.179 |
6.966 |
132.505 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.000 |
100.000 |
98.000 |
0 |
|
|
* Dự án thực hiện đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện đại hóa thủy lợi nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu - Dự án thành phần tỉnh Quảng Ngãi |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2022 |
2026 |
ADB |
305/QĐ- TTg ngày 04/3/2022 |
553.998 |
105.348 |
|
105.348 |
19,32 triệu USD |
448.650 |
309.179 |
6 966 |
132.505 |
|
|
|
|
2.000 |
100.000 |
98.000 |
|
Bao gồm 2 tỷ đồng vốn CBĐT đã giao tại NQ số 71/NQ-HĐND |
II |
Kế hoạch vốn trung hạn còn lại chưa giao, chờ các dự án phê duyệt chủ trương đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
255.800 |
159.800 |
2.000 |
98.000 |
|
V |
Các dự án đang vận động trong giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
|
|
5.782.590 |
1.805.971 |
0 |
1.805.971 |
|
3.976.619 |
1.120.766 |
|
240.732 |
2.615.120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Làng Hòa bình Việt Nam - Hàn Quốc tỉnh Quảng Ngãi |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2022 |
2026 |
Hàn Quốc |
|
100.579 |
9.587 |
0 |
9.587 |
3,925 triệu USD |
90.992 |
0 |
|
90.992 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh đang lấy ý kiến Bộ ngành trung ương về Đề xuất chủ trương đầu tư |
2 |
Phục hồi và Quản lý rừng bền vững khu vực miền Trung và miền Bắc Việt Nam - Dự án KFW9 (giai đoạn 1) tỉnh Quảng Ngãi |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
2023 |
2029 |
Đức |
|
114.750 |
24.300 |
0 |
24.300 |
4,052783 triệu USD |
90.450 |
10.125 |
|
56.700 |
23.625 |
|
|
|
|
|
|
|
Bộ KHĐT đang thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư |
3 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
2023 |
2026 |
ADB |
|
723.740 |
166.550 |
0 |
166.550 |
24,5 triệu USD |
557.190 |
160.335 |
|
22.740 |
374.115 |
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh đang hoàn thiện thủ tục trình phê duyệt chủ trương đầu tư |
4 |
Xây dựng phát triển hạ tầng đô thị thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi |
BQL dự án ĐTXD các công trình GT |
2022 |
2028 |
WB |
|
4.150.000 |
1.518.331 |
0 |
1.518.331 |
113,861041 triệu USD |
2.631.669 |
789.501 |
|
0 |
1.842.168 |
|
|
|
|
|
|
|
Bộ KHĐT đang lấy ý kiến thẩm định đề xuất dự án |
5 |
Nước sạch và vệ sinh nông thôn bền vững và ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ngãi |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
2022 |
2026 |
WB |
|
351.000 |
46.552 |
0 |
46.552 |
13,11 triệu USD |
304.448 |
91.334 |
|
0 |
213.114 |
|
|
|
|
|
|
|
Bộ KHĐT đang lấy ý kiến thẩm định đề xuất dự án |
6 |
Cấp điện nông thôn từ nguồn năng lượng tái tạo tỉnh Quảng Ngãi |
Sở Công thương |
2021 |
2025 |
EU |
|
82.700 |
12.400 |
0 |
12.400 |
|
70.300 |
0 |
|
70.300 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
Chờ hướng dẫn của Bộ Công thương |
7 |
Đầu tư trang thiết bị y tế Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi |
Sở Y tế |
2021 |
2025 |
Hàn Quốc |
|
259.821 |
28 251 |
0 |
28.251 |
10 triệu USD |
231.570 |
69 471 |
|
0 |
162.099 |
|
|
|
|
|
|
|
UBND tỉnh mới đề xuất dự án |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Danh mục dự án chuyển tiếp
Nguồn vốn: Xây dựng cơ bản tập trung và nguồn
thu tiền sử dụng đất
(Kèm theo Quyết định số: 823/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
TÊN DỰ ÁN |
Chủ đầu tư |
Thời gian thực hiện |
Quyết định đầu tư |
Lũy kế vốn đã bố trí đến năm 2020 |
Kế hoạch trung hạn 2021-2025 đã giao |
Kế hoạch trung hạn 2021 - 2025 điều chỉnh |
Ghi chú |
|||||||||||
Số Quyết định |
Tổng mức đầu tư |
Trong đó |
Tổng mức đầu tư |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng cộng các nguồn vốn |
Trong đó: |
|||||||||||
NSTW |
NSĐP (NS tỉnh) |
NSTW |
NSĐP (NS tỉnh) |
XDCB tập trung |
Thu SDD |
XDCB tập trung |
Thu SDD |
||||||||||||
Tổng số |
Tăng |
Giảm |
|||||||||||||||||
|
Tổng số |
|
|
|
11.650.581 |
3.434.252 |
8.037.216 |
7.535.285 |
2.733.708 |
4.801.577 |
2.080.944 |
993.944 |
1.087.000 |
2.120.944 |
1.033.944 |
40.000 |
- |
1.087.000 |
|
|
Trong đó, thực hiện điều chỉnh, bổ sung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BQLDA ĐTXD các công trình Giao thông tỉnh |
|
|
|
501.092 |
319.200 |
181.892 |
365.925 |
319.200 |
46.725 |
47.000 |
47.000 |
- |
83.000 |
83.000 |
36.000 |
- |
- |
|
1 |
Vũng neo đậu tàu thuyền đảo Lý Sơn (giai đoạn 2) |
BQLDA Đầu tư Xây dựng các công trình giao thông |
2012- 2022 |
1476/QĐ- UBND ngày 27/10/2020; 357/QĐ/UBND ngày 21 /4/2022 |
401.097 |
319.200 |
81.897 |
320.387 |
319.200 |
1.187 |
|
|
|
36.000 |
36.000 |
36.000 |
|
|
Nhu cầu vốn hoàn thành dự án |
2 |
Đập ngăn mặn Bình Nguyên và Bình Phước |
BQLDA Đầu tư Xây dựng các công trình giao thông |
2018- 2023 |
2012/QĐ- UBND ngày 31/3/2017, 1210/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 |
99.995 |
|
99.995 |
45.538 |
|
45.538 |
47.000 |
47.000 |
|
47.000 |
47.000 |
|
|
|
Đính chính lại tên dự án |
|
BQLDA ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh |
|
|
|
13.000 |
|
13.000 |
6.300 |
|
6.300 |
1.900 |
1.900 |
- |
5.900 |
5.900 |
4.000 |
- |
- |
|
3 |
Tôn tạo, nâng cấp mộ cụ Huỳnh Thúc Kháng |
BQLDA ĐTXD các CT DD và CN tỉnh |
2019- 2021 |
1109/QĐ-UBND ngày 09/8/2019; 482/QĐ-UBND ngày 20/5/2022 |
13.000 |
|
13.000 |
6.300 |
|
6.300 |
1.900 |
1.900 |
|
5.900 |
5.900 |
4.000 |
|
|
Dự án được phê duyệt CTĐT điều chỉnh tăng TMĐT |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Danh mục dự án đối ứng vốn ngân sách trung ương
Nguồn vốn: Xây dựng cơ bản tập trung
(Kèm theo Quyết định số: 823/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
TÊN DỰ ÁN |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế |
Thời gian thực hiện |
Quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư |
Lũy kế vốn đã bố trí đến năm 2020 |
Kế hoạch trung hạn 2021-2025 đã giao |
Kế hoạch trung hạn 2021-2025 nguồn XDCB tập trung bổ sung |
Ghi chú |
|||||||
Số Quyết định |
Tổng mức đầu tư |
Trong đó |
Tổng mức đầu tư |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||||
NSTW |
NSĐP (NS tỉnh) |
NSTW |
NSĐP (NS tinh) |
NSTW |
XDCB tập trung |
||||||||||||
|
Tổng cộng (A+B) |
|
|
|
|
|
5.552.178 |
4.057.644 |
1.494.534 |
148.670 |
78.629 |
70.041 |
3.876.900 |
3.003.400 |
873.500 |
898.500 |
|
A |
Kế hoạch trung hạn đã giao (Danh mục chi tiết theo NQ số 98/NQ-HĐND 08/12/2021 và QĐ số 1270/QĐ-UBND 24/12/2021) |
|
|
|
|
|
5.319.178 |
3.862.644 |
1.456.534 |
148.670 |
78.629 |
70.041 |
3.876.900 |
3.003.400 |
873 500 |
873.500 |
|
B |
Kế hoạch trung hạn dự kiến giao chính thức đợt này (tháng 7/2022) |
|
|
|
|
|
233.000 |
195.000 |
38.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
25.000 |
|
B.1 |
Đối ứng các dự án sử dụng vốn NSTW Chương trình phục hồi KTXH |
|
|
|
|
|
233.000 |
195.000 |
38.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
25.000 |
|
1 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Biểu Qua, huyện Minh Long |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Minh Long |
193 ha |
2022- 2023 |
673/QĐ-UBND ngày 23/6/2022 |
30.000 |
20.000 |
10.000 |
|
|
|
|
|
|
7.000 |
|
2 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước huyện Bình Sơn (Châu Long, Châu Thuận, Bình Yên, Lỗ Tây, Hố Chuối) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Bình Sơn |
225 ha |
2022- 2023 |
20/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 |
70.000 |
65.000 |
5.000 |
|
|
|
|
|
|
3.000 |
|
3 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước huyện Sơn Tịnh (Hố Vàng, Hố Đèo, Đá Chồng) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sơn Tịnh |
240 ha |
2022- 2023 |
21/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 |
65.000 |
50.000 |
15.000 |
|
|
|
|
|
|
10.000 |
|
4 |
Trường Cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc - Quảng Ngãi |
BQL DA ĐTXD các CT dân dụng và công nghiệp tỉnh |
TPQN |
6.095m2 |
2022- 2023 |
67/NQ-HĐND, 08/9/2021; 10/NQ-HĐND, 13/4/2022; 24/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 |
68.000 |
60.000 |
8.000 |
|
|
|
|
|
|
5.000 |
|
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Danh mục dự án khởi công mới
Nguồn vốn: Xây dựng cơ bản tập trung, nguồn
thu tiền sử dụng đất; nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà
nước
(Kèm theo Quyết định số: 823/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
TÊN DỰ ÁN |
Đầu mối giao kế hoạch |
Địa điểm xây dựng |
Dự kiến thời gian thực hiện |
Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Quyết định đầu tư |
Lũy kế vốn NSĐP đã giao đến KH 2020 |
Kế hoạch trung hạn 2021 - 2025 đã giao |
Kế hoạch trung hạn 2021 - 2025 điều chỉnh |
Ghi chú |
||||||||||
Số ngày quyết định |
Tổng mức đầu tư |
Trong đó: NSĐP (NS tỉnh) |
Tổng cộng các nguồn vốn |
Trong đó: |
Tổng cộng các nguồn vốn |
Trong đó: |
|||||||||||||
XDCB tập trung |
Thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước |
Thu SDĐ |
XDCB tập trung |
Thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước |
Thu tiền SDĐ |
||||||||||||||
Tổng số |
Tăng |
Giảm |
|||||||||||||||||
|
Tổng cộng (A+B+C) |
|
|
|
|
7.041.235 |
6.500.745 |
37.111 |
5.539.965 |
3.477.134 |
120.831 |
1.942.000 |
5.354.965 |
3.412.134 |
5.000 |
70.000 |
120.831 |
1.942.000 |
|
A |
Danh mục đã giao trung hạn 2021- 2025 |
|
|
|
|
6 123.135 |
5.585.645 |
37111 |
5.051.531 |
3.038.700 |
120.831 |
1.892.000 |
4.866.531 |
2.973.700 |
5.000 |
70.000 |
120.831 |
1.892.000 |
|
|
Trong đó, thực hiện điều chỉnh, bổ sung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
BQLDA ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp |
|
|
|
|
68.000 |
68.000 |
- |
60.000 |
60.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
60.000 |
- |
- |
|
b |
Dự kiến khởi công mới 2022-2025 |
|
|
|
|
68.000 |
68.000 |
- |
60.000 |
60.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
60.000 |
- |
- |
|
|
Trường Cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc - Quảng Ngãi (Hạng mục: Nhà làm việc, nhà thực hành, ứng dụng KHCN và các hạng mục phụ trợ) |
BQLDA ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh |
Tp. Quảng Ngãi |
|
67/NQ-HĐND ngày 08/9/2021 |
68.000 |
68.000 |
|
60.000 |
60.000 |
|
|
|
|
|
60.000 |
|
|
|
II |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
45.000 |
42.000 |
- |
35.000 |
35.000 |
- |
- |
30.000 |
30.000 |
5.000 |
10.000 |
- |
- |
|
|
Được đưa vào KCM năm 2021 |
|
|
|
|
32.000 |
32.000 |
- |
25.000 |
25.000 |
- |
- |
30.000 |
30.000 |
5.000 |
- |
- |
- |
|
2 |
Dự án đầu tư nâng cấp, sửa chữa hoàn thiện hạ tầng các cảng cá, cảng neo trú tàu thuyền |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Đức Phổ, Lý Sơn |
2021 - 2022 |
1766/QĐ-UBND ngày 10/11/2021; 541/QĐ-UBND ngày 21/4/2022 |
32.000 |
32.000 |
|
25.000 |
25.000 |
|
|
30.000 |
30.000 |
5.000 |
|
|
|
|
|
Dự kiến khởi công mới 2022-2025 |
|
|
|
|
13.000 |
10.000 |
- |
10.000 |
10.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
10.000 |
- |
- |
|
3 |
Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Đức Phú, huyện Mộ Đức |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Mộ Đức |
|
1184a/QĐ- UBND ngày 07/12/2021 |
13.000 |
10.000 |
|
10.000 |
10.000 |
- |
- |
- |
- |
|
10.000 |
|
|
|
B |
Danh mục trình giao kế hoạch trung hạn chính thức đợt này (tháng 7/2022) |
|
|
|
|
257.300 |
257.300 |
|
193.434 |
143.434 |
|
50.000 |
193.434 |
143.434 |
|
|
|
50.000 |
|
I |
BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi |
|
|
|
|
29.300 |
29.300 |
- |
- |
- |
- |
- |
22.000 |
22.000 |
- |
- |
- |
- |
|
|
Dự kiến khởi công mới 2022-2025 |
|
|
|
|
29.300 |
29.300 |
- |
- |
- |
- |
- |
22.000 |
22.000 |
- |
- |
- |
- |
|
4 |
Nâng cấp, cải tạo và đầu tư hoàn thiện các khu dân cư trên địa bàn KKT Dung Quất |
BQLKKT Dung Quất vả các KCN Quảng Ngãi |
|
|
487/QĐ-UBND ngày 20/5/2022 |
29.300 |
29.300 |
|
|
|
|
|
22.000 |
22.000 |
|
|
|
|
|
II |
BQLDA ĐTXD các công trình Giao thông tỉnh |
|
|
|
|
35.000 |
35.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
25.000 |
25.000 |
- |
- |
- |
- |
|
|
Dự kiến khởi công mới 2022-2025 |
|
|
|
|
35.000 |
35.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
25.000 |
25.000 |
- |
- |
- |
- |
|
5 |
Sửa chữa, mở rộng kênh tưới hồ chứa nước Tuyền Tung, huyện Bình Sơn |
BQL Dự án ĐTXD công trình Giao thông tỉnh |
Huyện Bình Sơn |
|
485/QĐ- UBND ngày 20/5/2022 |
35.000 |
35.000 |
|
|
|
|
|
25.000 |
25.000 |
|
|
|
|
|
III |
BQLDA ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp |
|
|
|
|
45.000 |
45.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
35.000 |
35.000 |
- |
- |
- |
- |
|
|
Dự kiến khởi công mới 2022-2025 |
|
|
|
|
45.000 |
45.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
35.000 |
35.000 |
- |
- |
- |
- |
|
6 |
Nâng cao năng lực Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Quảng Ngãi |
BQLDA ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp |
Tp. Quảng Ngãi |
|
08/NQ-HĐND ngày 13/4/2022 |
45.000 |
45.000 |
|
|
|
|
|
35.000 |
35.000 |
|
|
|
|
|
IV |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
8.000 |
8.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
6.434 |
6.434 |
- |
- |
- |
- |
|
|
Dự kiến khởi công mới 2022-2025 |
|
|
|
|
8.000 |
8.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
6.434 |
6.434 |
- |
- |
- |
- |
|
7 |
Tăng cường năng lực đo lường, chất lượng phục vụ công tác quản lý nhà nước và đáp ứng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
TPQN |
|
67/QĐ-UBND ngày 21/01/2022 |
8.000 |
8.000 |
|
|
|
|
|
6.434 |
6.434 |
|
|
|
|
|
V |
Công an tỉnh |
|
|
|
|
100.000 |
100.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
90.000 |
40.000 |
- |
- |
- |
50.000 |
|
|
Dự kiến khởi công mới 2022-2025 |
|
|
|
|
100000 |
100.000 |
- |
- |
- |
- |
* |
90.000 |
40.000 |
- |
- |
- |
50.000 |
|
8 |
Hệ thống camera giám sát an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. |
Công an tỉnh |
|
|
22/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 |
100.000 |
100.000 |
|
|
|
|
|
90.000 |
40.000 |
|
|
|
50.000 |
|
VI |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
|
|
|
40.000 |
40.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
15.000 |
15.000 |
- |
- |
- |
- |
|
|
Dự kiến khởi công mới 2022-2025 |
|
|
|
|
40.000 |
40.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
15.000 |
15.000 |
- |
- |
- |
- |
|
9 |
Đường hầm sở chỉ huy cơ bản thị xã Đức Phổ |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Thị xã Đức Phổ |
|
04/NQ-HĐND 13/4/2022 |
40.000 |
40.000 |
|
|
|
|
|
15.000 |
15.000 |
|
|
|
|
|
C |
Danh mục chưa đủ thủ tục đầu tư (dự kiến giao kế hoạch trung hạn khi có QĐ phê duyệt CTĐT) |
|
|
|
|
660.800 |
657.800 |
- |
295.000 |
295.000 |
|
|
295.000 |
295.000 |
|
|
|
|
|
I |
BQLDA ĐTXD các công trình Giao thông tỉnh |
|
|
|
|
285.000 |
285.000 |
- |
|
|
|
|
- |
- |
|
|
- |
- |
|
|
Dự kiến khởi công mới 2022-2025 |
|
|
|
|
285.000 |
285.000 |
- |
|
|
|
|
- |
- |
|
|
- |
- |
|
10 |
Đê chắn cát, giảm sóng và nạo vét thông luồng vào khu neo đậu tránh trú bão cảng cá Sa Huỳnh |
BQL Dự án ĐTXD công trình Giao thông tỉnh |
Đức Phổ |
|
|
250.000 |
250.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao Sở Giao thông vận tải lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư |
II |
BQLDA ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp |
|
|
|
|
115.000 |
115.000 |
- |
|
|
|
|
- |
- |
|
|
- |
- |
|
|
Dự kiến khởi công mới 2022-2025 |
|
|
|
|
115.000 |
115.000 |
- |
|
|
|
|
- |
- |
|
|
- |
- |
|
11 |
Dự án giải phóng mặt bằng, xây dựng tường rào (khu A-B) trường đại học Phạm Văn Đồng |
BQLDA ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp |
TPQN |
|
|
70.000 |
70.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao Sớ Xây dựng lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư |
III |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
|
70.500 |
70.500 |
- |
|
|
|
|
- |
- |
|
|
- |
- |
|
|
Dự kiến khởi công mới 2022-2025 |
|
|
|
|
70.500 |
70.500 |
- |
|
|
|
|
- |
- |
|
|
- |
- |
|
12 |
Tôn tạo di tích quốc gia Khu Chứng tích Sơn Mỹ |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du |
|
|
|
29.500 |
29.500 |
|
|
|
|
|
- |
- |
|
|
- |
- |
Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư |
13 |
Trùng tu, tôn tạo di tích quốc gia trên địa bàn huyện Lý Sơn (di tích Đình làng An Hải và Đình làng An Vĩnh) |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Lý Sơn |
|
|
11.000 |
11.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Trùng tu, tôn tạo di tích Quốc gia Chùa Ông |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Tư Nghĩa |
|
|
14.950 |
14.950 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Trùng tu, tôn tạo di tích quốc gia Ủy ban Kháng chiến Hành chính Nam Trung Bộ |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
10.050 |
10.050 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Trùng tu, tôn tạo di tích quốc gia Mộ và nhà thời Trần Cẩm |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
5.000 |
5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021
- 2025
Danh mục dự án chuyển tiếp và khởi công mới
Nguồn vốn: Nguồn thu tiền sử dụng đất
(Kèm theo Quyết định số: 823/QĐ-UBND ngày 28/7/2022 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
TÊN Dự ÁN |
Đầu mối giao kế hoạch |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế |
Thời gian thực hiện |
Quyết định đầu tư |
Luỹ kế vốn đến hết năm 2020 |
Kế hoạch trung hạn 2021-2025 đã giao |
Kế hoạch trung hạn 2021 - 2025 điều chỉnh, bổ sung (*) |
Ghi chú |
|||||
Số Quyết định |
Tổng mức đầu tư |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||||||||
NSTW |
NSĐP (NS tỉnh) |
Tăng |
Giảm |
||||||||||||
|
Tổng kế hoạch đầu tư công trung hạn từ nguồn thu SDĐ |
|
|
|
|
|
15.766.325 |
500.000 |
12.811.325 |
954.520 |
13.170.000 |
13.074.049 |
322.916 |
418.867 |
|
A |
Nguồn tỉnh quản lý |
|
|
|
|
|
11.016.325 |
500.000 |
8.061.325 |
954.520 |
8.499.169 |
8.822.085 |
322.916 |
- |
|
1 |
Bố trí thực hiện các dự án |
|
|
|
|
|
11.016.325 |
500.000 |
8.061.325 |
954.520 |
4.816.000 |
5.138.916 |
322.916 |
0 |
|
1.1 |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
2.186.325 |
- |
2.186.325 |
954.520 |
1.041.000 |
1.041.000 |
- |
- |
Chi tiết danh mục theo NQ số 98/NQ-HĐND |
1.2 |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 |
|
|
|
|
|
4.350.000 |
500.000 |
3.475.000 |
- |
2.200.000 |
2.200.000 |
- |
- |
Chi tiết danh mục theo NQ số 98/NQ-HĐND |
1.3 |
Danh mục chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
4.480.000 |
- |
2.400.000 |
- |
2.000 |
3.000 |
1.000 |
- |
|
1 |
Công viên Thiên Bút, thành phố Quảng Ngãi |
UBND thành phố Quảng Ngãi |
TP. Quảng Ngãi |
|
|
|
580.000 |
|
|
|
2.000 |
2.000 |
|
|
Thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư (đã bố trí vốn CBĐT trong KH vốn năm 2022) |
2 |
Khu dân cư An Phú (đảo Ngọc) |
BQLDA ĐTXD các công trình Giao thông tỉnh |
TP. Quảng Ngãi |
|
|
|
2.400.000 |
|
2.400.000 |
|
|
|
|
|
Đã bố trí vốn CBĐT năm 2022 là 3 tỷ đồng (Dự kiến giao kế hoạch trung hạn 1.573 tỷ đồng cho dự án khi đủ thủ tục đầu tư) |
3 |
Cầu Trà khúc 1 |
BQLDA ĐTXD công trình Giao thông tỉnh |
TP. Quảng Ngãi |
|
|
|
1.500.000 |
|
|
|
|
1.000 |
1.000 |
|
Thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư |
1.4 |
Phân khai sau (bao gồm số vốn đã dự kiến giao trung hạn cho các dự án khi đủ thủ tục đầu tư) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.573.000 |
1.894.916 |
321.916 |
|
|
IV |
Bổ sung bố trí lồng ghép cho các dự án từ nguồn XDCB tập trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.029.000 |
3.029.000 |
|
|
|
1 |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.087.000 |
1.087.000 |
|
|
|
2 |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.942.000 |
1.942.000 |
|
|
|
V |
Thực hiện đo đạc địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền SDĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
654.160 |
654.169 |
|
|
|
B |
Nguồn thu sử dụng đất dùng để bù hụt thu năm 2020 |
|
|
|
|
|
1.250.000 |
|
1.250.000 |
|
1.170.831 |
751.964 |
|
418.867 |
Theo QĐ số 445/QĐ-UBND ngày 13/5/2022 |
C |
Giao huyện, thị xã, thành phố quản lý, cân đối thu - chi |
|
|
|
|
|
3.500.000 |
|
3.500.000 |
|
3.500.000 |
3.500.000,0 |
|
|
|
Ghi chú: (*) Tổng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn thu tiền sử dụng đất là 13.074,049 tỷ đồng (giảm 95,951 tỷ đồng so với kế hoạch HĐND tỉnh đã giao tại Nghị quyết số 98/NQ-HĐND ngày 08/12/2021, do điều chỉnh nhiệm vụ chi tại Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh)