Quyết định 823/QĐ-UBND năm 2014 cụ thể hóa Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Quy định mức đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu | 823/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/04/2014 |
Ngày có hiệu lực | 04/04/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Nguyễn Chiến Thắng |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 823/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 04 tháng 4 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ “Về việc xem xét và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới”;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn “Về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này nội dung cụ thể hóa Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Quy định mức đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG CỤ THỂ HÓA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ MỨC
ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 823/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này hướng dẫn thực hiện nội dung cụ thể hóa Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và quy định mức đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; làm cơ sở để đánh giá công nhận đạt từng tiêu chí và xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này hướng dẫn áp dụng đối với 94 xã (theo Phụ lục I đính kèm); các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nông thôn là phần lãnh thổ được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã.
2. Thôn là tên gọi chung của thôn, làng, bản… là tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư có chung địa bàn cư trú trong một xã.
3. Xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh gồm: Giang Ly, Sơn Thái (Khánh Vĩnh); Ba Cụm Nam, Thành Sơn (Khánh Sơn); Sơn Tân (Cam Lâm).
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 823/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 04 tháng 4 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ “Về việc xem xét và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới”;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn “Về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này nội dung cụ thể hóa Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Quy định mức đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG CỤ THỂ HÓA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ MỨC
ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 823/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này hướng dẫn thực hiện nội dung cụ thể hóa Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và quy định mức đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; làm cơ sở để đánh giá công nhận đạt từng tiêu chí và xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này hướng dẫn áp dụng đối với 94 xã (theo Phụ lục I đính kèm); các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nông thôn là phần lãnh thổ được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã.
2. Thôn là tên gọi chung của thôn, làng, bản… là tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư có chung địa bàn cư trú trong một xã.
3. Xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh gồm: Giang Ly, Sơn Thái (Khánh Vĩnh); Ba Cụm Nam, Thành Sơn (Khánh Sơn); Sơn Tân (Cam Lâm).
1. Xã nông thôn mới
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
|
I. Quy hoạch |
||||
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch |
1.1. Có Quy hoạch nông thôn mới được lập theo quy định và được UBND cấp huyện phê duyệt |
Đạt |
|
1.2. Các bản vẽ Quy hoạch (Quy hoạch chung, Quy hoạch giao thông tỷ lệ 1/2000) được công bố và niêm yết công khai tại UBND xã; hoàn thành việc cắm mốc chỉ giới Quy hoạch giao thông những tuyến đường chính (liên xã, liên thôn) đi qua địa bàn xã |
Đạt |
|||
1.3. Có Quy chế quản lý Quy hoạch được UBND cấp huyện phê duyệt |
Đạt |
|||
II. Hạ tầng kinh tế - xã hội |
||||
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải |
100% |
|
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải |
70% |
|||
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm được cứng hóa; không lầy lội vào mùa mưa |
100% (cứng hóa 70%) |
|||
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa |
70% |
|||
3 |
Thủy lợi |
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh |
Đạt |
|
3.2. Tỷ lệ km kênh mương loại III được kiên cố hóa |
70% |
|||
4 |
Điện |
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện |
Đạt |
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
98% |
|||
5 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, Mẫu giáo, Tiểu học, Trung học cơ sở có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia |
80% |
|
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Đạt |
|
6.2. Tỷ lệ thôn hoặc liên thôn có nhà văn hóa và khu thể thao đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
100% |
|||
7 |
Chợ nông thôn |
Chợ theo Quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định |
|
|
7.1. Có đủ các công trình kỹ thuật của chợ nông thôn do xã quản lý |
Đạt |
|||
7.2. Công tác điều hành quản lý chợ được thực hiện tốt |
Đạt |
|||
8 |
Bưu điện |
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính và viễn thông |
Đạt |
|
8.2. Có phủ sóng hoặc mạng để truy cập Internet |
Đạt |
|||
9 |
Nhà ở dân cư |
9.1. Nhà tạm, dột nát |
Không |
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng |
80% |
|||
III. Kinh tế và tổ chức sản xuất |
||||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn (triệu đồng/người) |
Năm 2013 |
19 |
Năm 2014 |
21 |
|||
Năm 2015 |
23 |
|||
Năm 2020 |
40 |
|||
11 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo |
< 5% |
|
12 |
Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên |
Tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi lao động |
≥ 90% |
|
13 |
Hình thức tổ chức sản xuất |
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả |
Có |
|
IV. Văn hóa - xã hội - môi trường |
||||
14 |
Giáo dục |
14.1. Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở |
Đạt |
|
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) |
85% |
|||
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
> 35% |
|||
15 |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm Y tế |
≥ 70% |
|
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia |
Đạt |
|||
16 |
Văn hóa |
Tỷ lệ số thôn được công nhận “Thôn văn hóa”: - Xã đồng bằng - Xã miền núi, hải đảo |
≥ 65% ≥ 45% |
|
17 |
Môi trường |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh |
85% |
|
17.2. Có 90% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn đạt chuẩn về môi trường (10% còn lại tuy có vi phạm nhưng đang khắc phục) |
Đạt |
|||
17.3. Đường làng, ngõ xóm, cảnh quan từng hộ xanh- sạch-đẹp, không có hoạt động làm suy giảm môi trường |
Đạt |
|||
17.4. Nghĩa trang có quy hoạch và quản lý theo quy hoạch |
Đạt |
|||
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định |
Đạt |
|||
V. Hệ thống chính trị |
||||
18 |
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh |
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn |
Đạt |
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định |
Đạt |
|||
18.3. Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh” |
Đạt |
|||
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của xã được công nhận đạt danh hiệu tiên tiến trở lên |
Đạt |
|||
19 |
An ninh, trật tự xã hội |
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững |
|
|
19.1. Không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế; truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện đông người kéo dài |
Đạt |
|||
19.2. Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trên địa bàn |
Đạt |
|||
19.3. Trên 70% số thôn được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự |
Đạt |
|||
19.4. Hàng năm, Công an xã đạt danh hiệu đơn vị tiên tiến trở lên |
Đạt |
2. Huyện nông thôn mới: Có 75% số xã trong huyện đạt nông thôn mới.
3. Tỉnh nông thôn mới: Có 80% số huyện trong tỉnh đạt nông thôn mới.
Điều 4. Hướng dẫn thực hiện đạt chuẩn tiêu chí nông thôn mới
1. Tiêu chí quy hoạch và thực hiện theo quy hoạch
Xã đạt tiêu chí khi đáp ứng đủ 03 yêu cầu sau:
a) Có Quy hoạch nông thôn mới được lập theo quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Liên Bộ: Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới và được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt;
b) Các bản vẽ Quy hoạch (Quy hoạch chung, Quy hoạch giao thông tỷ lệ xây dựng: 1/2000) được công bố và niêm yết công khai tại Ủy ban nhân dân xã; hoàn thành việc cắm mốc chỉ giới Quy hoạch giao thông những tuyến đường chính (liên xã, liên thôn) đi qua địa bàn xã;
c) Có Quy chế quản lý Quy hoạch được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
2. Tiêu chí giao thông
2.1. Xã đạt tiêu chí giao thông khi đáp ứng đủ 04 yêu cầu:
a) Đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt tỷ lệ 100%;
b) Đường trục thôn được cứng hóa đạt tỷ lệ 70%;
c) Đường ngõ, xóm được 70% cứng hóa; 100% không lầy lội vào mùa mưa;
d) Đường trục chính nội đồng được cứng hóa, đạt tỷ lệ 70%.
2.2. Hướng dẫn thực hiện chi tiết (theo Mục I, Phụ lục II đính kèm).
3. Tiêu chí thủy lợi
3.1. Xã đạt tiêu chí thủy lợi khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Tỷ lệ km kênh mương loại III được kiên cố hóa đạt 70%;
b) Có hệ thống công trình thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh.
3.2. Hướng dẫn thực hiện chi tiết (theo Mục 2, Phụ lục II đính kèm).
4. Tiêu chí điện
4.1. Xã đạt tiêu chí điện nông thôn khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Có hệ thống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện;
b) Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn đạt 98%.
4.2. Hướng dẫn thực hiện chi tiết (theo Mục III, Phụ lục II đính kèm).
Ghi chú: Điện lực cấp huyện có trách nhiệm đánh giá mức độ hoàn thành tiêu chí điện của các xã trên địa bàn hàng năm theo thang điểm tại Mục III, Phụ lục II nói trên (vào ngày 31 tháng 10), để làm căn cứ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định, công nhận mức độ đạt tiêu chí.
5. Tiêu chí trường học
5.1. Xã đạt tiêu chí trường học khi trường học các cấp có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia mức độ 1với tỷ lệ 80%.
5.2. Hướng dẫn thực hiện:
a) Căn cứ hiện trạng và nhu cầu học sinh trên địa bàn, trường học các cấp có thể tính trên địa bàn xã hoặc liên xã (phải nằm trong quy hoạch; có phân kỳ đầu tư theo tiến độ của cấp huyện).
Trường học các cấp có từ 02 điểm trường trở lên và điểm trường chính có cơ sở vật chất đạt chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì xem như đạt chuẩn.
b) Trường học các cấp đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 về cơ sở vật chất được quy định theo (theo Mục IV, Phụ lục II đính kèm).
6. Tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa
6.1. Xã được công nhận đạt tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Có nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2010 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của các Trung tâm văn hóa - thể thao xã;
b) 100% thôn hoặc liên thôn có nhà văn hóa và khu thể thao đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 3 năm 2011 quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của nhà văn hóa - khu thể thao thôn.
6.2. Hướng dẫn thực hiện chi tiết (theo Mục V, Phụ lục II đính kèm).
7. Tiêu chí chợ nông thôn
7.1. Chợ đạt chuẩn khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Có đủ các công trình kỹ thuật của chợ nông thôn do xã quản lý;
b) Thực hiện tốt công tác điều hành quản lý chợ.
7.2. Hướng dẫn thực hiện chi tiết (theo Mục VI, Phụ lục II đính kèm).
8. Tiêu chí bưu điện
8.1. Xã đạt tiêu chí bưu điện khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Có ít nhất 01 điểm cung cấp được 02 dịch vụ bưu chính và viễn thông;
b) Có phủ sóng hoặc mạng để truy cập internet.
8.2. Hướng dẫn thực hiện: Theo quy định tại Quyết định số 463/QĐ-BTTTT ngày 22 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành hướng dẫn thực hiện tiêu chí ngành thông tin và truyền thông về xây dựng nông thôn mới.
9. Tiêu chí nhà ở dân cư
Xã đạt tiêu chí nhà ở dân cư khi đáp ứng đủ các yêu cầu:
a) Trên địa bàn không còn hộ gia đình ở nhà tạm, nhà dột nát;
b) Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng đạt mức quy định tối thiểu 80%.
10. Tiêu chí thu nhập
10.1. Xã được công nhận đạt tiêu chí thu nhập khi có mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã đạt mức tối thiểu:
+ Năm 2013: 19 triệu đồng/người;
+ Năm 2014: 21 triệu đồng/người;
+ Năm 2015: 23 triệu đồng/người;
+ Năm 2020: 40 triệu đồng/người.
10.2. Hướng dẫn thực hiện chi tiết (theo Mục VII, Phụ lục II đính kèm).
11. Tiêu chí hộ nghèo
Xã được công nhận đạt tiêu chí hộ nghèo khi có tỷ lệ hộ nghèo ở dưới mức tối thiểu 5%.
Hộ nghèo nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người theo chuẩn hộ nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định áp dụng cho từng giai đoạn (chuẩn hộ nghèo nông thôn áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 là ≤ 400.000 đồng/người/tháng được quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ).
12. Tiêu chí tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
Xã được công nhận đạt tiêu chí này khi có tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên đạt từ 90% trở lên.
Lao động có việc làm thường xuyên của xã là những người trong độ tuổi có khả năng lao động (một số ngành từ 15 tuổi trở lên), có đăng ký hộ khẩu thường trú tại xã, có thời gian làm việc bình quân 20 ngày công/tháng trở lên trong năm cả ở trong và ngoài địa bàn xã (đối tượng là học sinh đang theo học các trường cũng được tính là có việc làm thường xuyên).
Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên là tỷ lệ phần trăm giữa số người lao động có việc làm thường xuyên trong tổng số dân trong độ tuổi lao động của xã.
13. Tiêu chí về hình thức tổ chức sản xuất
13.1. Xã được công nhận đạt tiêu chí về hình thức tổ chức sản xuất khi có ít nhất 01 hợp tác xã hoặc tổ hợp tác có đăng ký, hoạt động đạt hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo Luật.
13.2. Hướng dẫn thực hiện chi tiết (theo Mục VIII, Phụ lục II đính kèm).
14. Tiêu chí giáo dục
14.1. Xã đạt tiêu chí giáo dục khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Đạt phổ cập giáo dục trung học cơ sở;
b) Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở được tiếp tục học bậc trung học phổ thông, bổ túc trung học, học nghề (tại các trung tâm giáo dục thường xuyên hoặc trường dạy nghề) đạt 85% và tỷ lệ lao động qua đào tạo > 35%.
14.2. Hướng dẫn thực hiện chi tiết (theo Mục IX, Phụ lục II đính kèm).
15. Tiêu chí y tế
15.1. Xã được công nhận đạt tiêu chí y tế khi đáp ứng đủ 02 yêu cầu:
a) Trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia;
b) Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế đạt từ 70% trở lên.
15.2. Hướng dẫn thực hiện:
a) Trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020.
b) Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế: Bảo hiểm Y tế Khánh Hòa có trách nhiệm cung cấp số liệu người tham gia bảo hiểm y tế hàng năm (vào ngày 31 tháng 10), để làm căn cứ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định, công nhận mức độ đạt tiêu chí.
16. Tiêu chí văn hóa
Xã được công nhận đạt tiêu chí văn hóa khi có từ 65% số thôn trở lên được công nhận “Thôn văn hóa” đối với xã đồng bằng và 45% đối với xã miền núi, hải đảo.
(Theo Quyết định số 1610/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020”).
17. Tiêu chí môi trường
17.1. Xã được công nhận đạt tiêu chí môi trường khi đạt được 05 yêu cầu:
a) Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 85%;
b) 90% cơ sở sản xuất - kinh doanh trên địa bàn đạt chuẩn về môi trường (10% còn lại tuy có vi phạm nhưng đang khắc phục);
c) Đường làng, ngõ xóm, cảnh quan từng hộ xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động làm suy giảm môi trường;
d) Nghĩa trang có quy hoạch và quản lý theo quy hoạch;
đ) Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định.
17.2. Hướng dẫn thực hiện chi tiết (theo Mục X, Phụ lục II đính kèm).
18. Tiêu chí hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
Xã đạt tiêu chí hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh khi đáp ứng đủ 04 yêu cầu:
a) 100% cán bộ, công chức xã đạt chuẩn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ tại Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
b) Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định;
c) Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”;
d) Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của xã được công nhận đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
19. Tiêu chí an ninh, trật tự xã hội
Xã đạt tiêu chí “An ninh trật tự xã hội được giữ vững” khi đạt 04 yêu cầu:
a) Không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế; truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện đông người kéo dài;
b) Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội trên địa bàn;
c) Trên 70% số thôn được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự;
d) Hàng năm Công an xã đạt danh hiệu đơn vị tiên tiến trở lên.
Điều 5. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi việc thẩm tra, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho các xã của Ủy ban nhân dân cấp huyện; thẩm định kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho các xã đủ điều kiện xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện, trình Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Nội dung phối hợp thẩm tra, đánh giá kết quả thực hiện từng tiêu chí với các sở, ngành như sau:
- Sở Xây dựng: Tiêu chí quy hoạch và thực hiện quy hoạch; tiêu chí nhà ở dân cư.
- Sở Giao thông vận tải: Tiêu chí giao thông.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tiêu chí thủy lợi; tiêu chí về hình thức tổ chức sản xuất; tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh (thuộc nội dung của tiêu chí môi trường); Quy hoạch sản xuất (thuộc nội dung của tiêu chí quy hoạch và thực hiện quy hoạch).
- Sở Công thương: Tiêu chí điện nông thôn; tiêu chí chợ nông thôn.
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Tiêu chí trường học; tiêu chí giáo dục.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa; tiêu chí văn hóa.
- Sở Thông tin - Truyền thông: Tiêu chí bưu điện.
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Tiêu chí hộ nghèo; tiêu chí tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên; tỷ lệ lao động qua đào tạo (thuộc nội dung tiêu chí giáo dục).
- Sở Y tế: Tiêu chí y tế.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Tiêu chí môi trường; Quy hoạch sử dụng đất (thuộc nội dung của tiêu chí quy hoạch và thực hiện theo quy hoạch).
- Sở Nội vụ: Tiêu chí hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh.
- Công an tỉnh: Tiêu chí an ninh, trật tự xã hội được giữ vững.
- Cục Thống kê: Tiêu chí thu nhập.
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân xã
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi, hướng dẫn triển khai cụ thể thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn; chịu trách nhiệm rà soát, đánh giá, công nhận mức độ đạt chuẩn tiêu chí của các xã trên địa bàn; sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí xây dựng nông thôn mới; kiên quyết không tiếp tục đầu tư các tiêu chí đã đạt chuẩn.
2. Ủy ban nhân dân xã căn cứ hướng dẫn, tiến hành rà soát việc thực hiện các tiêu chí; tăng cường vận động sự đóng góp của cộng đồng, phát huy dân chủ cơ sở trong xây dựng nông thôn mới; đảm bảo sử dụng nguồn vốn có hiệu quả; chủ động triển khai thực hiện mục tiêu của Chương trình trên địa bàn xã.
1. Khi các tiêu chuẩn ngành có điều chỉnh, thay đổi thì những tiêu chuẩn được trích dẫn trong Quy định này được áp dụng theo tiêu chuẩn mới khi các văn bản điều chỉnh các tiêu chuẩn ngành có hiệu lực thi hành.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các địa phương phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung, sửa đổi kịp thời./.
DANH
SÁCH 94 XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Địa phương |
Ghi chú |
|
STT |
Địa phương |
Ghi chú |
I |
H. Vạn Ninh |
|
|
27 |
Xã Ninh Đông |
|
1 |
Xã Vạn Lương |
Xã CĐĐ |
|
28 |
Xã Ninh Hưng |
|
2 |
Xã Vạn Hưng |
Xã TTĐT |
|
29 |
Xã Ninh Ích |
|
3 |
Xã Vạn Phú |
Xã TTĐT |
|
30 |
Xã Ninh Xuân |
|
4 |
Xã Xuân Sơn |
|
|
31 |
Xã Ninh An |
|
5 |
Xã Vạn Thọ |
|
|
III |
TP. Nha Trang |
|
6 |
Xã Vạn Thắng |
|
|
32 |
Xã Vĩnh Trung |
Xã CĐĐ |
7 |
Xã Vạn Bình |
|
|
33 |
Xã Vĩnh Phương |
Xã TTĐT |
8 |
Xã Vạn Phước |
|
|
34 |
Xã Vĩnh Ngọc |
Xã TTĐT |
9 |
Xã Vạn Long |
|
|
35 |
Xã Vĩnh Thạnh |
|
10 |
Xã Vạn Thạnh |
|
|
36 |
Xã Vĩnh Hiệp |
|
11 |
Xã Vạn Khánh |
|
|
37 |
Xã Vĩnh Thái |
|
II |
TX. Ninh Hòa |
|
|
38 |
Xã Vĩnh Lương |
|
12 |
Xã Ninh Quang |
Xã CĐĐ |
|
39 |
Xã Phước Đồng |
|
13 |
Xã Ninh Phụng |
Xã TTĐT |
|
IV |
H. Diên Khánh |
|
14 |
Xã Ninh Thọ |
Xã TTĐT |
|
40 |
Xã Diên Phước |
Xã CĐĐ |
15 |
Xã Ninh Sim |
|
|
41 |
Xã Diên Lạc |
Xã TTĐT |
16 |
Xã Ninh Sơn |
|
|
42 |
Xã Diên Sơn |
Xã TTĐT |
17 |
Xã Ninh Thượng |
|
|
43 |
Xã Diên Phú |
|
18 |
Xã Ninh Tây |
|
|
44 |
Xã Diên Điền |
|
19 |
Xã Ninh Tân |
|
|
45 |
Xã Diên Tân |
|
20 |
Xã Ninh Trung |
|
|
46 |
Xã Diên Bình |
|
21 |
Xã Ninh Lộc |
|
|
47 |
Xã Diên Hòa |
|
22 |
Xã Ninh Bình |
|
|
48 |
Xã Diên Lâm |
|
23 |
Xã Ninh Thân |
|
|
49 |
Xã Diên Lộc |
|
24 |
Xã Ninh Phước |
|
|
50 |
Xã Diên Xuân |
|
25 |
Xã Ninh Phú |
|
|
51 |
Xã Diên Đồng |
|
26 |
Xã Ninh Vân |
|
|
52 |
Xã Diên Thọ |
|
STT |
Địa phương |
Ghi chú |
|
STT |
Địa phương |
Ghi chú |
53 |
Xã Suối Tiên |
|
|
74 |
Xã Cam Phước Đông |
|
54 |
Xã Diên An |
|
|
VII |
H. Khánh Vĩnh |
|
55 |
Xã Diên Toàn |
|
|
75 |
Xã Khánh Bình |
|
56 |
Xã Diên Thạnh |
|
|
76 |
Xã Sông Cầu |
Xã CĐĐ |
V |
H. Cam Lâm |
|
|
77 |
Xã Khánh Hiệp |
|
57 |
Xã Cam Tân |
Xã CĐĐ |
|
78 |
Xã Khánh Phú |
|
58 |
Xã Cam Hải Tây |
Xã TTĐT |
|
79 |
Xã Khánh Đông |
|
59 |
Xã Cam Hiệp Nam |
Xã TTĐT |
|
80 |
Xã Khánh Trung |
|
60 |
Xã Cam Hiệp Bắc |
|
|
81 |
Xã Khánh Thượng |
|
61 |
Xã Cam Hòa |
|
|
82 |
Xã Khánh Nam |
|
62 |
Xã Cam Thành Bắc |
|
|
83 |
Xã Giang Ly |
Xã ĐBKH |
63 |
Xã Cam An Bắc |
|
|
84 |
Xã Sơn Thái |
Xã ĐBKH |
64 |
Xã Suối Cát |
|
|
85 |
Xã Liên Sang |
|
65 |
Xã Cam Phước Tây |
|
|
86 |
Xã Cầu Bà |
|
66 |
Xã Sơn Tân |
Xã ĐBKH |
|
87 |
Xã Khánh Thành |
|
67 |
Xã Cam An Nam |
|
|
VIII |
H. Khánh Sơn |
|
68 |
Xã Cam Hải Đông |
|
|
88 |
Xã Sơn Bình |
Xã CĐĐ |
VI |
TP. Cam Ranh |
|
|
89 |
Xã Sơn Hiệp |
|
69 |
Xã Cam Thành Nam |
Xã CĐĐ |
|
90 |
Xã Sơn Trung |
|
70 |
Xã Cam Bình |
Xã TTĐT |
|
91 |
Xã Ba Cụm Nam |
Xã ĐBKH |
71 |
Xã Cam Thịnh Đông |
Xã TTĐT |
|
92 |
Xã Ba Cụm Bắc |
|
72 |
Xã Cam Lập |
|
|
93 |
Xã Sơn Lâm |
|
73 |
Xã Cam Thịnh Tây |
|
|
94 |
Xã Thành Sơn |
Xã ĐBKH |
Ghi chú:
- Xã ĐBKH: Xã đặc biệt khó khăn
- Xã CĐĐ: Xã chỉ đạo điểm
- Xã TTĐT: Xã tập trung đầu tư
Theo Quyết định số 2796/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2020.
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU
CHÍ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Đường cứng hóa: Là đường được trải nhựa, trải bê tông, lát bằng gạch, đá xẻ hoặc trải cấp phối có lu lèn bằng đá dăm, đá thải, gạch vỡ, gạch xỉ.
2. Việc quy hoạch và thiết kế giao thông nông thôn: Căn cứ vào tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) 4054: 2005 và Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 02 năm 2011 về việc ban hành hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
Nơi nào mặt đường hẹp, không thể mở rộng theo quy định thì có thể cải tạo, tận dụng tối đa diện tích 2 bên để mở rộng mặt đường, đồng thời nâng cấp tạo các điểm tránh xe thuận lợi dọc tuyến (đồng thời quy hoạch các bãi đỗ xe để các hộ có xe ô tô có thể gửi xe thuận lợi). Bề rộng mặt đường đảm bảo 80% theo quy định tại Quyết định số 315/QĐ-BGTVT và đảm bảo các điều kiện trên thì coi là đạt tiêu chí.
1. Tỷ lệ km kênh mương loại III được kiên cố hóa
a) Kênh mương loại III là phần kênh mương thuộc phạm vi xã quản lý; do các tổ chức hợp tác dùng nước (Hợp tác xã nông nghiệp có dịch vụ thủy nông, Ủy ban nhân dân xã, đội thủy nông, tổ dùng nước, tổ điều hành sản xuất,…) quản lý, khai thác vận hành và duy tu sửa chữa hàng năm; thực hiện kiên cố hóa theo Quyết định số 74/2003/QĐ-UB ngày 27 tháng 10 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành chính sách và cơ chế thực hiện kiên cố hóa kênh mương.
b) Tỷ lệ kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa được tính bằng tỷ lệ % (phần trăm) giữa tổng số km kênh mương đã được kiên cố hóa so với tổng số km kênh mương cần được kiên cố hóa theo quy hoạch.
c) Các xã không có kênh mương thuộc diện cần kiên cố hóa thì được tính là đạt tiêu chí.
2. Hệ thống công trình thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh
a) Hệ thống công trình thủy lợi có quy hoạch, đã được đầu tư xây dựng và bảo đảm phát huy được trên 80% năng lực thiết kế (hệ thống công trình thủy lợi bao gồm các công trình thủy lợi có liên quan trực tiếp với nhau trong quản lý, vận hành và bảo vệ trong một lưu vực hoặc một khu vực nhất định; trong đó, công trình thủy lợi là công trình thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai thác mặt lợi của nước; phòng, chống tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái, cụ thể như: Hồ chứa nước, đập, cống, trạm bơm, giếng, đường ống dẫn nước, kênh, công trình trên kênh, đê kè và bờ bao các loại).
b) Phục vụ sản xuất trồng trọt, nuôi trồng thủy sản; tạo nguồn để cơ bản đáp ứng yêu cầu cấp nước cho sinh hoạt, chăn nuôi gia súc, gia cầm và hoạt động sản xuất phi nông nghiệp trên địa bàn.
c) Có tổ chức (Hợp tác xã hoặc tổ hợp tác) quản lý khai thác và bảo vệ công trình, đảm bảo kênh mương, cống, kè, đập, bờ bao được vận hành có hiệu quả bền vững, phục vụ cho sản xuất, dân sinh, được đa số người dân hưởng lợi đồng thuận. Nếu công trình thuộc Ủy ban nhân dân xã quản lý phải có đội, tổ thủy nông trực thuộc thực hiện nhiệm vụ tưới, tiêu.
A. HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN
1. Về hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
a) Hệ thống điện gồm: Lưới điện phân phối, trạm biến áp phân phối, đường dây cấp trung áp, đường dây cấp hạ áp.
b) Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện được hiểu là đáp ứng các nội dung của quy định kỹ thuật điện nông thôn năm 2006 (gọi tắt là QĐKT-ĐNT-2006) ban hành theo Quyết định số 44/2006/QĐ-BCN ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương) cả về xác định phụ tải điện, lưới điện phân phối, trạm biến áp phân phối, đường dây cấp trung áp, đường dây cấp hạ áp, khoảng cách an toàn và hành lang bảo vệ, chất lượng điện áp (các chỉ tiêu thông số kỹ thuật được nêu tại các Chương I, II, III, IV, V của Quy định này).
1.1. Về xác định phụ tải điện
- Khi lập quy hoạch, lập dự án và thiết kế xây dựng, cải tạo lưới điện nông thôn phải điều tra, xác định và dự báo các nhu cầu phụ tải trong khu vực cho giai đoạn 5-10 năm sau.
- Phụ tải điện ở nông thôn cần tính bao gồm cả phụ tải sinh hoạt gia dụng và dịch vụ công cộng (trường học, trạm xá, cửa hàng,...), phụ tải công nghiệp địa phương, tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp và các ngành nghề nông thôn,...
1.2. Về chất lượng điện áp
Đối với phụ tải điện nông thôn, trong điều kiện vận hành bình thường, độ lệch điện áp cho phép trong khoảng ±5% so với điện áp danh định của lưới điện và được xác định tại vị trí đặt thiết bị đo đếm điện năng. Đối với lưới điện chưa ổn định sau sự cố, điện áp được dao động từ -10% đến +5%.
1.3. Quy định đối với đường dây trung thế
- Lưới điện 22kV được xây dựng theo kết cấu đường dây 3 pha 3 dây hoặc 3 pha 4 dây và các trạm với máy biến áp 3 pha hoặc 3 máy biến áp 1 pha cấp điện cho các trung tâm phụ tải lớn có nhu cầu sử dụng điện 3 pha.
- Lưới điện cấp cho các phụ tải sinh hoạt gia dụng được xây dựng chủ yếu là các nhánh rẽ 1 pha 2 dây và các trạm với máy biến áp 1 pha.
- Về hành lang bảo vệ an toàn lưới điện: Chiều rộng hành lang bảo vệ an toàn của đường dây dẫn điện trên không là khoảng không gian dọc theo đường dây và được giới hạn bởi hai mặt phẳng thẳng đứng về hai phía của đường dây, song song với đường dây, có khoảng cách từ dây ngoài cùng về mỗi phía khi dây ở trạng thái tĩnh quy định như sau:
Điện áp |
Đến 22 kV |
35 kV |
||
|
Dây bọc |
Dây trần |
Dây bọc |
Dây trần |
Khoảng cách |
1,0 m |
2,0 m |
1,5 m |
3,0 m |
Chiều cao (Nghị định số 14/2014/NĐ-CP có hiệu lực 15 tháng 4 năm 2014): Khoảng cách từ điểm thấp nhất của dây dẫn điện đến mặt đất tự nhiên ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
Điện áp |
Đến 35 Kv |
Đến 35 kV |
Khoảng cách |
14 m |
≥ 11 m |
Đường dây điện trung thế đi qua khu vực ít dân cư: (Theo quy phạm thiết bị điện) khoảng cách từ dây dẫn thấp nhất của dây dẫn đến mặt đất tự nhiên ở trạng thái làm việc bình thường không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
Điện áp |
Đến 35 kV |
Khoảng cách |
5,5 m |
Chiều rộng hành lang bảo vệ an toàn đường dây trung áp được quy định trong bảng như sau:
Điện áp |
Đến 22 kV |
35 kV |
||
|
Dây bọc |
Dây trần |
Dây bọc |
Dây trần |
Khoảng cách |
1,0 m |
2,0 m |
1,5m |
3,0m |
Trong hành lang bảo vệ đường dây dẫn điện trên không, không được để công trình, nhà ở vi phạm khoảng cách an toàn như sau: Khoảng cách từ bất kỳ bộ phận nào của nhà ở, công trình đến dây dẫn điện gần nhất khi dây ở trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:
Điện áp |
Đến 35 kV |
110 kV |
220 kV |
Khoảng cách |
3,0 m |
4,0 m |
6,0 m |
1.4. Quy định đối với trạm biến áp phân phối
a) Công suất máy biến áp cần được tính toán, lựa chọn sao cho có thể đáp ứng yêu cầu cung cấp điện đầy đủ, với chất lượng đảm bảo đối với nhu cầu phát triển của phụ tải khu vực trong thời hạn 5 năm, có tính đến quy hoạch dài hạn tới 10 năm; đồng thời có thể đảm bảo công suất sử dụng không dưới 30% vào năm thứ nhất và không dưới 60% vào năm thứ ba để tránh non tải lâu dài cho máy biến áp.
b) Địa điểm đặt trạm biến áp tốt nhất là ở khu vực trung tâm phụ tải, tại vị trí khô ráo, an toàn. Ngoài ra, cũng nên xem xét thêm các yếu tố về mỹ quan, giao thông...
c) Đối với các khu vực trung tâm phụ tải có nhu cầu sử dụng điện 3 pha, bán kính cấp điện lớn và công suất phụ tải từ 100kVA trở lên, nên xây dựng trạm treo với một máy biến áp 3 pha hoặc 3 máy biến áp 1 pha, đặt trên cột điện bê tông ly tâm.
d) Đối với các khu vực có nhu cầu sử dụng chủ yếu là sinh hoạt gia dụng, bán kính cấp điện ngắn và công suất phụ tải nhỏ từ 50kVA trở xuống, có thể sử dụng máy biến áp 1 pha đặt trên cột điện bê tông ly tâm.
1.5. Quy định đối với lưới điện hạ áp
Lưới điện hạ áp được xây dựng với kết cấu trục chính là 3 pha 4 dây, hoặc 1 pha 2 dây, hoặc 1 pha 3 dây và các nhánh rẽ 1 pha 2 dây. Việc cấp điện cho các phụ tải sinh hoạt gia dụng chủ yếu được thực hiện bằng các nhánh rẽ 1 pha 2 dây, chỉ nên xây dựng các nhánh rẽ 3 pha 4 dây trong trường hợp cấp điện cho các hộ phụ tải dùng điện 3 pha và các khu vực có phụ tải tập trung.
a) Đối với cột điện
Cột điện của đường dây hạ áp có thể là cột kim loại, cột bê tông vuông, bê tông ly tâm, bê tông ly tâm ứng lực trước, cột gỗ đã được xử lý chống mối mục theo các yêu cầu phụ thuộc vào tính chất của đường dây.
b) Đối với móng cột
Móng cột của đường dây hạ áp có thể dùng móng bê tông, bê tông cốt thép, móng đà cản hoặc móng đất gia cường (cột chôn không móng), cụ thể:
+ Móng đất gia cường được sử dụng cho các cột đỡ nhánh rẽ với dây dẫn có tiết diện nhỏ, yêu cầu chịu lực thấp, đi qua khu vực có địa hình khá bằng phẳng, địa chất nền móng tốt, ổn định. Độ sâu chôn cột từ 12% đến 15% chiều cao cột, đất lấp hố móng phải đầm chặt và đắp cao hơn mặt đất tự nhiên 0,4m để tránh xói lở.
+ Ở những vùng đất còn lại, móng cột phải là móng bê tông, bê tông cốt thép, móng đà cản; tùy theo loại móng mà độ sâu chôn cột từ 10% đến 18% chiều cao cột.
c) Đối với vật liệu xà
- Tất cả các xà đều được chế tạo bằng thép hình, bảo vệ chống rỉ bằng mạ kẽm nhúng nóng đúng tiêu chuẩn hoặc bằng sơn chống rỉ.
- Các bu lông, đai ốc đều phải được mạ kẽm và chế tạo theo Tiêu chuẩn Việt Nam.
d) Đối với dây dẫn điện
- Dây dẫn điện đường dây hạ áp trên không có thể dùng dây bọc cách điện, cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn ABC, tuy nhiên định hướng chuyển dần sang sử dụng hoàn toàn cáp vặn xoắn ABC.
- Đối với đường dây đi qua các khu vực dân cư tập trung, gần nhiều nhà cửa, công trình công cộng hoặc khu vực có nhiều người qua lại, khu vực ô nhiễm, khu vực nhiều cây cối nên sử dụng loại cáp vặn xoắn ruột nhôm hoặc dây nhôm bọc cách điện.
- Dây dẫn vào công tơ và sau công tơ phải dùng dây dẫn nhiều sợi bọc cách điện hoặc cáp điện. Tiết diện dây bọc cách điện hoặc cáp điện phải phù hợp với công suất sử dụng của các hộ sử dụng điện, nhưng tối thiểu không nhỏ hơn 2,5 mm2.
- Các mối nối dây dẫn đường trục phải dùng kẹp nối hoặc ống nối phù hợp; nối dây dẫn nhánh rẽ có thể dùng kẹp nối, ống nối, nếu dây dẫn nhánh rẽ là dây một sợi được nối bằng cách vặn xoắn; dây vào công tơ, dây sau công tơ được nối bằng cách vặn xoắn sau đó dùng băng keo cách điện bọc kín mối nối,...
- Dây dẫn phải được gắn trên sứ cách điện và được buộc vào cổ sứ cách điện với loại dây nhôm một sợi tiết diện 3,5 mm2.
e) Đối với sứ cách điện
Tùy theo cách bố trí dây dẫn trên cột, đường dây hạ áp trên không có thể sử dụng sứ đứng hoặc sứ ống chỉ để đỡ, néo dây dẫn; mỗi sứ chỉ được đỡ một dây dẫn, không được mắc nhiều dây dẫn chồng lên nhau trên một cổ sứ.
g) Đối với các thiết bị đóng cắt
Các thiết bị đóng cắt (cầu dao, CB,…) phải có nắp đậy che kín phần mang điện, phải phù hợp với công suất của phụ tải và phải được lắp đặt ở đầu dây sau công tơ điện.
h) Đối với nối đất an toàn
Các vị trí cần được nối đất:
+ Đối với đường dây hạ áp đi độc lập thì bố trí theo từng khoảng, trung bình 200-250 m tại khu vực đông dân cư và 400-500 m tại khu vực thưa dân cư có một vị trí nối đất.
+ Các vị trí cột rẽ nhánh, néo cuối, vượt đường giao thông hoặc tại đó tiết diện dây dẫn thay đổi.
+ Hộp đựng công tơ, cầu dao, CB đóng cắt,... bằng kim loại phải được nối đất vỏ hộp.
i) Đối với công tơ điện
Tất cả các công tơ điện phải được kiểm định, kẹp chì của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vị trí lắp đặt công tơ theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Lắp đặt trên cột điện.
- Lắp đặt trên tường phía ngoài nhà.
k) Về khoảng cách an toàn và hành lang bảo vệ
- Đối với đường dây hạ áp nói chung nên xây dựng theo tuyến cột riêng và phải đảm bảo điều kiện kỹ thuật an toàn.
- Đường dây hạ áp trên không, trong trường hợp cần thiết được cho phép đi chung cột với đường dây cao áp đến 35kV, với các điều kiện được quy định sau:
+ Được sự đồng ý của đơn vị quản lý đường dây cao áp.
+ Dây cao áp phải đi phía trên, có tiết diện tối thiểu 35 mm2.
+ Khoảng cách theo phương thẳng đứng từ dây cao áp đến dây hạ áp không được nhỏ hơn 2,5 m nếu dây được bố trí theo phương nằm ngang; không được nhỏ hơn 1,5 m nếu dây được bố trí theo phương thẳng đứng.
- Đối với đường dây hạ áp nông thôn, khoảng cách theo phương nằm ngang từ dây dẫn gần nhất khi bị gió thổi lệch đi nhiều nhất tới các bộ phận của nhà ở, công trình,… cần chọn không nhỏ hơn quy định sau:
Đặc điểm khu vực |
Khoảng cách (mét) |
|
Dây trần |
Dây bọc cách điện |
|
Đến cửa sổ, ban công, sân thượng, bộ phận gần nhất của cầu |
3,0 |
2,5 |
Mái nhà |
2,5 |
1,5 |
Đến tường xây kín, đến cây cối |
1,0 |
0,5 |
Đến tường xây kín, nếu dây dẫn được đặt trên giá đỡ gắn vào tường, khoảng cách các giá đỡ ≤ 30m |
0,3 |
0,3 |
Đến cột xăng dầu, kho chứa nhiên liệu, hóa chất dễ cháy nổ |
10,0 |
5,0 |
- Đối với đường dây hạ áp đi qua khu vực dân cư, công trình xây dựng thì khoảng cách thẳng đứng từ dây dẫn thấp nhất ở trạng thái tĩnh đến mặt đất tự nhiên, mặt nước, công trình không nhỏ hơn quy định sau:
Đặc điểm khu vực |
Khoảng cách (mét) |
Dây dẫn đến mặt đất tự nhiên khu vực đông dân cư |
5,5 |
Dây dẫn đến mặt đất tự nhiên khu vực ít dân cư |
5,0 |
Dây dẫn đến mặt đất tự nhiên khu vực khó đến |
4,0 |
Dây dẫn đến vỉa hè, đường dành cho người đi bộ ở đoạn nhánh rẽ vào nhà |
3,5 |
Dây dẫn đến mặt đường ô tô |
6,0 |
Dây dẫn đến mức nước cao nhất ở sông, hồ, kênh có tàu thuyền qua lại |
tĩnh không +1,5 |
Dây dẫn đến bãi sông và nơi ngập nước không có thuyền bè qua lại |
5,0 |
Dây dẫn đến mức nước cao nhất trên sông, hồ, kênh mà thuyền bè và người không thể qua lại được |
2,0 |
Đến mặt đê, đập |
6,0 |
Ghi chú:
- Khu vực đông dân cư: Là thành phố, thị trấn, xí nghiệp, bến đò, cảng, nhà ga, bến xe ô tô, trường học, chợ, bãi tắm, khu vực xóm làng..v.v đông dân.
- Khu vực ít dân cư: Là những nơi không có nhà cửa, mặc dù thường xuyên có người lui tới và các xe cộ và phương tiện cơ giới qua lại, vùng đồng ruộng, đồi trồng cây, vườn, nơi có nhà cửa rất thưa và công trình kiến trúc tạm thời..vv..
* Quy định đối với điện trong nhà như sau:
- Đối với dây dẫn điện:
+ Dây dẫn điện đi xuyên qua tường vào nhà phải dùng loại dây cáp bọc và được đặt trong ống nhựa hoặc ống sứ.
+ Dây dẫn điện trong nhà phải là dây dẫn có bọc cách điện, dây dẫn điện phải luồn trong ống bảo vệ hoặc đi ngầm trong tường xây. Nếu dây dẫn điện đi ngầm trong tường phải dùng dây bọc 2 lớp cách điện và không được nối.
+ Tiết diện dây dẫn điện phải phù hợp với công suất sử dụng của các phụ tải tiêu thụ điện.
+ Khi nối dây dẫn điện phải nối so le và được quấn cẩn thận bằng băng keo cách điện.
- Đối với thiết bị đóng cắt, bảo vệ:
+ Cầu dao, CB, công tắc, ổ cắm đều phải đặt ở vị trí khô ráo và thuận tiện cho việc sử dụng. Riêng các hộ sử dụng điện có trẻ nhỏ hoặc nằm trong vùng có thể bị ngập nước, các thiết bị trên cần phải đặt cách mặt đất ít nhất 1,4 mét.
+ Cầu dao, CB, công tắc, cầu chì phải có nắp che kín phần mang điện và phù hợp với công suất sử dụng của phụ tải.
+ Dây chảy của cầu chì phải là dây chì, không được dùng các loại dây kim loại khác như dây đồng, dây nhôm, dây thép,… để thay thế dây chì.
+ Khuyến khích các hộ sử dụng điện lắp đặt thiết bị bảo vệ chống rò điện.
2. Về tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
- Các nguồn cấp điện cho nông thôn có thể là nguồn điện được cấp từ lưới điện quốc gia hoặc ngoài lưới điện quốc gia.
- Để đảm bảo an toàn, các thiết bị, vật liệu điện và kết cấu xây dựng phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cơ bản tại Phụ lục I của QĐKT-ĐNT-2006.
- Các xã vùng trung du, miền núi có tỷ lệ số hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt 98% và các xã vùng đồng bằng có tỷ lệ số hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt 99% được xác định là xã đạt chuẩn nông thôn mới.
B. ĐẦU TƯ, CẢI TẠO, SỬA CHỮA LƯỚI ĐIỆN
1. Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hòa có trách nhiệm đầu tư, cải tạo, sửa chữa lưới điện do đơn vị quản lý sao cho đảm bảo an toàn, đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.
2. Các hộ tiêu thụ điện có trách nhiệm đầu tư, cải tạo, sửa chữa lưới điện từ sau công tơ của ngành điện đến nơi sử dụng điện.
C. THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
Đánh giá mức độ hoàn thành tiêu chí số 4 về điện trong xây dựng nông thôn mới bằng thang điểm sau:
TT |
Nội dung |
Điểm |
I |
Chỉ tiêu về số hộ sử dụng điện |
40 |
|
- Các xã vùng trung du, miền núi có tỷ lệ số hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt 98% và các xã vùng đồng bằng có tỷ lệ số hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt 99% được xác định là xã đạt chuẩn nông thôn mới. - Nếu không đạt đủ 98% đối với xã vùng trung du, miền núi và 99% xã đồng bằng cứ giảm 1% trừ 1 điểm. |
|
II |
Chỉ tiêu về hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện |
60 |
1 |
Đường dây trung thế: (10 điểm) trong đó |
10 |
1.1 |
Dây dẫn điện trên không: - Loại dây dẫn điện, yêu cầu về độ bền cơ học, an toàn trong các trường hợp giao chéo; không sử dụng loại dây nhôm không có lõi thép. Tiết dây đường trục không nhỏ hơn 95 mm2, đường nhánh có tiết diện tối thiểu 35 mm2. - Tiết diện dây dẫn, đáp ứng nhu cầu phát triển của phụ tải khu vực theo quy hoạch dài hạn tới 10 năm. |
2 |
1.2 |
Đánh giá việc lưới điện hạ áp có đáp ứng nhu cầu truyền tải điện năng cho sinh hoạt và sản xuất của khách hàng dùng điện không. |
2 |
1.3 |
Hành lang an toàn lưới điện cao áp phải được đảm bảo theo đúng Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014. |
2 |
1.4 |
Kết cấu cơ khí đường dây: - Cột điện (sử dụng cột bê tông, thép là đạt) - Xà - giá đỡ (mạ kẽm hoặc sơn chống gỉ là đạt) |
2 |
1.5 |
Chống sét và nối đất - Thiết bị bảo vệ và phân đoạn đường dây; hệ thống nối đất phải được thí nghiệm ít nhất 3 năm một lần và chỉ số đo đạt tiêu chuẩn (Rtđ ≤ 30Ω). |
2 |
2 |
Trạm biến áp |
10 |
2.1 |
Điện áp đầu trạm: Điện áp của lưới điện tại thiết bị đo đếm điện năng của ngành điện đảm bảo được dao động từ -5% đến +5%. Trong chế độ vận hành bình thường và từ -10% đến +5% trong trường hợp chưa ổn định sau sự cố đơn lẻ hoặc trong quá trình khôi phục ổn định sau sự cố. |
2 |
2.2 |
Lựa chọn máy biến áp khi đưa vào vận hành mới theo các chương trình đầu tư, cải tạo phải phù hợp với phụ tải: Tại các khu vực hiện đang tồn tại các cấp điện áp 15kV, 35kV lắp máy biến áp phải có 2 đầu vào là cấp điện áp đang tồn tại và cấp điện áp 22kV (cấp điện áp chuẩn quốc gia). |
2 |
2.3 |
Trạm biến áp có đầy đủ thiết bị chống sét, hệ thống nối đất đầy đủ và được thí nghiệm kiểm tra định kỳ ít nhất 3 năm một lần và có chỉ số điện trở tiếp địa đạt ≤ 4Ω cho TBA có công suất lớn hơn 100kVA và ≤ 10W cho TBA có công suất nhỏ hơn hoặc bằng 100kVA; Xà - giá đỡ trạm (mạ kẽm hoặc sơn chống rỉ là đạt). |
2 |
2.4 |
Tình trạng mang tải trạm biến áp - Trạm biến áp đảm bảo cấp điện cho phụ tải khu vực và đảm bảo chất lượng điện áp theo quy định. Công suất sử dụng không dưới 30% vào năm thứ nhất và không dưới 60% vào năm thứ ba để tránh non tải lâu dài cho MBA. |
2 |
2.5 |
Hành lang an toàn trạm biến áp: Đảm bảo khoảng cách an toàn và hành lang bảo vệ theo quy định. |
2 |
3 |
Đường dây hạ thế |
40 |
3.1 |
Đánh giá việc đáp ứng nhu cầu truyền tải điện năng của lưới điện có đảm bảo theo quy định. |
10 |
3.2 |
Chất lượng điện áp: Điện áp định mức: 380V/220V (tại điểm trước công tơ vào hộ sử dụng điện). - Chế độ vận hành bình thường độ lệch cho phép ± 5% - Lưới điện chưa ổn định độ lệch cho phép: -10% ÷ +5% |
5 |
3.3 |
Khoảng cách an toàn và hành lang bảo vệ (giữa dây dẫn với dây dẫn và giữa đường dây tới các công trình xung quanh, cây cối theo Khoản 4 Mục III tại Công văn số 5301/BCT-CNĐP của Bộ Công thương ngày 09/6/2009). |
5 |
3.4 |
Dây dẫn điện đảm bảo an toàn trong vận hành đạt được cơ bản các nội dung sau: (Nếu không đạt 100% thì đánh giá theo tỷ lệ % đạt được thực tế của lưới điện). - Đối với đường dây đi qua các khu vực thưa dân cư, xa nhà cửa, công trình công cộng sử dụng dây nhôm trần không có lõi thép, hoặc dây nhôm lõi thép trong các trường hợp cần thiết. - Đối với đường dây đi qua các khu vực đông dân cư, gần nhiều nhà cửa, công trình công cộng hoặc khu vực nhiều cây cối sử dụng loại cáp vặn xoắn hoặc dây nhôm bọc cách điện. - Dây dẫn từ máy biến áp vào tủ hạ áp và từ tủ đến đường dây hạ áp sử dụng loại cáp đồng 1 pha hoặc 3 pha nhiều sợi bọc cách điện PVC hoặc XLPE - 1KV. - Dây dẫn vào hộp công tơ treo trên cột dùng loại cáp đồng, cáp nhôm bọc cách điện PVC hoặc XLPE - 1KV. - Dây dẫn sau công tơ phải dùng dây dẫn nhiều sợi bọc cách điện hoặc cáp điện. Tiết diện dây bọc cách điện hoặc cáp điện phải phù hợp với công suất sử dụng của các hộ sử dụng điện nhưng tối thiểu không nhỏ hơn 2,5mm2. - Tiết diện dây dẫn điện: + Đảm bảo nhu cầu phát triển phụ tải khu vực dự tính cho giai đoạn 10 năm sau; đảm bảo chất lượng điện áp cuối đường dây theo quy định. + Đảm bảo bán kính cấp điện không vượt quá khoảng cách theo quy hoạch phát triển điện lực. + Đối với các đường trục 3 pha 4 dây: Tiết diện dây trung tính không nhỏ hơn 50% tiết diện dây pha. Đối với các đường trục 2 pha và một pha thì tiết diện dây trung tính không nhỏ hơn 70% tiết diện dây pha. Đối với các nhánh rẽ và dây dẫn cấp điện cho các phụ tải 1 pha tiết diện dây trung tính chọn bằng dây pha. |
5 |
3.5 |
Kết cấu cơ khí đường dây: - Các loại cột của đường dây hạ áp có thể là cột kim loại, cột bê tông vuông, bê tông ly tâm, bê tông ly tâm ứng lực trước, cột gỗ, tre được xử lý chống mối mục theo các yêu cầu phụ thuộc vào tính chất của đường dây. Hệ số an toàn của cột thép, bê tông cốt thép không nhỏ hơn 1,5; cột gỗ, tre không nhỏ hơn 3. - Xà - giá đỡ (mạ kẽm hoặc sơn chống gỉ theo quy định là đạt). - Các bu lông, đai ốc đều phải được mạ kẽm và chế tạo theo tiêu chuẩn Việt Nam là đạt. |
5 |
3.6 |
Chống sét và nối đất phải đảm bảo cơ bản các nội dung sau: (Nếu không đạt 100% thì đánh giá theo tỷ lệ % đạt được thực tế của lưới điện. Đồng thời yêu cầu đơn vị quản lý lưới điện triển khai ngay việc khắc phục những điểm không đạt) - Đối với đường dây hạ áp đi độc lập, nối đất chống sét và nối đất lặp lại trung tính được kết hợp làm một và bố trí theo từng khoảng trung bình 200-250 m tại khu vực đông dân cư và 400-500 m tại khu vực thưa dân cư. - Các vị trí cột rẽ nhánh, néo cuối, vượt đường giao thông hoặc tại đó tiết diện dây dẫn thay đổi đều phải được nối đất. - Điện trở nối đất được kiểm tra đo ít nhất 3 năm một lần và đạt tiêu chuẩn vận hành: Rtđ ≤ 50Ω cho các khu vực có nhiều nhà cao tầng, cây cối che chắn khó có thể bị sét đánh; Rtđ ≤ 30Ω đối với các đường dây hạ áp đi qua khu vực trống trải không nhà cửa, nhà cao tầng, cây cối che chắn, nối đất hộp công tơ bằng kim loại cách điện đơn phải nối đất vỏ hộp với điện trở nối đất Rtđ ≤ 50Ω. |
5 |
3.7 |
Hệ thống công tơ, hộp công tơ: - Công tơ điện phải đảm bảo tiêu chuẩn quy định và được các cơ quan thẩm quyền kiểm định, kẹp chì niêm phong. Cụ thể: * Công tơ điện xoay chiều – Quy trình kiểm định: + Công tơ 1 pha: 5 năm 1 lần + Công tơ 3 pha: 2 năm 1 lần * Công tơ điện xoay chiều kiểu điện tử - Quy trình kiểm định: + Công tơ 1 pha: 5 năm 1 lần + Công tơ 3 pha: 2 năm 1 lần * Biến dòng đo lường (TI) – Quy trình kiểm định: 5 năm 1 lần - Vị trí lắp đặt công tơ phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn, mỹ quan, thuận lợi cho việc kiểm tra và ghi chỉ số công tơ. - Công tơ phải được lắp đặt trong hộp bảo vệ công tơ. Lắp đặt hộp công tơ và công tơ thực hiện theo quy định, quy phạm và tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước. |
5 |
Tổng số điểm tối đa cho đánh giá mức độ hoàn thành tiêu chí số 4 về điện trong xây dựng nông thôn mới là 100 điểm.
- Đạt tiêu chí 4 về điện: Đạt từ 80/100 điểm trở lên, trong đó tiểu mục tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên và an toàn phải đạt đủ 40 điểm.
- Không đạt tiêu chí 4 về điện: Khi đạt ít hơn 80 điểm hoặc tỷ lệ hộ sử dụng thường xuyên và an toàn không đạt đủ 40 điểm.
A. TRƯỜNG MẦM NON
(Theo quy định tại Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 02 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia)
1. Quy mô trường mầm non, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
1.1. Trẻ em được tổ chức theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo
a) Đối với nhóm trẻ: Trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ. Số trẻ tối đa trong một nhóm trẻ được quy định như sau:
- Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi: 15 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi: 20 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi: 25 trẻ.
b) Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo. Số trẻ tối đa trong một lớp mẫu giáo được quy định như sau:
- Lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi: 25 trẻ;
- Lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi: 30 trẻ;
- Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi: 35 trẻ.
c) Nếu số lượng trẻ em trong mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so với số trẻ tối đa được quy định trên thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp mẫu giáo ghép.
d) Khi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có một trẻ khuyết tật học hòa nhập thì sĩ số của lớp được giảm năm trẻ. Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo không quá hai trẻ cùng một loại tật.
đ) Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có đủ số lượng giáo viên theo quy định hiện hành. Nếu nhóm, lớp có từ 2 giáo viên trở lên thì phải có 1 giáo viên phụ trách chính.
1.2. Tùy theo điều kiện địa phương, nhà trường, nhà trẻ có thể có thêm nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo ở những địa bàn khác nhau để thuận tiện cho trẻ đến trường, đến nhà trẻ (gọi là điểm trường). Hiệu trưởng phân công một Phó Hiệu trưởng hoặc một giáo viên phụ trách lớp phụ trách điểm trường.
2. Địa điểm trường
Trường Mầm non đặt tại trung tâm khu dân cư, thuận lợi cho trẻ đến trường, đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường.
3. Yêu cầu về thiết kế, xây dựng
- Diện tích mặt bằng sử dụng của trường bình quân tối thiểu 12 m2 cho một trẻ đối với khu vực nông thôn và miền núi; 8 m2 cho một trẻ đối với khu vực thành phố và thị xã. Các công trình của nhà trường, nhà trẻ (kể cả các điểm lẻ) được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố. Khuôn viên ngăn cách với bên ngoài bằng tường gạch, gỗ, kim loại hoặc cây xanh cắt tỉa làm hàng rào.
- Cổng chính có biển tên trường theo quy định, cụ thể: Trường mầm non (hoặc trường mẫu giáo hoặc nhà trẻ) và tên riêng của nhà trường, của nhà trẻ; không ghi loại hình nhà trường, nhà trẻ công lập, dân lập hay tư thục; tên nhà trường, nhà trẻ được ghi trên quyết định thành lập nhà trường, nhà trẻ, con dấu, biển tên nhà trường, nhà trẻ và các giấy tờ giao dịch.
- Trong khu vực trường mầm non có nguồn nước sạch và hệ thống thoát nước hợp vệ sinh.
4. Các phòng chức năng
a) Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:
- Phòng sinh hoạt chung: Đảm bảo diện tích trung bình 1,5 – 1,8 m2 cho một trẻ. Trang bị đủ bàn ghế cho giáo viên và trẻ, đủ đồ dùng, đồ chơi, học liệu cho trẻ hoạt động; có tranh ảnh, hoa, cây cảnh trang trí đẹp, phù hợp. Tất cả đồ dùng, thiết bị phải đảm bảo theo quy cách do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Phòng ngủ: Đảm bảo diện tích trung bình 1,2 - 1,5 m2 cho một trẻ; đảm bảo yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông; có đầy đủ các thiết bị: giường, phản, chiếu, đệm, chăn, gối, màn, quạt tùy theo khí hậu từng miền; hệ thống tủ, kệ, giá đựng các đồ dùng phục vụ trẻ em ngủ.
- Phòng vệ sinh: Đảm bảo diện tích trung bình 0,4 - 0,6 m2 cho một trẻ và được xây khép kín hoặc gần với nhóm lớp, thuận tiện cho trẻ sử dụng, trung bình 10 trẻ có 1 bồn cầu vệ sinh; chỗ đi tiêu, đi tiểu được ngăn cách bằng vách ngăn lửng cao 1,2 m. Đối với trẻ nhà trẻ dưới 24 tháng trung bình 4 trẻ có 1 ghế ngồi bô. Có đủ nước sạch, bồn rửa tay có vòi nước và xà phòng rửa tay. Các thiết bị vệ sinh bằng men sứ, kích thước phù hợp với trẻ.
- Hiên chơi (vừa có thể là nơi tổ chức ăn trưa cho trẻ): Thuận tiện cho các sinh hoạt của trẻ khi mưa, nắng; đảm bảo 0,5 - 0,7 m2 cho một trẻ, chiều rộng không dưới 2,1 m; có lan can bao quanh cao 0,8 - 1 m.
b) Khối phòng phục vụ học tập:
- Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật: Có diện tích tối thiểu 60 m2, có các thiết bị, đồ dùng phù hợp với hoạt động phát triển thẩm mỹ và thể chất của trẻ (đồ chơi âm nhạc, quần áo, trang phục, đạo cụ múa, giá vẽ, vòng tập...).
c) Khối phòng tổ chức ăn:
- Khu vực nhà bếp đảm bảo diện tích trung bình 0,3 - 0,35 m2 cho một trẻ; được xây dựng theo quy trình vận hành một chiều theo trình tự: Nơi sơ chế, nơi chế biến, bếp nấu, chỗ chia thức ăn. Đồ dùng nhà bếp đầy đủ, vệ sinh và được sắp xếp ngăn nắp, thuận tiện khi sử dụng.
- Kho thực phẩm có phân chia thành khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.
d) Khối phòng hành chính quản trị:
- Văn phòng trường: Diện tích tối thiểu 30 m2, có bàn ghế họp và tủ văn phòng, các biểu bảng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phòng Hiệu trưởng: Diện tích tối thiểu 15 m2, có đầy đủ các phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách.
- Phòng các Phó Hiệu trưởng: Diện tích và trang bị phương tiện làm việc như Phòng Hiệu trưởng.
- Phòng Hành chính - Quản trị: Diện tích tối thiểu 15 m2, có máy vi tính và các phương tiện làm việc.
- Phòng y tế: Diện tích tối thiểu 12 m2, có các trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khỏe trẻ, có bảng thông báo các biện pháp tích cực can thiệp chữa bệnh và chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì; có bảng kế hoạch theo dõi tiêm phòng và khám sức khỏe định kỳ cho trẻ; có tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc sức khỏe, phòng bệnh cho trẻ.
- Phòng bảo vệ, thường trực: Diện tích tối thiểu 6 m2; có bàn ghế, đồng hồ, bảng, sổ theo dõi khách.
- Phòng dành cho nhân viên: Diện tích tối thiểu 16 m2, có tủ để đồ dùng cá nhân.
- Khu vệ sinh cho giáo viên, cán bộ, nhân viên: Diện tích tối thiểu 9 m2; có đủ nước sử dụng, có bồn rửa tay và buồng tắm riêng.
- Khu để xe cho giáo viên, cán bộ, nhân viên đảm bảo an toàn, tiện lợi.
5. Sân vườn
Diện tích sân chơi được quy hoạch, thiết kế phù hợp. Có cây xanh, thường xuyên được chăm sóc, cắt tỉa đẹp, tạo bóng mát sân trường. Có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, bảo vệ cây cối và tạo cơ hội cho trẻ khám phá, học tập. Khu vực trẻ chơi được lát gạch (hoặc láng xi măng) và trồng thảm cỏ, có ít nhất 5 loại thiết bị và đồ chơi ngoài trời theo Danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Sân vườn thường xuyên sạch sẽ, có rào chắn an toàn ngăn cách với ao, hồ (nếu có).
B. TRƯỜNG TIỂU HỌC
(Theo quy định tại Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia).
1. Diện tích, khuôn viên, cổng trường, hàng rào bảo vệ, sân chơi, sân tập
a) Trường phù hợp với quy hoạch phát triển giáo dục của địa phương; độ dài đường đi của học sinh đến trường: Đối với khu vực thành phố, thị xã, thị trấn, khu công nghiệp, khu tái định cư không quá 500 m; đối với khu vực ngoại thành, nông thôn không quá 1 km; đối với vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không quá 2 km; môi trường xung quanh đảm bảo yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát, không có tác động tiêu cực đối với việc giáo dục, giảng dạy, học tập và an toàn của giáo viên và học sinh.
Diện tích khuôn viên bình quân tối thiểu 10 m2 cho một học sinh đối với khu vực nông thôn, miền núi; 6 m2 cho một học sinh đối với khu vực thành phố, thị xã.
b) Khuôn viên của trường phải có hàng rào bảo vệ (tường xây hoặc hàng rào cây xanh) cao tối thiểu 1,5 m. Cổng trường và hàng rào bảo vệ phải đảm bảo yêu cầu an toàn, thẩm mỹ. Tại cổng chính của trường phải có biển trường ghi bằng chữ rõ ràng, trang nhã, dễ đọc; không có hàng quán, nhà ở trong khu vực trường; môi trường xung quanh khu vực trường sạch, đẹp, an toàn.
c) Có diện tích sân chơi, sân tập thể dục thể thao (hoặc nhà đa năng): Khu đất làm sân chơi, sân tập không dưới 30% diện tích mặt bằng của trường. Sân chơi phải bằng phẳng, có đồ chơi, thiết bị vận động cho học sinh và cây bóng mát và có thảm. Sân tập phù hợp và đảm bảo an toàn cho học sinh.
Đối với những trường ở thành phố, thị xã và thị trấn đã được xây dựng từ năm 1997 trở về trước, do điều kiện đặc thù, có thể vận dụng để tính diện tích khuôn viên nhà trường là diện tích mặt bằng sử dụng; có sân chơi, sân tập đảm bảo yêu cầu cho học sinh luyện tập thường xuyên, có hiệu quả.
2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh
a) Trường có tối đa không quá 30 lớp; mỗi lớp có tối đa không quá 35 học sinh. Có đủ 1 phòng học/1 lớp. Diện tích phòng học đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc bàn ghế học sinh bảo đảm quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế; có bàn ghế phù hợp cho học sinh khuyết tật học hòa nhập.
c) Kích thước, màu sắc, cách treo của bảng trong lớp học đảm bảo quy định về vệ sinh trường học.
3. Cơ cấu khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học
a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính quản trị
- Khối phòng phục vụ học tập bao gồm: Phòng giáo dục thể chất hoặc nhà đa năng, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng học ngoại ngữ, phòng máy tính, phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập, thư viện, phòng thiết bị giáo dục, phòng truyền thống và hoạt động Đội.
- Khối phòng hành chính quản trị bao gồm: Phòng Hiệu trưởng, phòng Phó Hiệu trưởng, phòng họp, phòng giáo viên, văn phòng, phòng y tế học đường, kho, phòng thường trực bảo vệ gần cổng trường.
b) Phòng y tế trường học có tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu.
c) Khu nhà bếp phải đảm bảo điều kiện sức khỏe và an toàn, vệ sinh cho học sinh.
d) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy.
4. Khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác
a) Có khu vệ sinh dành riêng cho nam, dành riêng cho nữ cán bộ, giáo viên, nhân viên; riêng cho học sinh nam, riêng cho học sinh nữ đảm bảo yêu cầu an toàn, thuận tiện, sạch sẽ và được xây dựng ở vị trí phù hợp với cảnh quan nhà trường.
b) Có chỗ để xe cho cán bộ, giáo viên và học sinh đảm bảo an toàn, tiện lợi.
c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên và học sinh; hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo vệ sinh môi trường.
5. Thư viện
a) Có thư viện đạt chuẩn trở lên theo quy định về tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên và học tập của học sinh.
c) Thư viện được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hàng năm.
6. Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học
a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
- Nhà trường có các loại thiết bị giáo dục theo danh mục tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Mỗi giáo viên có ít nhất một bộ văn phòng phẩm cần thiết trong quá trình giảng dạy, một bộ sách giáo khoa, tài liệu hướng dẫn giảng dạy và các tài liệu cần thiết khác.
- Mỗi học sinh phải có ít nhất một bộ sách giáo khoa, các đồ dùng học tập tối thiểu. Học sinh người dân tộc thiểu số được áp dụng các phương pháp dạy học, tổ chức các hoạt động giáo dục, được hỗ trợ các tài liệu, đồ dùng học tập phù hợp để hỗ trợ học tiếng Việt.
b) Giáo viên có ý thức sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học đảm bảo hiệu quả, đáp ứng các yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp được quy định trong Chương trình giáo dục Tiểu học.
c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hàng năm.
C. TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ1
(Theo quy định tại Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia).
1. Quy mô trường, lớp
a) Tối đa không quá 45 lớp, đảm bảo đủ các khối lớp của cấp học.
b) Số lượng học sinh/lớp tối đa không quá 45 học sinh.
2. Khuôn viên nhà trường được xây dựng riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường; các khu vực trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt.
a) Các trường nội thành, nội thị có diện tích sử dụng ít nhất từ 6 m2/học sinh.
b) Các trường khu vực nông thôn có diện tích sử dụng ít nhất từ 10 m2/học sinh.
3. Cơ cấu các khối công trình trong trường bao gồm:
a) Khu phòng học, phòng bộ môn:
- Có đủ số phòng học cho mỗi lớp học (không quá 2 ca mỗi ngày); diện tích phòng học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách; phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, an toàn.
- Có phòng y tế trường học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động y tế trong các trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
b) Khu phục vụ học tập:
- Có các phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Quy định về phòng học bộ môn; phòng thiết bị dạy học, phòng thí nghiệm với đầy đủ trang thiết bị dạy học.
- Có thư viện theo tiêu chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện trường học, chú trọng phát triển nguồn tư liệu điện tử gồm: Tài liệu, sách giáo khoa, giáo án, câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra, đề thi...; cập nhật thông tin về giáo dục trong và ngoài nước đáp ứng yêu cầu tham khảo của giáo viên và học sinh.
- Có phòng truyền thống; khu luyện tập thể dục thể thao; phòng làm việc của Công đoàn; phòng hoạt động của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh đối với trường trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học.
c) Khu văn phòng:
Có phòng làm việc của Hiệu trưởng, phòng làm việc của từng Phó Hiệu trưởng, văn phòng nhà trường, phòng họp hội đồng giáo dục nhà trường, phòng họp từng tổ bộ môn, phòng thường trực, kho.
d) Khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát.
e) Khu vệ sinh được bố trí hợp lý, riêng cho giáo viên, học sinh nam, học sinh nữ, không làm ô nhiễm môi trường ở trong và ngoài nhà trường.
g) Có khu để xe cho giáo viên, cho từng khối lớp hoặc từng lớp trong khuôn viên nhà trường, đảm bảo trật tự, an toàn.
h) Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy học, nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh.
4. Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; có Website thông tin trên mạng internet hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý nhà trường.
V. TIÊU CHÍ CƠ SỞ VẬT CHẤT VĂN HÓA
Trong điều kiện nguồn kinh phí có hạn, để ưu tiên việc tập trung phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập của cư dân nông thôn; trước mắt, bố trí quỹ đất có đủ diện tích đưa vào quy hoạch để làm nhà văn hóa - khu thể thao xã, thôn theo đúng quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 10 năm 2010, Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 3 năm 2011 và Hướng dẫn số 4128/BVHTTDL-VHCS ngày 20 tháng 11 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; tận dụng những cơ sở vật chất hiện có (Nhà văn hóa, Hội trường Ủy ban nhân dân xã, Trung tâm học tập cộng đồng, đình làng, nhà sinh hoạt cộng đồng thôn, nhà Rông, nhà dài văn hóa, cơ sở nhà trẻ, mẫu giáo, sân bãi thể dục thể thao và cơ sở vật chất khác) để thực hiện chức năng Nhà văn hóa – Khu thể thao xã, thôn cũng được công nhận đạt chuẩn nhưng phải đảm bảo các điều kiện:
1. Đối với thiết chế văn hóa - thể thao xã
a) Có quy chế hoạt động của nhà văn hóa - khu thể thao xã.
b) Có hội trường sinh hoạt, hội họp, đọc sách, được đầu tư những trang thiết bị cơ bản để đáp ứng tối thiểu nhu cầu tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, tuyên truyền trên địa bàn (bàn ghế hội trường, âm thanh, ánh sáng, sách báo,..).
c) Có các sân bãi thể dục thể thao đơn giản bao gồm: Ít nhất có 01 sân bóng đá 90 m x 120 m và một số sân cầu lông, sân bóng chuyền,… được đầu tư các trang thiết bị tối thiểu để phục vụ nhu cầu tập luyện và tổ chức thi đấu thể dục thể thao của nhân dân trên địa bàn (rào chắn bằng vật liệu đơn giản các sân bãi thể thao, cầu môn sân bóng đá, dụng cụ thể dục thể thao phù hợp các môn thể thao của từng xã,…).
d) Kinh phí hoạt động hàng năm được bố trí đủ theo quy định tại Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa “Về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011” và tăng cường huy động nguồn kinh phí xã hội hóa.
e) Nội dung hoạt động đảm bảo phục vụ tốt nhiệm vụ chính trị của địa phương, đồng thời hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ theo chỉ đạo, hướng dẫn của Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
f) Có cán bộ quản lý, tham mưu tổ chức các hoạt động do công chức văn hóa - xã hội xã kiêm nhiệm và được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định.
2. Đối với thiết chế văn hóa, thể thao thôn
a) Được đầu tư những trang thiết bị tối thiểu (hệ thống âm thanh, phông màn, bàn ghế, sách báo, các dụng cụ thể thao) để phục vụ tổ chức hội họp và các buổi sinh hoạt, giao lưu văn hóa theo nhu cầu ở khu dân cư.
b) Cơ sở vật chất do Ban nhân dân thôn quản lý. Những nơi có điều kiện khuyến khích việc vận động những người có nhiệt tình, kiến thức nghiệp vụ về văn hóa, thể thao tham gia quản lý và tổ chức các hoạt động theo hướng dẫn chuyên ngành.
1. Có đủ các công trình kỹ thuật của chợ nông thôn do xã quản lý
a) Chợ nông thôn đạt chuẩn khi đáp ứng đủ các yêu cầu theo quy định trong TCVN 9211: 2012 Chợ - Tiêu chuẩn thiết kế ban hành tại Quyết định số 3621/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố tiêu chuẩn quốc gia, cụ thể về quy mô, hạng chợ: Có dưới 200 điểm kinh doanh. Chợ được đặt ở khu vực dân cư, kinh doanh các loại hàng hóa chủ yếu phục vụ nhu cầu mua bán hàng hóa của nhân dân; có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động của chợ và tổ chức dịch vụ trông giữ xe.
b) Về công trình kỹ thuật có đủ các công trình của chợ nông thôn do xã quản lý như: Nơi kinh doanh hàng hóa; các công trình chức năng phụ trợ (khu vệ sinh, bãi để xe, khu thu gom rác - xử lý rác, nơi trực bảo vệ), dụng cụ phòng cháy chữa cháy.
Trước mắt, trong điều kiện nguồn kinh phí có hạn, chỉ cần xác định đủ diện tích theo tiêu chuẩn thiết kế chợ ban hành tại Quyết định số 3621/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ để đưa vào quy hoạch.
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm rà soát các chợ theo quy hoạch trên địa bàn, tổng hợp gửi Sở Công thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách chợ dùng chung trên địa bàn từng cấp huyện; để làm cơ sở đánh giá mức độ đạt tiêu chí.
2. Thực hiện tốt công tác điều hành quản lý chợ
a) Có tổ chức quản lý; có nội quy chợ do Ủy ban nhân dân xã quy định và niêm yết công khai để điều hành hoạt động, xử lý vi phạm; có sử dụng cân đối chứng, thiết bị đo lường để người tiêu dùng tự kiểm tra về số lượng, khối lượng hàng hóa.
b) Các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
1. Thu nhập bình quân đầu người được tính bằng cách chia tổng thu nhập trong năm của hộ dân cư cho số nhân khẩu của hộ, công thức như sau:
- Thu nhập bình quân đầu người là toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật sau khi trừ chi phí sản xuất mà hộ và các thành viên của hộ nhận được trong một năm.
2. Nguồn thu nhập của hộ gia đình bao gồm:
- Thu từ sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp (sau khi đã trừ chi phí sản xuất và thuế sản xuất), các chi phí khác (nếu có).
- Thu từ sản xuất ngành nghề phi nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (sau khi đã trừ chi phí sản xuất và thuế sản xuất).
- Thu từ tiền công, tiền lương
- Thu khác được tính vào thu nhập, như: Quà biếu, lãi tiết kiệm,...
3. Các khoản thu không tính vào thu nhập gồm: Các khoản trợ cấp xã hội, rút tiền tiết kiệm, thu nợ, bán tài sản, vay nợ, tạm ứng và các khoản chuyển nhượng vốn nhận được do liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh...
4. Mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã sẽ do xã tự điều tra, thu thập thông tin và tính toán theo hướng dẫn thống nhất của Cục Thống kê.
Chi cục Thống kê huyện có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ các xã điều tra, đồng thời thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận.
VIII. TIÊU CHÍ HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT
1. Hợp tác xã hoạt động có hiệu quả khi đảm bảo 03 yêu cầu
a) Được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.
(Trong trường hợp các Hợp tác xã thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2013 mà tổ chức và hoạt động không trái với quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 thì tiếp tục hoạt động và không phải đăng ký lại. Các Hợp tác xã thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2013 mà tổ chức và hoạt động không phù hợp với quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 thì phải đăng ký lại hoặc chuyển sang loại hình tổ chức khác).
b) Tổ chức được ít nhất 01 loại dịch vụ cơ bản (trong các dịch vụ sau: Làm đất; thủy nông; giống; vật tư nông nghiệp; thu hoạch; tiêu thụ nông sản hoặc dịch vụ tổng hợp).
c) Kinh doanh có hiệu quả (về kinh tế hoặc xã hội) liên tục trong 03 năm liền kề (trường hợp mới thành lập thì cũng phải đủ 2 năm liền kề có hiệu quả liên tục).
2. Tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả đảm bảo 02 yêu cầu
a) Thành lập, tổ chức, quản lý và hoạt động theo đúng quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ và Thông tư số 04/2008/TT-BKH ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả (về kinh tế hoặc xã hội) liên tục trong 03 năm liền kề được Ủy ban nhân dân xã xác nhận (trường hợp mới thành lập thì cũng phải đủ 2 năm liền kề có hiệu quả liên tục).
3. Liên kết giữa hộ nông dân (hoặc tổ hợp tác, hợp tác xã) với doanh nghiệp, tổ chức khoa học hoặc nhà khoa học lâu dài là có hợp đồng được ký kết giữa các bên và thực hiện có hiệu quả các khâu sản xuất - chế biến - tiêu thụ nông sản với thời hạn tối thiểu 03 năm.
1. Đạt phổ cập giáo dục Trung học cơ sở khi đạt 02 nội dung sau:
a) Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở hàng năm đạt từ 90% (xã đặc biệt khó khăn 70%) trở lên.
b) Tỷ lệ thanh, thiếu niên từ 15 đến hết 18 tuổi có bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở (bao gồm cả hệ bổ túc) từ 80% (xã đặc biệt khó khăn 70%) trở lên.
2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở được tiếp tục học bậc trung học phổ thông, bổ túc trung học, học nghề (tại các trung tâm giáo dục thường xuyên hoặc trường dạy nghề) được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số học sinh tiếp tục học trên tổng số học sinh đã tốt nghiệp Trung học cơ sở.
3. Lao động qua đào tạo bao gồm lao động trong độ tuổi đã tham gia các khóa bồi dưỡng dạy nghề ngắn hạn hoặc đào tạo dài hạn được cấp chứng chỉ nghề hoặc văn bằng từ trung cấp chuyên môn nghiệp vụ trở lên và công nhân kỹ thuật không bằng (công nhân kỹ thuật không bằng là lao động được đào tạo theo hình thức truyền nghề hoặc được đào tạo trong các doanh nghiệp mà chưa có chứng chỉ nghề).
1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh theo quy định
Nước hợp vệ sinh là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn yêu cầu chất lượng: Không màu, không mùi, không vị lạ, không chứa thành phần gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi.
2. Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn môi trường nếu trong quá trình sản xuất, chế biến có xả nước thải, chất thải rắn, mùi, khói bụi, tiếng ồn nằm trong giới hạn theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2011 quy định về bảo vệ môi trường làng nghề và Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và các văn bản khác có liên quan.
Chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh đáp ứng các yêu cầu: Nằm cách biệt với nhà ở; chất thải chăn nuôi (phân, nước tiểu) được thu gom xử lý; không xả, chảy tràn trên bề mặt đất; không gây ô nhiễm nguồn nước và môi trường xung quanh; khuyến khích các hộ dân sử dụng chất độn chuồng sinh học hoặc thiết kế hầm biogas phù hợp.
3. Đạt tiêu chí đường làng, ngõ xóm, cảnh quan từng hộ xanh - sạch - đẹp, không có hoạt động làm suy giảm môi trường khi đáp ứng các yêu cầu
a) Đường làng, ngõ xóm xanh, sạch, đẹp.
b) Trên 90% số hộ đã thực hiện cải tạo vườn, chỉnh trang hàng rào; cổng, ngõ không lầy lội.
c) Không có cơ sở sản xuất kinh doanh (chăn nuôi, chế biến thực phẩm, sản xuất nghề tiểu thủ công nghệ, buôn bán phế liệu) gây ô nhiễm môi trường.
4. Nghĩa trang có quy hoạch và quản lý theo quy hoạch
a) Mỗi thôn hoặc liên thôn hoặc xã, liên xã có quy hoạch đất làm nghĩa trang lâu dài phù hợp với tập quán của địa phương.
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm rà soát các nghĩa trang theo quy hoạch trên địa bàn, tổng hợp gửi Sở Xây dựng tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách nghĩa trang dùng chung trên địa bàn từng cấp huyện; để làm cơ sở đánh giá mức độ đạt tiêu chí.
b) Có Quy chế quản lý nghĩa trang
Việc táng người chết phải được thực hiện phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán tốt, truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh hiện đại.
5. Rác thải, chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định, trong đó, hộ gia đình có nhà vệ sinh, nhà tắm đạt tiêu chuẩn quy định; có hệ thống tiêu thoát (nước thải, chất thải sinh hoạt) đảm bảo vệ sinh, không gây ô nhiễm không khí và nguồn nước xung quanh.
TÀI LIỆU CĂN CỨ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BỘ
TIÊU CHÍ QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. VĂN BẢN CHUNG
1. Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
2. Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
3. Quyết định số 1610/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020”.
4. Quyết định 695/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
5. Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
6. Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới.
7. Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015.
8. Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
9. Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
10. Thông tư liên tịch số 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020.
11. Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
II. VĂN BẢN HƯỚNG DẪN CỤ THỂ HÓA THEO TỪNG TIÊU CHÍ
1. Tiêu chí quy hoạch
Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Liên Bộ: Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
2. Tiêu chí giao thông
Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
3. Tiêu chí thủy lợi
Quyết định số 74/2003/QĐ-UB ngày 27 tháng 10 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định chính sách và cơ chế thực hiện kiên cố hóa kênh mương.
4. Tiêu chí điện
1. Quyết định số 44/2006/QĐ-BCN ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương) về việc quy định kỹ thuật điện nông thôn.
2. Quyết định số 12/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn điện.
5. Tiêu chí trường học
1. Quyết định số 36/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
2. Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
3. Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
4. Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 02 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
6. Tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa
1. Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của các Trung tâm văn hóa - thể thao xã.
2. Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 3 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của nhà văn hóa - khu thể thao thôn.
7. Tiêu chí chợ nông thôn
1. Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
3. Quyết định số 3621/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố tiêu chuẩn quốc gia.
4. Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2010, định hướng đến năm 2020.
8. Tiêu chí bưu điện
Quyết định số 463/QĐ-BTTTT ngày 22 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành hướng dẫn thực hiện tiêu chí ngành thông tin và truyền thông về xây dựng nông thôn mới.
9. Tiêu chí thu nhập
Công văn số 938/BNN-VPĐP ngày 18 tháng 3 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mức thu nhập đạt chuẩn nông thôn mới.
10. Tiêu chí hình thức tổ chức sản xuất
1. Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác.
2. Thông tư số 04/2008/TT-BKH ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác.
11. Tiêu chí y tế
Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020.
12. Tiêu chí môi trường
1. Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.
2. Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ môi trường làng nghề.
3. Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và các văn bản khác có liên quan.
13. Tiêu chí hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
1. Hướng dẫn số 07-HD/BTCTW ngày 11 tháng 10 năm 2011 của Ban Tổ chức Trung ương quy định về đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đảng viên.
2. Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ về việc ban hành hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn./.