Công văn 938/BNN-VPĐP năm 2014 về mức thu nhập đạt chuẩn nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 938/BNN-VPĐP
Ngày ban hành 18/03/2014
Ngày có hiệu lực 18/03/2014
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Trần Thanh Nam
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Văn hóa - Xã hội

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 938/BNN-VPĐP
V/v quy định mức thu nhập đạt chuẩn nông thôn mới

Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2014

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Thực hiện nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao về việc xác định mức thu nhp đạt chuẩn nông thôn mới hàng năm tại Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

Sau khi thống nhất vi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện tiêu chí số 10 về thu nhập trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới cho năm 2013 và 2014 như sau:

1. Mức thu nhập đạt chuẩn nông thôn mới khu vực nông thôn cả nước:

a) Năm 2013: 21 triệu đồng/người.

b) Năm 2014: 23 triệu đồng/người (làm cơ sở định hướng để các địa phương phấn đấu và công nhận đạt chuẩn năm 2014).

2. Mức thu nhập đạt chuẩn nông thôn mi đối vi các vùng:

ĐVT: triệu đng/người

Năm

TDMN phía Bắc

ĐB sông Hồng

Bắc Trung bộ

Duyên hải nam TB

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

ĐB Sông Cửu Long

2013

14

24

15

19

20

27

23

2014

16

26

17

21

22

30

25

3. Mức thu nhập đạt chuẩn nông thôn mi hàng năm của các xã thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

Mức thu nhập đạt chuẩn nông thôn mới của xã được xác định cụ thể cho từng năm căn cứ vào mức thu nhập bình quân đầu người của vùng trong năm đánh giá:

a) Xã đạt chuẩn nông thôn mới về thu nhập khi có mức thu nhập bình quân đầu người/năm ca xã đạt mức thu nhập bình quân đầu người/năm của vùng trở lên.

b) Các xã thuộc Ngh quyết 30a/2008/NQ-CP đạt chuẩn nông thôn mới về thu nhập khi có mức thu nhập bình quân đầu người/năm đạt mức thu nhập bình quân đầu người/năm của vùng Trung du miền núi phía Bắc trở lên.

4. Phương pháp tính thu nhập bình quân đầu người

a) Thu nhập bình quân đầu người được tính bằng cách chia tng thu nhập trong năm của hộ dân cư cho số nhân khẩu của hộ, công thức như sau:

Thu nhập bình quân đầu người 1 năm

=

Tổng thu nhập trong năm của hộ

S nhân khu bình quân năm của hộ (người)

b) Thu nhập của hộ trong năm là toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật sau khi trừ chi phí sản xuất mà hộ và các thành viên của hộ nhận được trong một năm.

c) Thu nhập của hộ bao gồm:

- Thu từ sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản (sau khi đã trừ chi phí sản xuất và thuế sản xuất);

- Thu từ sản xuất ngành nghề phi nông, lâm nghiệp, thủy sản (sau khi đã trừ chi phí sản xuất và thuế sản xuất);

- Thu từ tiền công, tiền lương;

- Thu khác được tính vào thu nhập như thu do biếu, mừng, lãi tiết kiệm ...

Các khoản thu không tính vào thu nhập gồm rút tiền tiết kiệm, thu nợ, bán tài sản, vay nợ, tạm ứng và các khoản chuyển nhượng vốn nhận được do liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh...

d) Mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã sẽ do xã tự điều tra, thu thập thông tin và tính toán theo hướng dẫn thống nhất của Tng cục Thống kê.

Căn cứ quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn về mức thu nhập đạt chuẩn nông thôn mới cho năm 2013 và 2014, các địa phương chủ động xây dựng kế hoạch và tự đánh kết quả thực hiện tiêu chí thu nhập của xã trên địa bàn, làm cơ sở xét và công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới cho từng năm./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thú tướng Vũ Văn Ninh (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- B
KH & ĐT;
- Thành viên Ban chỉ đạo TW;
- VPĐP Chương trình MTQG xây dựng NTM các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VPĐP (150).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Thanh Nam

 

[...]