ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 822/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
05 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN
TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định số
1395/QĐ-BKHĐT ngày 10/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư về việc công bố
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển
chính thức thuộc phạm vi ch ức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 05 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục I) mới
ban hành, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính
thức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Bãi
bỏ 04 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số
205/QĐ-UBND ngày 24/02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung bỏ trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính
thức thuộc chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Ninh Bình.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, VP7.
MT 04/VP7/2023/KSTTHC- KHĐT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN
TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/10/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN
HÀNH MỚI
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (VNĐ)
|
Thực hiện qua BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Toàn trình
|
Một phần
|
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA)
|
1
|
Quyết định chủ trương đầu tư
các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà
tài trợ nước ngoài
Mã số TTHC:
2.002551.000.00.00.H42
|
Thời gian thẩm định báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình, dự án kể
từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không quá 45 ngày
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (Nghị định
số 114/2021/NĐ-CP)
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04 tháng 5 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP (Nghị định số 20/2023/NĐ-CP).
|
x
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (VNĐ)
|
Thực hiện qua BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Toàn trình
|
Một phần
|
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA)
|
1
|
Quyết định đầu tư chương trình,
dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người đứng
đầu cơ quan chủ quản
Mã số TTHC:
1.008423.000.00.00.H42
|
Thời gian quyết định đầu tư
chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ
sơ hợp lệ như sau:
- Chương trình đầu tư công:
Không quá 20 ngày;
- Dự án nhóm A: Không quá 15
ngày;
- Dự án nhóm B, C: Không quá
10 ngày.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
x
|
|
2
|
Quyết định phê duyệt văn kiện
dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư)
Mã số TTHC:
2.001991.000.00.00.H42
|
Không quá 20 ngày kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
x
|
|
3
|
Kế hoạch tổng thể thực hiện
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
Mã số TTHC:
2.002053.000.00.00.H42
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
x
|
|
4
|
Kế hoạch thực hiện chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm
Mã số TTHC:
2.002050.000.00.00.H42
|
Không quy định
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
x
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/10/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên hành thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Quyết định công bố
|
Ghi chú
|
1
|
1.008423.000.00.00.H42
|
Lập, thẩm định, quyết định đầu
tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền
của người đứng đầu cơ quan chủ quản
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
Quyết định số 205/QĐ- UBND
ngày 24/02/2022 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
|
2
|
2.001991.000.00.00.H42
|
Lập, thẩm định, quyết định
phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
|
Quyết định số 205/QĐ- UBND
ngày 24/02/2022 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
|
3
|
2.002053.000.00.00.H42
|
Lập, phê duyệt kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
Quyết định số 205/QĐ- UBND
ngày 24/02/2022 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
|
4
|
2.002050.000.00.00.H42
|
Lập, phê duyệt kế hoạch thực
hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng
năm
|
- Luật Đầu tư công
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
|
Quyết định số 205/QĐ- UBND
ngày 24/02/2022 của UBND tỉnh Ninh Bình
|
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH BÌNH
1. Quyết
định đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm
quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với chương trình đầu tư
công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư:
Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu
tư đã được Hội đồng nhân dân quyết định, chủ chương trình lập báo cáo nghiên cứu
khả thi chương trình và tổ chức thẩm định theo quy định của pháp luật trình Ủy
ban nhân dân cùng cấp.
Bước 2: Ủy ban nhân dân tổ chức
thẩm định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật
Đầu tư công.
Bước 3: Căn cứ ý kiến thẩm định
của Ủy ban nhân dân, chủ chương trình hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi
chương trình và dự thảo quyết định đầu tư chương trình trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xem xét, quyết định.
- Dự án không có cấu phần xây dựng:
Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu
tư đã được cấp có thẩm quyền quyết định, chủ đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả
thi dự án trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư;
Bước 2: Người đứng đầu Bộ, cơ
quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định
hoặc giao cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công tổ chức thẩm định dự án;
Bước 3: Hội đồng thẩm định hoặc
cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công thẩm định các nội dung quy định tại khoản
2 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công;
Bước 4: Căn cứ ý kiến thẩm định,
chủ đầu tư hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án để cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định đầu tư.
- Trình tự lập thẩm định, quyết
định đầu tư dự án có cấu phần xây dựng: Thực hiện theo quy định của pháp luật về
xây dựng và các quy định khác có liên quan đến quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi, trừ dự án quan trọng quốc gia.
- Đối với chương trình, dự án sử
dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài áp dụng cơ chế
tài chính trong nước theo hình thức cho vay lại, việc lập, thẩm định chương
trình, dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và phải được thẩm định phương
án tài chính của chương trình, dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư theo
quy định của pháp luật về quản lý nợ công và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định chương
trình, dự án
- Báo cáo nghiên cứu khả thi
chương trình, dự án
- Các tài liệu khác có liên
quan
d) Số lượng hồ sơ:
- 05 bộ tài liệu
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời gian quyết định đầu tư
chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ
sơ hợp lệ như sau:
- Chương trình đầu tư công:
Không quá 20 ngày;
- Dự án nhóm A: Không quá 15
ngày;
- Dự án nhóm B, C: Không quá 10
ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chủ quản.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định đầu tư chương
trình, dự án.
i) Lệ phí:
- Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm):
- Không có.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
- Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP.
2. Quyết
định, phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ
kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư)
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với dự án, phi dự
án không quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP
và dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA không hòa lại của nhà tài trợ
nước ngoài để chuẩn bị dự án đầu tư do cơ quan, tổ chức quản lý và không phải
thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương thực hiện:
Bước 1: Cơ quan chủ quản chủ
trì thẩm định; có văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính,
các cơ quan có liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án và các tài liệu
liên quan khác (nếu có);
(Trường hợp dự án, phi dự án có
quy mô vốn ODA không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống, người đứng đầu cơ
quan chủ quản phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và không bắt buộc phải lấy ý
kiến của các cơ quan liên quan).
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có văn bản góp ý
về những nội dung của Văn kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần thiết có
liên quan, trong đó lưu ý các nội dung: sự cần thiết và các mục tiêu, kết quả
chủ yếu; nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; điều kiện của nhà
tài trợ nước ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.
Bước 3: Cơ quan chủ quản chủ
trì thẩm định dự án, phi dự án với các nội dung gồm: sự phù hợp của dự án, phi
dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện
và thụ hưởng; sự phù hợp của phương thức tổ chức thực hiện; vốn và khả năng cân
đối vốn, cơ chế tài chính; tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách dành cho các hạng
mục chủ yếu; cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của nhà tài trợ
nước ngoài và các bên tham gia (nếu có); hiệu quả, khả năng vận dụng kết quả
vào thực tiễn và tính bền vững sau khi kết thúc; những ý kiến đã được thống nhất
hoặc còn khác nhau giữa các bên.
Bước 4: Căn cứ kết quả thẩm định,
người đứng đầu cơ quan chủ quản quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.
Đối với dự án hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án đầu tư do địa phương quản lý, căn
cứ kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt
Văn kiện dự án.
Nội dung chính của Quyết định
phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án gồm (i) Tên dự án, phi dự
án; (ii) Tên nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài (nếu có); (iii) Tên cơ quan
chủ quản, chủ dự án; (iv) Thời gian, địa điểm thực hiện; (v) Mục tiêu, hoạt động
và kết quả; (vi) Tổ chức quản lý; (vii) Phương thức thực hiện; (viii) Tổng mức
vốn và cơ cấu nguồn vốn gồm: Vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đồng
Việt Nam) và vốn đối ứng (đồng Việt Nam); (ix) Các nội dung khác.
Bước 5. Sau khi Văn kiện dự án,
phi dự án được phê duyệt, cơ quan chủ quản thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án đã
được phê duyệt có đóng dấu giáp lai của cơ quan chủ quản và các tài liệu liên
quan để giám sát và phối hợp thực hiện.
Bước 6: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
thông báo chính thức cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ.
- Đối với dự án, phi dự
án quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP:
Cơ quan chủ quản không tổ chức
thẩm định. Người đứng đầu cơ quan chủ quản căn cứ Quyết định chủ trương thực hiện
để quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản lấy ý kiến.
- Văn bản trình phê duyệt Văn
kiện dự án, phi dự án của chủ dự án.
- Dự thảo Văn kiện dự án, phi dự
án.
- Văn bản góp ý của các cơ quan
liên quan.
- Các tài liệu liên quan khác
(nếu có) như: văn bản của nhà tài trợ thống nhất với nội dung dự án, phi dự án,
thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ, văn bản ghi nhớ với nhà tài trợ, báo
cáo của đoàn chuyên gia thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ (Riêng Văn kiện dự
án, phi dự án: 08 bộ).
đ) Thời hạn giải quyết:
Không quá 20 ngày kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chủ quản.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định phê duyệt văn kiện
dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án.
i) Lệ phí:
- Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Văn kiện dự án, phi dự án
thực hiện theo mẫu tại Phụ lục V và Phụ lục VI kèm theo Nghị định số
114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
- Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP.
PHỤ
LỤC V
MẪU
VĂN KIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm theo Nghị định số 114 /2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng
Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề
xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ
nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến thực hiện
dự án.
5. Địa điểm thực hiện dự án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT
CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của
dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch
cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh.
2. Mối quan hệ với các chương
trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương
trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án (nêu
rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng
vốn ODA không hoàn lại.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI
TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của dự án với
định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài; điều kiện
cung cấp vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài và khả năng đáp ứng
của phía Việt Nam.
IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Nêu rõ các mục tiêu tổng quát
và cụ thể của dự án.
V. MÔ TẢ DỰ ÁN
Các hợp phần, hoạt động và kết
quả chủ yếu của hỗ trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng hỗ trợ kỹ thuật vào
thực tế.
VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực
tiếp và gián tiếp của dự án.
VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN,
GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Kế hoạch triển khai các hành
động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch
chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh
giá dự án.
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC
HIỆN DỰ ÁN
Nêu rõ hình thức tổ chức quản
lý thực hiện; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện
và quản lý dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự án của chủ dự án.
IX. TỔNG VỐN DỰ ÁN
Nêu chi tiết theo từng cấu phần,
hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:
1. Vốn ODA không hoàn lại
(nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ).
2. Vốn đối ứng (đồng Việt Nam
và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa
phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các
cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu
có).
3. Cơ chế tài chính.
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ
DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI (NẾU CÓ)
Giải trình về những điều kiện
ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu
có).
PHỤ
LỤC VI
MẪU
VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng
Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề
xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ
nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến.
5. Địa điểm thực hiện.
II. NHU CẦU VỀ KHOẢN PHI DỰ
ÁN
1. Nêu sự cần thiết và nhu cầu
tài trợ đối với phi dự án.
2. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ nước
ngoài.
III. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CỦA
PHI DỰ ÁN
Nêu rõ mục tiêu tổng quát, mục
tiêu cụ thể và nội dung của phi dự án.
IV. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN
PHI DỰ ÁN
Nêu rõ cơ chế phối hợp giữa các
bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý phi dự án; năng lực tổ chức,
quản lý thực hiện khoản phi dự án của chủ dự án.
V. TỔNG VỐN CỦA PHI DỰ ÁN
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi
(nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ).
2. Nguồn và vốn đối ứng (đồng
Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
3. Cơ chế tài chính.
VI. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ
DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải trình về những điều kiện
ràng buộc về sử dụng vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu
có).
3. Kế hoạch
tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối
ứng
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày ký điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, căn cứ
Báo cáo nghiên cứu khả thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, quyết định đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ
thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự
án phối hợp với nhà tài trợ nước ngoài lập hoặc rà soát, cập nhật kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án, trình cơ quan chủ quản xem xét và phê duyệt.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án, cơ quan
chủ quản chương trình, dự án, gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và
các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài phục vụ công tác giám sát,
đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Kế hoạch tổng thể thực hiện
chương trình, dự án được lập cho toàn bộ thời gian thực hiện chương trình, dự
án và phải bao gồm tất cả hợp phần, hạng mục, nhóm hoạt động, nguồn vốn tương ứng
(vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng) và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chủ quản
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Kế hoạch tổng thể thực hiện
chương trình, dự án được phê duyệt
i) Lệ phí:
- Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
- Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP.
4. Kế hoạch
thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng
năm
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trên cơ sở kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án đã được cơ quan chủ quản phê duyệt; căn cứ
tình hình giải ngân thực tế và kế hoạch giải ngân theo điều ước quốc tế, thỏa
thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án xem xét
và trình người đứng đầu cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch thực hiện chương
trình, dự án hằng năm. Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA,
vốn vay ưu đãi hằng năm là một phần kế hoạch đầu tư công hằng năm của cơ quan
chủ quản.
Bước 2. Cơ quan chủ quản xem
xét, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm.
Bước 3. Hằng năm, vào thời điểm
xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành, cơ quan chủ quản tổng hợp kế hoạch thực hiện chương
trình, dự án hằng năm vào kế hoạch đầu tư công và kế hoạch ngân sách hàng năm của
cơ quan chủ quản.
- Đối với chương trình, dự án
vay lại toàn bộ từ ngân sách nhà nước: Hằng năm, vào cùng thời điểm xây dựng kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, chủ dự án lập
kế hoạch thực hiện chương trình, dự án trình cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch
vốn ODA, vốn vay ưu đãi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ quan được
ủy quyền cho vay lại để theo dõi, giám sát tình hình thực hiện. Cơ quan chủ quản,
chủ dự án có trách nhiệm tự cân đối đủ vốn đối ứng theo tiến độ thực hiện của
chương trình, dự án.
- Đối với chương trình, dự án
vay lại một phần từ ngân sách nhà nước: Tùy theo tính chất của từng hợp phần
chương trình, dự án (cấp phát toàn bộ hay cho vay lại), chủ dự án áp dụng quy
trình lập và trình duyệt kế hoạch của chương trình, dự án tương ứng với từng hợp
phần của chương trình, dự án theo quy định tại khoản 1, 2, 7 Điều Nghị định số
114/2021/NĐ-CP.
Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm,
chủ dự án gửi cơ quan chủ quản và thông qua cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài Quyết định phê duyệt
kèm theo kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm phục vụ công tác giám
sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Nội dung của kế hoạch thực hiện
chương trình, dự án hằng năm gồm thông tin chi tiết về các hợp phần (chia theo
hợp phần hỗ trợ kỹ thuật và đầu tư xây dựng), các hạng mục và hoạt động chính,
các nguồn vốn, bao gồm cả vốn đối ứng và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
Không có
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chủ quản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chủ quản
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Kế hoạch thực hiện chương
trình, dự án hằng năm được phê duyệt
i) Lệ phí:
- Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
- Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP.
5. Quyết định
chủ trương đầu tư các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu
đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bộ trưởng, người đứng đầu
cơ quan chủ quản hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đơn vị trực thuộc
tổ chức lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
Bước 2: Cơ quan chủ quản/ Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến góp ý bằng văn bản cửa Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan;
Bước 3: Bộ trưởng, người đứng đầu
cơ quan chủ quản hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm
định hoặc giao đơn vị có chức năng để thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;
Bước 4: Bộ trưởng, người đứng đầu
cơ quan chủ quản hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo đơn vị được
giao lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư hoàn chỉnh báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư theo ý kiến thẩm định và ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính và các cơ quan liên quan;
Bước 5: Căn cứ ý kiến thẩm định
của đơn vị có chức năng, ý kiến góp ý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
và các cơ quan liên quan, Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan chủ quản quyết định
chủ trương đầu tư hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quyết định chủ trương đầu tư.
* Trường hợp các nội dung của
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án không quy định tại khoản 7 của
Điều 14 Nghị định 114/2021/NĐ-CP có thay đổi so với nội dung chính Đề xuất
chương trình, dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy định tại điểm d
khoản 2 Điều 13: Cơ quan chủ quản thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh Đề xuất
chương trình, dự án theo quy định tại khoản 5 Điều 13 trước khi thực hiện trình
tự, thủ tục trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền
quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi gồm:
(a) Tờ trình đề nghị cấp có thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa
kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
(b) Văn bản phê duyệt Đề xuất
chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;
(c) Báo cáo kết quả thẩm định nội
bộ của cơ quan chủ quản về chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi;
(d) Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ
lục IIIa, IIIb, IIIc kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP;
(đ) Báo cáo đánh giá tình hình
thực hiện chương trình, dự án trong giai đoạn trước (đối với các chương trình,
dự án thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục thực hiện trong giai đoạn mới).
(e) Các tài liệu liên quan khác
(nếu có).
d) Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ gốc
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm định báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình, dự án kể
từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không quá 45 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan chủ quản/Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ quan chủ quản.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định chủ trương đầu tư
dự án của Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan chủ quản/Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
i) Lệ phí:
- Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm):
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa
kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi dự án theo mẫu tại Phụ lục IIIc kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP;
- Báo cáo thẩm định của Hội đồng
thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định về chủ trương đầu tư chương trình, dự
án theo mẫu tại Phụ lục IVb kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
- Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP
ngày 04/5/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
114/2021/NĐ-CP.
PHỤ
LỤC IVA
MẪU
TỜ TRÌNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN
VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
TỜ
TRÌNH
QUYẾT
ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN ………
Kính gửi:
|
(Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương
trình/dự án).
|
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Các căn cứ pháp lý khác (có
liên quan);
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan
quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ trương đầu tư
chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG
TRÌNH/DỰ ÁN
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình, dự án (dự
kiến):
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu
có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện:
9. Địa điểm thực hiện chương
trình, dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương
trình, dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn,
phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn)
theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi
và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay
ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam
và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và
quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước:
12. Các thông tin khác (nếu
có):
II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY
DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
- Nội dung Đề xuất chương
trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nêu đầy đủ quá trình triển
khai xây dựng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư chương trình, dự án và những nội dung có thay đổi so với Đề xuất chương
trình, dự án đã được phê duyệt (nếu có).
- Đánh giá tình hình thực hiện
chương trình, dự án giai đoạn trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).
- Việc thẩm định chủ trương đầu
tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.
- Các nội dung khác (nếu có).
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo
quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định này.
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan
quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết định phê duyệt
chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ
giai đoạn thực hiện chương trình/dự án).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ...
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
PHỤ
LỤC IIIC
MẪU
BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY
ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
1. Tên chương trình, dự án (tiếng
Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề
xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ
nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
Nội dung Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định
tại Điều 31 Luật Đầu tư công và bổ sung thêm các nội dung liên quan đến vốn
ODA, vốn vay ưu đãi như sau:
1. Khái quát các chương trình,
dự án khác đã và đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục
đích hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi để hỗ trợ thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và
ưu tiên sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước
ngoài.
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ
nước ngoài và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay
ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng
Việt Nam và đô la Mỹ.
4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn
cung cấp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách
địa phương, vốn tự có của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn
hợp pháp khác, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện
ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường
hợp vốn ODA, vốn vay ưu đãi có ràng buộc).
6. Cơ chế tài chính trong nước
áp dụng đối với chương trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại
một phần với tỷ lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều
kiện cho vay lại; phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải
ngân qua ngân sách nhà nước; phương thức cho vay lại.
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp
và gián tiếp của chương trình.
8. Đánh giá sơ bộ chương trình,
dự án về: tính hiệu quả (kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền
vững của chương trình, dự án.
9. Đề xuất hình thức tổ chức quản
lý thực hiện chương trình.
10. Các hoạt động thực hiện trước:
Trên cơ sở thống nhất với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện
trước theo quy định tại Điều 17 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến,
khung thời gian, trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước
ngoài.
PHỤ
LỤC IVB
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
BÁO
CÁO
KẾT
QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI/BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN …
Kính gửi:
|
(Tên cơ quan trình thẩm định).
|
Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định)
nhận được Tờ trình số .... ngày ... tháng ... năm ... của cơ quan (Tên cơ quan
trình) trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư chương trình/dự án (Tên đề nghị thẩm định). Sau khi xem xét, tổng
hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan
(Tên cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên) như sau:
Phần thứ nhất
TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC
THẨM ĐỊNH I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH
1. Tờ trình cơ quan quyết định
chủ trương đầu tư chương trình/dự án.
2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
3. Báo cáo thẩm định nội bộ.
4. Ý kiến thẩm định nguồn vốn
và khả năng cân đối vốn của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 33 của Luật
Đầu tư công.
5. Các tài liệu liên quan khác
(nếu có).
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM
ĐỊNH
1. Luật Đầu tư công.
2. Các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật Đầu tư công.
3. Các căn cứ pháp lý khác (nếu
có).
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: Tổ chức
họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần thứ hai
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG
TRÌNH/DỰ ÁN ……
I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG VÀ
ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN ……
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình/dự án (dự
kiến):
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu
có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện (tiến độ
và phân kỳ đầu tư):
9. Địa điểm thực hiện chương
trình/dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương
trình/dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn,
phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn)
theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi
và mức vốn cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay
ưu đãi, vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam
và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và
quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước:
12. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
13. Các thông tin khác (nếu
có):
II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH
CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị
phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
Việc thẩm định chủ trương đầu
tư dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của
Chính phủ.
Các ý kiến thẩm định tập trung
vào các nội dung quy định tại Điều 15 của Nghị định này.
Các ý kiến khác (nếu
có).……………………………
(Trong từng trường hợp cụ thể
cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định
bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
IV. KẾT LUẬN
Chương trình/Dự án (Tên) đủ điều
kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu
tư và triển khai các bước tiếp theo.
Trên đây là ý kiến thẩm định của
(Cơ quan thẩm định/Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư chương trình/dự án,
đề nghị cơ quan (Tên cơ quan trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh
(nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án
(nếu chấp thuận đề xuất của cơ quan trình).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ...
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|