ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2478/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 11
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THÊM MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương
thức đối tác công tư;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1395/QĐ-BKHĐT ngày
10/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Công bố thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 3648/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11
năm 2021 của Chủ tịch UBND thành phố về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 607/TTr-SKHĐT ngày 07 tháng 11 năm 2023 về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thêm mới thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thêm mới, cụ thể: Sửa đổi
01 (một) thủ tục hành chính tại số thứ tự 93 mục V (Lĩnh vực Đầu tư bằng nguồn
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)) tại Phụ lục được công bố kèm theo Quyết
định số 3648/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch UBND thành phố; 04
(bốn) thủ tục hành chính được thêm mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch
và Đầu tư thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; UBND các quận, huyện; UBND các phường, xã và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu: VT, KSTT, SKHĐT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG LĨNH VỰC
ĐẦU TƯ BẰNG VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI
KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2478/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2023 của
Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Mã TTHC
|
Ghi chú
|
1
|
Quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư
nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài
|
2.002551
|
TTHC mới
|
2
|
Quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật,
phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để
chuẩn bị dự án đầu tư)
|
2.001991
|
TTHC mới
|
3
|
Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử
dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
|
2.002053
|
TTHC mới
|
4
|
Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị
chủ dự án
|
2.002050
|
TTHC mới
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Mã TTHC
|
Ghi chú
|
1
|
Quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản
|
1.008423
|
TTHC sửa đổi, bổ
sung
|
A. NỘI DUNG TTHC MỚI
1. Lập, thẩm định, quyết định
chủ trương đầu tư các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu
đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đúng đầu cơ quan chủ quản hoặc Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao đơn vị trực thuộc tổ chức lập báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c và nộp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Bước 2: Cơ quan chủ quản/Ủy ban nhân dân thành phố
lấy ý kiến góp ý bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ
quan liên quan.
- Bước 3: Người đứng đầu cơ quan chủ quản hoặc Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ quan
chuyên môn quản lý đầu tư công (Sở Kế hoạch và Đầu tư) để thẩm định báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
- Bước 4: Người đứng đầu cơ quan chủ quản hoặc Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo đơn vị được giao lập báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư hoàn chỉnh báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến thẩm định
và ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan.
- Bước 5: Căn cứ ý kiến thẩm định của đơn vị có chức
năng, ý kiến góp ý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên
quan, Người đứng đầu cơ quan chủ quản quyết định chủ trương đầu tư (đối với các
dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài
trợ nước ngoài, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn
bị dự án đầu tư do cơ quan, tổ chức mình quản lý) hoặc Ủy ban nhân dân thành phố
trình Hội đồng nhân dân thành phố quyết định chủ trương đầu tư (đối với các dự
án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
nước ngoài, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự
án đầu tư do địa phương quản lý).
* Trường hợp các nội dung của Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư đối với dự án không quy định tại khoản 7 của Điều 14 Nghị định
114/2021/NĐ-CP có thay đổi so với nội dung chính Đề xuất chương trình, dự án đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13: Cơ quan
chủ quản thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh Đề xuất chương trình, dự án
theo quy định tại khoản 5 Điều 13 trước khi thực hiện trình tự, thủ tục trình cấp
có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA,
vốn vay ưu đãi.
- Văn bản phê duyệt Đề xuất chương trình, dự án của
cấp có thẩm quyền.
- Báo cáo kết quả thẩm định nội bộ về chủ trương đầu
tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất
chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IIIa, IIIlb, IIIc
kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP; có chữ ký, đóng dấu của Cơ quan được giao
chuẩn bị đầu tư; Bản vẽ Thiết kế sơ bộ kèm theo.
- Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương
trình, dự án trong giai đoạn trước (đối với các chương trình, dự án thực hiện
giai đoạn trước, tiếp tục thực hiện trong giai đoạn mới).
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ
trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị định số
114/2021/NĐ-CP.
- Văn bản xác định giá trị bồi thường giải phóng mặt
bằng có xác nhận của chủ đầu tư và UBND quận, huyện tại khu vực thực hiện dự án
(Đối với các dự án có bồi thường giải phóng mặt bằng) (nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
(Số lượng hồ sơ: 10 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ
gốc).
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Chủ đầu tư.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố
Đà Nẵng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính và các Sở ngành liên quan.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định chủ trương
đầu tư dự án của người đúng đầu cơ quan chủ quản/Hội đồng nhân dân thành phố .
h) Phí, lệ phí: Không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
năm 2020
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của
Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của
UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu
tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Lập, thẩm định, phê
duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ kỹ thuật
sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư)
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với dự án, phi dự án không quy định tại
khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP:
+ Bước 1: Cơ quan chủ quản chủ trì thẩm định; có
văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, các cơ quan có liên
quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án và các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
(Trường hợp dự án, phi dự án có quy mô vốn ODA
không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống, người đứng đầu cơ quan chủ quản
phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và không bắt buộc phải lấy ý kiến của các
cơ quan liên quan).
+ Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có văn bản góp ý về những nội dung của
Văn kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần thiết có liên quan, trong đó lưu
ý các nội dung: sự cần thiết và các mục tiêu, kết quả chủ yếu; nguồn vốn và khả
năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; điều kiện của nhà tài trợ nước ngoài (nếu
có) và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam.
+ Bước 3: Cơ quan chủ quản chủ trì thẩm định dự án,
phi dự án với các nội dung gồm: sự phù hợp của dự án, phi dự án với mục tiêu
phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng; sự
phù hợp của phương thức tổ chức thực hiện; vốn và khả năng cân đối vốn, cơ chế
tài chính; tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách dành cho các hạng mục chủ yếu;
cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của nhà tài trợ nước ngoài
và các bên tham gia (nếu có); hiệu quả, khả năng vận dụng kết quả vào thực tiễn
và tính bền vững sau khi kết thúc; những ý kiến đã được thống nhất hoặc còn
khác nhau giữa các bên.
+ Bước 4: Căn cứ kết quả thẩm định, người đứng đầu
cơ quan chủ quản quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.
Nội dung chính của Quyết định phê duyệt Văn kiện dự
án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án gồm (i) Tên dự án, phi dự án; (ii) Tên nhà tài trợ,
đồng tài trợ nước ngoài (nếu có); (iii) Tên cơ quan chủ quản, chủ dự án; (iv)
Thời gian, địa điểm thực hiện; (v) Mục tiêu, hoạt động và kết quả; (vi) Tổ chức
quản lý; (vii) Phương thức thực hiện; (viii) Tổng mức vốn và cơ cấu nguồn vốn gồm:
vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam) và vốn đối ứng
(đông Việt Nam); (ix) Các nội dung khác.
+ Bước 5. Sau khi Văn kiện dự án, phi dự án được
phê duyệt, cơ quan chủ quản thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
và các cơ quan có liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án đã được phê duyệt
có đóng dấu giáp lai của cơ quan chủ quản và các tài liệu liên quan để giám sát
và phối hợp thực hiện.
+ Bước 6: Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chính thức
cho nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ.
- Đối với dự án, phi dự án quy định tại khoản 1
Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP:
Cơ quan chủ quản không tổ chức thẩm định. Người đứng
đầu cơ quan chủ quản căn cứ Quyết định chủ trương thực hiện để quyết định phê
duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản lấy ý kiến.
- Văn bản trình phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án
của chủ dự án.
- Dự thảo Văn kiện dự án, phi dự án.
- Văn bản góp ý của các cơ quan liên quan.
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có) như: Văn bản
của nhà tài trợ thống nhất với nội dung dự án, phi dự án, thông báo hoặc cam kết
xem xét tài trợ, văn bản ghi nhớ với nhà tài trợ, báo cáo của đoàn chuyên gia
thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ.
(Số lượng hồ sơ: 01 bộ, riêng văn kiện dự án,
phi dự án: 08 bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ họp.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố
Đà Nẵng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở ngành liên quan.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt
văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án.
h) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Văn kiện dự án, phi dự án thực hiện thao mẫu tại
Phụ lục V và Phụ lục VI kèm theo nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của
Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP;
PHỤ LỤC V
MẪU VĂN KIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN
ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và
tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề
xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ
nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến thực hiện
dự án.
5. Địa điểm thực hiện dự án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT
CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp
của dự án vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia,
quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh.
2. Mối quan hệ với các chương
trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương
trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án
(nêu rõ những vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng
vốn ODA không hoàn lại.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ
NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của dự án
với định hướng hợp tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài; điều kiện
cung cấp vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài và khả năng đáp ứng
của phía Việt Nam.
IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Nêu rõ các mục tiêu tổng quát
và cụ thể của dự án.
V. MÔ TẢ DỰ ÁN
Các hợp phần, hoạt động và kết
quả chủ yếu của hỗ trợ kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng hỗ trợ kỹ thuật vào
thực tế.
VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực
tiếp và gián tiếp của dự án.
VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM
SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
1. Kế hoạch triển khai các hành
động thực hiện trước (nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch
chi tiết thực hiện dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh
giá dự án.
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN
DỰ ÁN
Nêu rõ hình thức tổ chức quản
lý thực hiện; cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện
và quản lý dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự án của chủ dự án.
IX. TỔNG VỐN DỰ ÁN
Nêu chi tiết theo từng cấu phần,
hạng mục và dòng ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:
1. Vốn ODA không hoàn lại
(nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ).
2. Vốn đối ứng (đồng Việt Nam
và quy đổi ra đô la Mỹ). Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa
phương), giá trị đóng góp bằng hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các
cấp ngân sách và các đối tượng tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu
có).
3. Cơ chế tài chính.
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ
DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI (NẾU CÓ)
Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có).
PHỤ LỤC VI
MẪU VĂN KIỆN PHI DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA
KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và
tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề
xuất và chủ dự án (dự kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ
nước ngoài (nếu có) dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến.
5. Địa điểm thực hiện.
II. NHU CẦU VỀ KHOẢN PHI DỰ
ÁN
1. Nêu sự cần thiết và nhu cầu
tài trợ đối với phi dự án.
2. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ
nước ngoài.
III. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CỦA
PHI DỰ ÁN
Nêu rõ mục tiêu tổng quát, mục
tiêu cụ thể và nội dung của phi dự án.
IV. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN
PHI DỰ ÁN
Nêu rõ cơ chế phối hợp giữa
các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý phi dự án; năng lực tổ
chức, quản lý thực hiện khoản phi dự án của chủ dự án.
V. TỔNG VỐN CỦA PHI DỰ ÁN
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi
(nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ).
2. Nguồn và vốn đối ứng (đồng
Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
3. Cơ chế tài chính.
VI. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ
DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có).
3. Kế hoạch tổng thể thực hiện
chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký điều ước quốc
tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, căn cứ Báo cáo nghiên cứu khả
thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định
đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn
vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án phối hợp với nhà tài trợ nước
ngoài lập hoặc rà soát, cập nhật kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự
án, trình cơ quan chủ quản xem xét và phê duyệt.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê
duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án, cơ quan chủ quản chương
trình, dự án, gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch tổng thể thực hiện
chương trình, dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có
liên quan và nhà tài trợ nước ngoài phục vụ công tác giám sát, đánh giá và phối
hợp thực hiện chương trình, dự án.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án được
lập cho toàn bộ thời gian thực hiện chương trình, dự án và phải bao gồm tất cả
hợp phần, hạng mục, nhóm hoạt động, nguồn vốn tương ứng (vốn ODA, vốn vay ưu
đãi, vốn đối ứng) và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo.
(Số lượng hồ sơ: 01 bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay
ưu đãi.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố
Đà Nẵng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở ngành liên quan.
g) Kết quả thực hiện: Kế hoạch tổng thể thực
hiện chương trình, dự án được phê duyệt.
h) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP;
4. Kế hoạch thực hiện chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trên cơ sở kế hoạch tổng thể thực hiện
chương trình, dự án đã được cơ quan chủ quản phê duyệt; căn cứ tình hình giải
ngân thực tế và kế hoạch giải ngân theo điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn
ODA, vốn vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án xem xét và trình người
đứng đầu cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng
năm. Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi hằng
năm là một phần kế hoạch đầu tư công hằng năm của cơ quan chủ quản.
- Bước 2: Cơ quan chủ quản xem xét, phê duyệt kế hoạch
thực hiện chương trình, dự án hằng năm.
- Bước 3: Hằng năm, vào thời điểm xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước theo quy định hiện
hành, cơ quan chủ quản tổng hợp kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm
vào kế hoạch đầu tư công và kế hoạch ngân sách hàng năm của cơ quan chủ quản.
+ Đối với chương trình, dự án vay lại toàn bộ từ
ngân sách nhà nước: Hằng năm, vào cùng thời điểm xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, chủ dự án lập kế hoạch thực hiện
chương trình, dự án trình cơ quan chủ quản phê duyệt kế hoạch vốn ODA, vốn vay
ưu đãi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ quan được ủy quyền cho vay
lại để theo dõi, giám sát tình hình thực hiện. Cơ quan chủ quản, chủ dự án có
trách nhiệm tự cân đối đủ vốn đối ứng theo tiến độ thực hiện của chương trình,
dự án.
+ Đối với chương trình, dự án vay lại một phần từ
ngân sách nhà nước: Tùy theo tính chất của từng hợp phần chương trình, dự án (cấp
phát toàn bộ hay cho vay lại), chủ dự án áp dụng quy trình lập và trình duyệt kế
hoạch của chương trình, dự án tương ứng với từng hợp phần của chương trình, dự
án theo quy định tại khoản 1, 2, 7 Điều Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Nội dung của kế hoạch thực hiện chương trình, dự án
hằng năm gồm thông tin chi tiết về các hợp phần (chia theo hợp phần hỗ trợ kỹ
thuật và đầu tư xây dựng), các hạng mục và hoạt động chính, các nguồn vốn, bao
gồm cả vốn đối ứng và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo.
(Số lượng hồ sơ: 01 bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không có.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố Đà
Nẵng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở ngành liên quan.
g) Kết quả thực hiện: Kế hoạch thực hiện
chương trình, dự án hằng năm được phê duyệt.
h) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính
phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP;
B. NỘI DUNG TTHC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
1. Quyết định đầu tư chương
trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người
đứng đầu cơ quan chủ quản
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với chương trình đầu tư công do Hội đồng
nhân dân quyết định chủ trương đầu tư:
+ Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu tư đã được Hội đồng
nhân dân quyết định, chủ chương trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi chương
trình và tổ chức thẩm định theo quy định của pháp luật trình Ủy ban nhân dân
cùng cấp.
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân tổ chức thẩm định các
nội dung quy định tại khoản 1 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công.
+ Bước 3: Căn cứ ý kiến thẩm định của Ủy ban
nhân dân, chủ chương trình hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình
và dự thảo quyết định đầu tư chương trình trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xem
xét, quyết định.
- Dự án không có cấu phần xây dựng:
+ Bước 1: Căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có
thẩm quyền quyết định, chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi
theo hướng dẫn tại mục c và nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận
hồ sơ; Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; Tiếp nhận hồ sơ, ghi Giấy
biên nhận.
+ Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ
sơ tiếp nhận cho Lãnh đạo phòng xem xét chuyển chuyên viên thẩm định trong 01
ngày.
+ Bước 4: Chuyên viên phụ trách lĩnh vực thực hiện
kiểm tra thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi trong thời gian 25 ngày (đối với
dự án nhóm B,C) hoặc 40 ngày (đối với Chương trình đầu tư công, dự án nhóm A).
+ Bước 5: Lãnh đạo phòng và lãnh đạo Sở xem xét xử
lý trong 03 ngày.
+ Bước 6: Gửi hồ sơ lên Văn phòng UBND thành phố
trình Lãnh đạo UBND thành phố trong vòng 06 ngày (đối với dự án nhóm B,C) hoặc
08 ngày (đối với dự án nhóm A).
+ Bước 7: Bộ phận văn thư tiếp nhận, chuyển cho Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả và thông báo Chủ đầu tư dự án đến nhận trong vòng
01 ngày.
- Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự
án có cấu phần xây dựng: Thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và
các quy định khác có liên quan đến quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi,
trừ dự án quan trọng quốc gia.
- Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự
án ứng dụng công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình (trừ công trình dạng cột,
trụ, tháp), thông tin - truyền thông, máy thông tin: Thực hiện theo quy định của
pháp luật về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước và các quy định khác có liên quan đến quản lý và sử dụng vốn ODA,
vốn vay ưu đãi, trừ dự án quan trọng quốc gia.
- Đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài áp dụng cơ chế tài chính trong nước
theo hình thức cho vay lại, việc lập, thẩm định chương trình, dự án theo quy định
của Luật Đầu tư công và phải được thẩm định phương án tài chính của chương
trình, dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về
quản lý nợ công và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định chương trình, dự án của
chủ dự án.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án.
- Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án.
- Trường hợp chương trình, dự án vay lại toàn bộ hoặc
một phần từ ngân sách nhà nước, chủ dự án gửi kèm theo các tài liệu chứng minh năng
lực tài chính, phương án trả nợ và các tài liệu khác theo hướng dẫn của pháp luật
về quản lý nợ công;
- Các tài liệu có liên quan đến chương trình, dự án
bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Quy hoạch Tổng mặt bằng được duyệt (Đối với các dự
án xây dựng tại địa điểm mới hoặc dự án mở rộng có yêu cầu phê duyệt Tổng mặt bằng
xây dựng);
- Văn bản xác định giá trị bồi thường giải phóng mặt
bằng có xác nhận của chủ đầu tư và UBND quận, huyện tại khu vực thực hiện dự án
(Đối với các dự án có bồi thường giải phóng mặt bằng);
- Đối với hồ sơ dự án điều chỉnh, ngoài các nội
dung trên cần bổ sung Báo cáo giám sát đánh giá quá trình đầu tư dự án.
(Số lượng hồ sơ: 05 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ
gốc).
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối với Chương trình đầu tư công, dự án nhóm A:
53 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Chủ đầu tư (Trong đó: Thời hạn giải
quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: 45 ngày; tại UBND thành phố: 08 ngày).
- Đối với dự án nhóm B, C: 36 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ của Chủ đầu tư (Trong đó: Thời hạn giải quyết tại Sở Kế hoạch
và Đầu tư: 30 ngày; tại UBND thành phố: 06 ngày).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố
Đà Nẵng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở ngành liên quan.
g) Kết quả thực hiện: Dự án được UBND thành
phố Đà Nẵng phê duyệt, ra Quyết định.
h) Phí, lệ phí: Theo Thông tư số
28/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
năm 2020
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính
phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của
UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu
tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.