Quyết định 82/QĐ-TCDT năm 2012 giao mức phí nhập, xuất, bảo quản và hao hụt hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước ban hành
Số hiệu | 82/QĐ-TCDT |
Ngày ban hành | 06/02/2012 |
Ngày có hiệu lực | 06/02/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Dự trữ Nhà nước |
Người ký | Mai Văn Phụng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/QĐ-TCDT |
Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2012 |
VỀ VIỆC GIAO MỨC PHÍ NHẬP, XUẤT VÀ BẢO QUẢN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 196/2004/NĐ-CP ngày 02/12/2004 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dự trữ quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 106/2009/QĐ-TTg ngày 20/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư 143/2007/TT-BTC ngày 03/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 196/2004/NĐ-CP ngày 02/12/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Dự trữ quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 185/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính quy định về định mức phí bảo quản lương thực, vật tư, thiết bị dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý;
Căn cứ Thông tư số 186/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính quy định về định mức phí nhập, xuất lương thực dự trữ quốc gia tại cửa kho Dự trữ Nhà nước do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý;
Căn cứ Thông tư số 187/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính quy định về định mức phí nhập, xuất vật tư, thiết bị dự trữ quốc gia tại cửa kho Dự trữ Nhà nước do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý;
Căn cứ Thông tư số 05/2011/TT-BTC ngày 13/01/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành định mức bảo quản máy bơm chữa cháy dự trữ nhà nước do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài vụ - Quản trị, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ bảo quản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao mức phí nhập, xuất, bảo quản và hao hụt hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục DTNN trực tiếp quản lý bao gồm:
1. Mức phí nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia tại cửa kho DTNN và phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia áp dụng cho các Cục DTNNKV theo phụ lục 01, 02, 03, 04.
2. Hao hụt gạo dự trữ quốc gia bảo quản kín (bổ sung khí CO2, N2; yếm khí và khử ôxi), thực hiện theo mục 2 điều 1 Thông tư 185/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính quy định về định mức phí bảo quản lương thực, vật tư, thiết bị DTQG do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.
3. Hao hụt thóc bảo quản thoáng tự nhiên, thực hiện theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTC ngày 8/10/2007 của Bộ Tài chính về việc ban hành định mức hao hụt thóc bảo quản dự trữ quốc gia do Cục Dự trữ quốc gia (nay là Tổng cục Dự trữ Nhà nước) trực tiếp quản lý.
4. Hao hụt thóc đổ rời trong điều kiện áp suất thấp thực hiện theo Thông tư 207/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính về việc ban hành định mức hao hụt thóc bảo quản đổ rời trong điều kiện áp suất thấp do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị căn cứ vào hệ thống mức phí ban hành theo Quyết định này và đặc điểm thực tế tại đơn vị để tổ chức thực hiện theo quy định hiện hành và đảm bảo không vượt quá mức phí Tổng cục giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thực hiện từ năm ngân sách 2012 và thay thế Quyết định số 51/QĐ-TCDT ngày 27/01/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước về việc ban hành định mức bảo quản hàng hóa dự trữ nhà nước năm 2011.
Vụ trưởng các Vụ, Chánh Văn phòng Tổng cục, Cục trưởng Cục CNTT và Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước khu vực chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
MỨC PHÍ BẢO QUẢN LƯƠNG THỰC (THÓC, GẠO) DỰ TRỮ QUỐC GIA
ĐƯỢC BẢO QUẢN TẠI CÁC KHO DTNN
DO TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ
(kèm theo quyết định số: 82 /QĐ-TCDT ngày 06 tháng 02 năm 2012 )
TT |
Danh mục mức phí |
Đơn vị tính |
Cục |
DTNNKV |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Thóc bảo quản đổ rời trong điều kiện áp suất thấp |
|
|
1.1 |
Bảo quản thường xuyên |
đồng/tấn.năm |
17.127 |
1.2 |
Bảo quản ban đầu - mới |
đồng/tấn |
221.011 |
1.3 |
Bảo quản ban đầu - bổ sung |
đồng/tấn |
95.420 |
2 |
Thóc đổ rời bảo quản thoáng |
|
|
2.1 |
Bảo quản thường xuyên |
đồng/tấn.năm |
50.100 |
a |
Kê lót khung tre |
|
|
2.2 |
Kê lót mới khung tre, nền trấu |
đồng/tấn |
123.289 |
2.3 |
Kê lót bổ sung khung tre, nền trấu |
đồng/tấn |
82.521 |
2.4 |
Kê lót mới khung tre, nền pa lét |
đồng/tấn |
113.000 |
2.5 |
Kê lót bổ sung khung tre, nền pa lét |
đồng/tấn |
75.658 |
b |
Kê lót khung gỗ |
|
|
2.6 |
Kê lót mới khung gỗ, nền trấu |
đồng/tấn |
145.903 |
2.7 |
Kê lót bổ sung khung gỗ, nền trấu |
đồng/tấn |
50.643 |
2.8 |
Kê lót mới khung gỗ, nền pa lét |
đồng/tấn |
125.468 |
2.9 |
Kê lót bổ sung khung gỗ, nền pa lét |
đồng/tấn |
35.674 |
3 |
Thóc đóng bao bảo quản thoáng |
|
|
3.1 |
Bảo quản thường xuyên |
đồng/tấn.năm |
60.089 |
3.2 |
Kê lót mới |
đồng/tấn |
22.680 |
3.3 |
Kê lót bổ sung |
đồng/tấn |
18.135 |
4 |
Bảo quản kín gạo |
|
|
4.1 |
Bảo quản thường xuyên |
đồng/tấn.năm |
18.330 |
4.2 |
Bảo quản ban đầu - mới |
đồng/tấn |
135.411 |
4.3 |
Bảo quản ban đầu - bổ sung |
đồng/tấn |
69.315 |