ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số;
82/2003/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 07 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI
TIẾT HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG NỐI TIẾP TỪ KHU ĐỀN LỪ II ĐẾN ĐƯỜNG TRƯƠNG ĐỊNH - GIÁP
BÁT QUẬN HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 81/2003/QĐ-UB ngày 11/07/2003 của UBND Thành phố về việc
phê duyệt Quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường nối tiếp từ khu Đền Lừ II đến
đường Trương Định - Giáp Bát (Quốc lộ 1), quận Hai Bà Trưng, Hà Nội - tỷ lệ
1/500;
Xét đề nghị của Giám đốc Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết
hai bên tuyến đường nối tiếp từ khu Đền Lừ II đến đường Trương Định - Giáp Bát,
quận Hai Bà Trưng, Hà Nội - tỷ lệ 1/500.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở:
Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông công chính, Địa
chính Nhà đất, Chủ tịch UBND quận Hai Bà Trưng, Chủ tịch UBND các phường: Giáp
Bát, Tân Mai, Tương Mai, Hoàng Văn Thụ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
T/M.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|
ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG NỐI TIẾP TỪ KHU
ĐỀN LỪ II ĐẾN ĐƯỜNG TRƯƠNG ĐỊNH - GIÁP BÁT, QUẬN HAI BÀ TRƯNG, HÀ NỘI - TỶ LỆ
1/500.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 82/2003/QĐ-UB ngày 11/ 07/ 2003 của
Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Chương
1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng các công
trình theo Quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường nối tiếp từ khu Đền Lừ II đến
đường Trương Định - Giáp Bát, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội - tỷ lệ 1/500 được phê
duyệt theo Quyết định số 81/2003/QĐ-UB ngày 11/7/2003 của UBND Thành phố Hà Nội.
Điều 2:
Ngoài những quy định nêu trong Điều lệ này, việc quản
lý xây dựng trong khu vực Quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường nối tiếp từ
khu Đền Lừ II đến đường Trương Định - Giáp Bát còn phải theo những qui định khác
của pháp luật có liên quan.
Điều 3:
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được
UBND Thành phố xem xét quyết định, trên cơ sở điều chỉnh Quy hoạch chi tiết được
phê duyệt.
Điều 4:
Chủ tịch UBND quận Hai Bà Trưng, Giám đốc Sở Quy hoạch –
Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ được giao hướng dẫn
các chủ đầu tư và nhân dân thực hiện đầu tư và xây dựng theo đúng qui hoạch chi
tiết được duyệt, xử lý kịp thời việc xây dựng sai qui hoạch theo thẩm quyền,
đúng quy định của pháp luật.
Chương
2:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5:
Ranh giới khu vực quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường
nối tiếp từ khu Đền Lừ II đến đường Trương Định - Giáp Bát có tổng diện tích
khoảng 20,83ha thuộc địa bàn các phường Giáp Bát, Tân Mai, Tương Mai và Hoàng Văn
Thụ thuộc Hai Bà Trưng.
Điều 6:
Quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường nối tiếp từ khu Đền
Lừ II đến đường Trương Định - Giáp Bát được phân khu chức năng sử dụng đất như
sau:
BẢNG
TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
TT
|
Chức năng
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
Ghi chú
|
1
|
Đất công cộng
|
19.153
|
9,2
|
|
2
|
Đất hỗn hợp
|
10.421
|
5,0
|
Gồm đất công trình công cộng,
công cộng kết hợp nhà ở cao tầng
|
3
|
Đất cây xanh
|
2.260
|
1,1
|
|
4
|
Đất trường học - Nhà trẻ
|
13.515
|
6,5
|
|
5
|
Đất Bệnh viện
|
18.993
|
9,1
|
|
6
|
Đất di tích lịch sử
|
2.207
|
1,1
|
|
7
|
Đất công nghiệp - kho tàng
|
4.725
|
2,3
|
|
8
|
Đất ở
|
70.037
|
33,5
|
Bao gồm đất nhà ở giữ lại cải
tạo và xây dựng nhà ở cao tầng
|
9
|
Đất giao thông
|
63.062
|
30,3
|
Tính từ đường có mặt cắt
>=11,5m
|
10
|
Đất sông
|
3.947
|
1,9
|
|
|
Tổng cộng
|
208.320
|
100,0
|
|
Điều 7:
Đất xây dựng các công trình công cộng, bệnh viện, công
trình hỗn hợp và cơ quan (có ký hiệu CC, BV, HH và CQ)
TT
|
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
DIỆN TÍCH XD (M2)
|
MĐXD (%)
|
T.CAOTB (TẦNG)
|
HỆ SỐ SDĐ (LẦN )
|
1
|
CC
|
ĐẤT CÔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
CC1
|
|
6420
|
2385
|
37
|
10.8
|
4.00
|
|
CC2
|
|
468
|
100
|
21
|
1.0
|
0.21
|
|
CC3
|
|
2941
|
1175
|
40
|
5.2
|
2.07
|
|
CC4
|
TRỤ SỞ PHƯỜNG TÂN MAI
|
132
|
106
|
80
|
2.0
|
1.60
|
|
CC5
|
KHU THỂ THAO VUI CHƠI GIẢI
TRÍ
|
9192
|
2206
|
24
|
1.3
|
0.30
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
19153
|
5972
|
|
|
|
II
|
BV
|
BỆNH VIỆN
|
|
|
|
|
|
|
BV
|
BỆNH VIỆN KHÔNG QUÂN
|
18993
|
6648
|
35
|
3
|
1.05
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
18993
|
6648
|
|
|
|
III
|
HH
|
ĐẤT HỖN HỢP
|
|
|
|
|
|
|
HH1
|
ĐẤT CÔNG CỘNG KẾT HỢP NHÀ Ở
|
4860
|
1572
|
32
|
9.2
|
2.94
|
|
HH2
|
ĐẤT CÔNG CỘNG KẾT HỢP NHÀ Ở
|
3245
|
1020
|
31
|
5.1
|
1.58
|
|
HH3
|
ĐẤT CÔNG CỘNG KẾT HỢP NHÀ Ở
|
2316
|
1059
|
46
|
6.7
|
3.07
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
10421
|
3651
|
|
|
|
|
CQ
|
CƠ QUAN
|
|
|
|
|
|
|
CQ
|
CT SẢN XUẤT VÀ XNK NẤM
|
4725
|
1600
|
34
|
17
|
2.76
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
4725
|
1600
|
|
|
|
- Công trình được xây dựng
theo dạng hợp khối, kiến trúc hiện đại, hài hoà với khu vực.
- Thiết kế của các công trình
phải được cơ quan quản lý Nhà nước về quy hoạch, kiến trúc phê duyệt.
- Cây xanh, sân vườn, đường nội
bộ và bãi đỗ xe được tổ chức phù hợp với quy mô các công trình và tiêu chuẩn,
qui chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Khi thiết kế, xây dựng phải
chú ý đảm bảo việc sử dụng và hoạt động thuận lợi cho những người tàn tật.
- Chỉ giới xây dựng sẽ được Sở
Quy hoạch Kiến trúc cấp khi lập dự án đầu tư của từng công trình.
Điều 8:
Đất cây xanh (có ký hiệu CX)
Các chỉ tiêu quy hoạch như
sau:
TT
|
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
DIỆN TÍCH XD (M2)
|
MĐXD (%)
|
T.CAOTB (TẦNG)
|
HỆ SỐ SDĐ (LẦN )
|
1
|
CX
|
ĐẤT CÂY XANH KẾT HỢP BÃI ĐỖ
XE
|
|
|
|
|
|
1
|
CX1
|
|
1188
|
59
|
5
|
1
|
0.50
|
2
|
CX2
|
|
1072
|
54
|
5
|
1
|
0.50
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
2260
|
113
|
|
|
|
- Trồng nhiều loại cây
xanh tươi 4 mùa, bố trí sân thể thao nhỏ, các đường dạo, ghế đá ... sử dụng hợp
lý, thuận tiện, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn, kết hợp tổ chức khu vực
để xe công cộng.
- Các công trình trong khu cây
xanh được thiết kế, xây dựng chủ yếu thấp tầng phù hợp với cảnh quan khu vực.
- Khi thiết kế, xây dựng phải được
các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Dọc theo các trục đường lớn trồng
loại cây có tán rộng, nhiều bóng mát, kết hợp trồng thảm cỏ, cây xanh, cây bụi
tạo cảnh quan đẹp cho trục đường và cải tạo vi khí hậu khu vực.
Điều 9:
Đất xây dựng trường học, nhà trẻ, mẫu giáo (có ký hiệu TH
và NT)
Các chỉ tiêu quy hoạch như sau:
TT
|
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
DIỆN TÍCH XD (M2)
|
MĐXD (%)
|
T.CAOTB (TẦNG)
|
HỆ SỐ SDĐ (LẦN )
|
|
TH-NT
|
TRƯỜNG HỌC - NHÀ TRẺ
|
|
|
|
|
|
1
|
TH
|
TRƯỜNG TIỂU HỌC & TNCS
TÂN MAI
|
11915
|
3575
|
30
|
2.5
|
0.75
|
2
|
NT
|
MẪU GIÁO MẦM NON TÂN MAI
|
1600
|
640
|
40
|
3
|
1.2
|
Trường học và nhà trẻ được xây dựng
theo đúng tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam; để đảm bảo an toàn giao
thông, không mở cổng chính trực tiếp ra trục đường giao thông chính.
- Bố trí đủ tiện tích sân bãi để
xe cho giáo viên và nơi chờ cho phụ huynh học sinh tới đón con em.
- Đảm bảo cách ly tiếng ồn theo
đúng quy định hiện hành.
- Hình thức kiến trúc của các
khu trường phải đẹp, mầu sắc hài hoà, phù hợp với tâm sinh lý từng cấp học, phù
hợp với các công trình xung quanh và với khí hậu nhiệt đới. Cây xanh, sân vườn
được bố trí để kết hợp với các khu cây xanh khác tạo sự thông thoáng.
- Chỉ giới xây dựng sẽ
được Sở Quy hoạch Kiến trúc cấp khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Điều 10:
Đất di tích lịch sử (có ký hiệu DT)
TT
|
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
DIỆN TÍCH XD (M2)
|
MĐXD (%)
|
T.CAOTB (TẦNG)
|
HỆ SỐ SDĐ (LẦN )
|
|
DT
|
DI TÍCH LỊCH SỬ
|
|
|
|
|
|
1
|
DT1
|
CHÙA SÉT
|
1787
|
536
|
30
|
1
|
0.30
|
2
|
DT2
|
CHÙA LÀNG TÁM
|
420
|
168
|
40
|
1
|
0.40
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
2207
|
704
|
|
|
|
Các khu di tích phải được quản
lý, xây dựng và mở rộng theo phạm vi, ranh giới xác định theo các qui định của
nhà nước.
Điều 11:
Đất nhà ở (có ký hiệu NO)
- Đất nhà ở của dân cư hiện có
giữ lại cải tạo, chỉnh trang khi xây dựng mới phải xin phép xây dựng theo quy định
hiện hành. Hình thức kiến trúc công trình phải hài hoà và phù hợp với các công
trình xung quanh.
Các chỉ tiêu quy hoạch trong các
ô đất nhà ở được cải tạo, chỉnh trang.
TT
|
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
DIỆN TÍCH XD (M2)
|
MĐXD (%)
|
T.CAOTB (TẦNG)
|
HỆ SỐ SDĐ (LẦN )
|
|
NO
|
NHÀ Ở GIỮ LẠI CẢI TẠO
|
|
|
|
|
|
|
NO1
|
|
6421
|
3082
|
48
|
4
|
1.92
|
|
NO2
|
|
5333
|
2826
|
53
|
3
|
1.59
|
|
NO3
|
|
4263
|
2046
|
48
|
4
|
1.92
|
|
NO4
|
|
6430
|
3408
|
53
|
3
|
1.59
|
|
NO5
|
|
3083
|
1233
|
40
|
5
|
2.00
|
|
NO6
|
|
4959
|
2628
|
53
|
3
|
1.59
|
|
NO7
|
|
2284
|
1096
|
48
|
4
|
1.92
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
32773
|
16321
|
|
|
|
Các chỉ tiêu quy hoạch
trong các ô đất xây dựng nhà cao tầng:
TT
|
KÝ HIỆU
|
CHỨC NĂNG
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
DIỆN TÍCH XD (M2)
|
MĐXD (%)
|
T.CAOTB (TẦNG)
|
HỆ SỐ SDĐ (LẦN )
|
|
|
NHÀ Ở CAO TẦNG (TÁI ĐỊNH
CƯ)
|
|
|
|
|
|
1
|
NO8
|
|
6300
|
1356
|
22
|
11.0
|
2.42
|
2
|
NO9
|
|
1023
|
480
|
47
|
5.0
|
2.35
|
3
|
NO10
|
|
10965
|
2730
|
25
|
11.5
|
2.88
|
4
|
NO11
|
|
7590
|
1900
|
25
|
9.0
|
2.25
|
5
|
NO12
|
|
3701
|
1110
|
30
|
15.0
|
4.50
|
6
|
NO13
|
|
4471
|
1259
|
29
|
7.6
|
2.20
|
7
|
NO14
|
|
3214
|
740
|
23
|
11.0
|
2.53
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
37264
|
9611
|
|
|
|
Đối với các công trình xây dựng
nhà ở cao tầng: tầng 1 sử dụng cho mục đích công cộng của khu nhà ở và khu vực
như: đỗ xe, để xe, dịch vụ công cộng...
- Khu nhà ở phải có kiến trúc đẹp,
hài hoà với cảnh quan xung quanh, hiện đại mang bản sắc văn hoá dân tộc, tạo ra
môi trường sống tốt cho dân cư.
- Chỉ giới xây dựng sẽ được Sở
Quy hoạch Kiến trúc cấp khi lập dự án đầu tư của từng công trình.
Điều 12:
Đất sông, hành lang bảo vệ sông và lưới điện
- Sông Sét: đang và sẽ được cải
tạo, xây dựng theo dự án riêng
- Đối với các công trình hiện có
nằm trong hành lang bảo vệ sông và tuyến điện cao thế nguyên tắc là phải di
chuyển, không được cơi nới, xây dựng mới. Khi tổ chức xây dựng theo quy hoạch sẽ
di chuyển để đảm bảo an toàn theo quy định của pháp luật.
Điều 13:
Hệ thống giao thông
- Tuyến đường nối từ
khu Đền Lừ II đến đường Trương Định - Giáp Bát có mặt cắt ngang rộng 40m gồm vỉa
hè hai bên mỗi bên rộng 7,25m, hai lòng đường xe chạy rộng 11,25m x2=22,5m và
giải phân cánh trung tâm rộng 3,0m (Trong trường hợp khi bố trí đường sắt đô thị
trên cao trên tuyến đường thì giải phân cách trung tâm mở rộng thành 5,0m và
hai bên sẽ thu hẹp lại).
- Tuyến phố Trương Định được mở
rộng trên cơ sở tuyến phố Trương Định hiện có với mặt cắt ngang rộng 40m gồm vỉa
hè hai bên mỗi bên rộng 7,25m, hai lòng đường xe chạy rộng 11,25m x2 = 22,5m và
giải phân cách trung tâm rộng 3,0m.
- Cuối tuyến giáp với khu Đền Lừ
II và III, tuyến kết thúc giao với đường quy hoạch nối từ khu Đền Lừ II xuống
phía Nam đường Trương Định - Giáp Bát có mặt cắt ngang rộng 30m.
- Mạng lưới đường nhánh trong
khu nhà ở được bố trí đến các công trình cao tầng hai bên trục đường và được nối
với mạng đường hiện có của các khu dân cư với quy mô mặt cắt ngang rộng từ
13,5m ¸ 17,5m. Lòng đường xe chạy rộng 7,5m.
- Ngoài ra còn có một số tuyến
đường nội bộ với mặt cắt ngang rộng £ 11,5m có bố trí các công trình hạ tầng kỹ
thuật như: Điện, thoát nước, cấp nước, cấp thông tin, cáp truyền hình ...
- Khi xây dựng các tuyến đường
phải xây dựng đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
- Bãi đỗ xe: Đối với các công
trình công cộng, hỗn hợp, cơ quan, nhà ở cao tầng ... phải có diện tích đỗ xe nội
bộ phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 14:
Chuẩn bị kỹ thuật
* San nền:
- Cao độ san nền phải đảm bảo yêu
cầu thoát nước của công trình và phù hợp với cao độ khống chế chung của khu vực.
- Cao độ san nền thấp
nhất: +6,30m.
- Cao độ san nền cao nhất:
+6,50m.
- Riêng ở khu vực đường Trương Định
có cao độ san nền là: £+6,70m (Để phù hợp với cao độ đường hiện có).
* Thoát nước mưa:
- Lưu vực 1: Thoát nước mưa theo
các tuyến cống xây dựng dọc theo các tuyến đường thoát ra sông Sét.
- Lưu vực 2: Thoát nước mưa chảy
theo các tuyến cống xây dựng dọc theo các tuyến đường để xả vào mương thoát nước
hiện có ở phía Đông (Giáp với khu Đền Lừ II) tuyến đường rồi chảy vào mương bao
hồ Yên Sở.
Cao độ đặt cống: Phải đảm bảo
thoát nước cho các công trình và cống thoát theo chế độ tự chảy.
Toàn bộ các tuyến cống thoát nước
được bố trí ở dưới lòng đường.
Đối với các dải đất quy hoạch
xây dựng giáp với khu dân cư hiện tại, nơi có cao độ thấp so với yêu cầu thoát
nước phải xây dựng các tuyến rãnh có nắp đan để thoát vào các tuyến cống không
gây úng ngập trong khu vực dân cư.
Điều 15:
Hệ thống cấp nước
Nguồn nước được lấy từ
tuyến ống truyền dẫn D600mm dự kiến lắp đặt dọc theo trục đường 40m nối từ khu
Đền Lừ II đến đường Kim Đồng. Trong đó:
- Phía Bắc trục đường 40m đặt
tuyến ống phân phối chính D160mm cung cấp nước cho các công trình được xây dựng
ở phía Bắc trục đường.
- Phía Nam trục đường 40m đặt
tuyến ống phân phối chính D160mm, cung cấp nước cho các công trình được xây dựng
ở phía Nam trục đường.
- Các điểm đầu nối đường ống D160mm
được đấu vào tuyến ống D600mm trên trục đường.
Các công trình cao tầng: Được cấp
nước thông qua trạm bơm, bể chứa.
Các công trình thấp tầng (3 tầng
trở xuống): Được cấp nước trực tiếp từ các tuyến ống phân phối chính trong khu
vực.
Bố trí các họng cứu hoả dọc theo
các tuyến ống truyền dẫn nước, với khoảng cách từ 100m đến 150m, ở vị trí thuận
tiện về giao thông.
Điều 16:
Hệ thống cấp điện và thông tin bưu điện
* Cấp điện:
- Nguồn cấp điện cho các phụ tải
ở hai bên tuyến đường này là trạm biến thế 110/10/6KV Mai Động và một số trạm
biến thế hiện có khác có khác được cải tạo, nâng công suất.
- Vị trí các trạm biến thế được
lắp đặt gần trung tâm phụ tải với bán kính phục vụ khoảng cách 300m và gần đường
giao thông.
- Tuyến điện cao thế dẫn vào các
trạm biến thế đi bằng cáp ngầm.
- Lưới hạ thế có cấp điện áp
380/220KV.
- Từ các trạm biến thế có các lộ
hạ thế cấp điện cho công trình và chiếu sáng đường phố, các tuyến hạ thế đi ngầm.
* Thông tin bưu điện:
Phục vụ các thuê bao được lấy từ tổng đài Giáp Bát hiện có, mạng lưới bưu điện
đi bằng cáp ngầm.
Điều 17:
Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
* Thoát nước bẩn: Nước thải sinh
hoạt sau khi đã xử lý sơ bộ được thoát vào đường cống riêng. Trước mắt khi chưa
có hệ thống thoát nước thải độc lập, các tuyến cống này được đấu nối vào hệ thống
cống thoát nước mưa tại một số điểm. Từ điểm đấu nối trở đi, hệ thống thoát nước
là hệ thống cống chung.
* Vệ sinh môi trường:
- Đối với các khu vực xây dựng
nhà cao tầng quy định tại các điểm thu gom rác thải tại các bể rác do đơn vị có
chức năng làm công tác vệ sinh môi trường đô thị đến thu gom và vận chuyển đến
khu xử lý rác của thành phố.
- Đối với khu dân cư hiện có
hàng ngày rác thải được thu gom theo giờ quy định, thống nhất.
- Đối với trường học, cơ quan, bệnh
viện, công cộng phải bố trí bể rác hoặc thùng rác có nắp đậy kín và hợp đồng
thu gom vận chuyển rác với đơn vị có chức năng về môi trường đô thị.
- Trên trục đường đặt các thùng
rác nhỏ công cộng, khoảng cách của các thùng rác từ 60m¸80m/1thùng.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18:
Điều lệ này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 19:
Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Địa
chính Nhà đất và Chủ tịch UBND quận Hai Bà Trưng căn cứ quy hoạch chi tiết được
duyệt và Điều lệ này để quản lý, kiểm tra và hướng dẫn các tổ chức, cơ quan và
nhân dân thực hiện xây dựng theo qui hoạch và qui định của pháp luật.
Điều 20:
Quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường nối tiếp từ khu Đền
Lừ II đến đường Trương Định - Giáp Bát, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội - tỷ lệ 1/500
và bản Điều lệ này được công bố công khai cho mọi tổ chức, cơ quan và nhân dân
biết để quản lý, thực hiện và giám sát thực hiện, và được lưu giữ tại:
- Uỷ ban nhân dân Thành phố
- Sở Quy hoạch Kiến trúc
- Sở Địa chính Nhà đất
- Sở Xây dựng
- Uỷ ban nhân dân quận Hai Bà
Trưng.