Quyết định 803/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh quy mô, địa điểm, số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu | 803/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/03/2023 |
Ngày có hiệu lực | 28/03/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Cao Tường Huy |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 803/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 28 tháng 3 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai; Nghị định số 01/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 121/NQ-HĐND ngày 04/11/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc thông qua danh mục các dự án, công trình thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và quyết định chủ trương chuyển mục đích đất rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đợt 3 năm 2022; Điều chỉnh tên, diện tích thu hồi đất, loại đất thu hồi, diện tích chuyển mục đích sử dụng đất, diện tích quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với một số dự án, công trình đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua; Nghị quyết số 133/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc thông qua danh mục các dự án, công trình thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và quyết định chủ trương chuyển mục đích đất rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đợt 4 năm 2022; Điều chỉnh diện tích dự án, diện tích thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với một số dự án, công trình; Hủy bỏ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua;
Căn cứ Quyết định số 626/QĐ-UBND ngày 26/02/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thị xã Quảng Yên;
Căn cứ các Quyết định số 3120/QĐ-UBND ngày 15/9/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc điều chỉnh quy mô, địa điểm dự án, công trình trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 thị xã Quảng Yên; Quyết định số 509/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 Về việc điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án công trình trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của thị xã Quảng Yên; Quyết định số 1209/QĐ-UBND ngày 09/5/2022 Về việc điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án công trình trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của thị xã Quảng Yên; Quyết định số 1209/QĐ-UBND ngày 09/5/2022 Về việc điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án công trình trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của thị xã Quảng Yên; Quyết định số 2438/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 Về việc điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án công trình trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của thị xã Quảng Yên; Quyết định số 3260/QĐ-UBND ngày 07/11/2022 Về việc điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án công trình trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của thị xã Quảng Yên;
Theo đề nghị của UBND thị xã Quảng Yên tại Tờ trình số 27/TTr-UBND ngày 20/03/2023; của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 106/TTr-TNMT-QHKH ngày 21/3/2023 và ý kiến tham gia của các thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
- Điều chỉnh vị trí Dự án Đường kết nối với Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng (đường Cầu Rừng) - đoạn Đường dẫn cầu Bến Rừng thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh theo Quyết định 5627/QĐ-UBND ngày 16/8/2022 của UBND thị xã về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết.
Khu ở cán bộ Lữ đoàn 147 Quân chủng Hải Quân tại phường Cộng Hòa, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh (tại mục 153, đất ở đô thị (ODT) - Phụ biểu số 01/Danh mục công trình, dự án Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 thị xã Quảng Yên), diện tích: 1.88 ha.
3. Điều chỉnh giảm quy mô, diện tích dự án:
- Điều chỉnh giảm diện tích Căn cứ hậu phương tại xã Sông Khoai và phường Đông Mai, thị xã Quảng Yên (tại mục 3, đất quốc phòng (CQP) - Phụ biểu số 01/Danh mục công trình, dự án Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 thị xã Quảng Yên), từ 120 ha xuống còn 59,81 ha (giảm 60,19 ha).
- Điều chỉnh giảm diện tích Kênh tiêu đường chống bão khu 4, khu 5, phường Yên Hải (tại mục 546, đất thủy lợi (DTL) - Phụ biểu số 01/Danh mục công trình, dự án Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 thị xã Quảng Yên), từ 0,9 ha xuống còn 0,86 ha (giảm 0,04 ha).
4. Điều chỉnh tăng quy mô, diện tích dự án:
- Điều chỉnh tăng diện tích Mở rộng Lữ đoàn 147 - Hải quân tại xã Tiền An (tại mục 5, đất quốc phòng (CQP) - Phụ biểu số 01/Danh mục công trình, dự án Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 thị xã Quảng Yên), từ 5,13 ha lên 65,32 ha (tăng 60,19 ha).
- Điều chỉnh tăng diện tích Khu đô thị, dịch vụ thương mại trong phân khu A4 tại phường Quảng Yên, Yên Giang, Cộng Hòa, Hiệp Hòa (tại mục 115, đất ở đô thị (ODT) - Phụ biểu số 01/Danh mục công trình, dự án Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 thị xã Quảng Yên), từ 92,27 ha lên 94,15 ha (tăng 1,88 ha).
- Điều chỉnh tăng diện tích Nâng cấp kênh tiêu Bãi Cát - Láng Kim, xã Hiệp Hòa (tại mục 546, đất thủy lợi (DTL) - Phụ biểu số 01/Danh mục công trình, dự án Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 thị xã Quảng Yên), từ 0,15 ha lên 0,187 ha (tăng 0,04 ha).
(Có biểu chi tiết kèm theo)