Quyết định 80/2006/QĐ-UBND phân loại và giá đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu | 80/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/12/2006 |
Ngày có hiệu lực | 30/12/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Lê Thị Quang |
Lĩnh vực | Bất động sản |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2006/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 20 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN LOẠI ĐẤT VÀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá X ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
Thực hiện Kết luận số 12-KL/TU ngày 17/11/2006 - Kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh uỷ kỳ thứ 12;
Thực hiện Nghị quyết số 93/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Khoá XVI, kỳ họp thứ 7 về việc "Cho ý kiến điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2007";
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1706/TTr-STC ngày 14/11/2006 về việc "Đề nghị phê duyệt bổ sung, điều chỉnh phân loại đất và giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang",
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng phân loại đất và giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; gồm:
1 - Đất trồng cây hàng năm.
2 - Đất trồng cây lâu năm.
3 - Đất nuôi trồng thuỷ sản.
4 - Đất rừng sản xuất.
5 - Đất ở tại nông thôn; trong đó:
- Các vị trí ven trục đường giao thông chính (Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch.
- Các vị trí còn lại.
6 - Đất ở tại đô thị.
(Chi tiết phân loại đất và giá 06 loại đất nêu trên có biểu kèm theo)
7 - Đất nông nghiệp khác: Được xác định bằng 100% giá đất nông nghiệp tương ứng liền kề theo quy định tại Quyết định này.
8 - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
8.1 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn ở các vị trí còn lại và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị được xác định như sau:
- Trên địa bàn thị xã Tuyên Quang và huyện Yên Sơn: Được xác định bằng 60% giá đất ở cùng vị trí theo giá đất được quy định tại Quyết định này.