QUY ĐỊNH
A. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ
ĐẤT:
I. QUY ĐỊNH HÀNH LANG BẢO VỆ
ĐƯỜNG BỘ:
1. Bồi thường đất đối với đất trong hành lang bảo
vệ đường bộ thuộc những công trình chưa triển khai bồi thường theo nội dung Nghị
định tại thời điểm giao cấp đất căn cứ theo các quyết định 197/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất.
2. Đất nằm trong hành lang bảo vệ đường bộ đã được
nhà nước xác lập trước 15/10/1993 thì không được xem xét bồi thường
3. Đất nằm trong hành lang bảo vệ đường bộ trong
các trường hợp được nhà nước giao, cấp, cho thuê từ quỹ đất công (có hoặc không
thu tiền sử dụng đất), được nhà nước bán hoá giá nhà thuộc sở hữu nhà nước mà
trong giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất đã được trừ diện
tích hành lang bảo vệ đường bộ thì không được xem xét bồi thường.
3. Quyết định số 183/2003/QĐ-UB ngày 17/7/2003 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương;
II. PHÂN LOẠI BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT:
1. Điều kiện để được bồi thường:
Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi (gọi chung là người bị thu hồi đất) được
hỗ trợ bồi thường thiệt hại về đất khi có một trong những điều kiện sau đây.
a. Đất có giấy chứng nhận QSDĐ theo quy định của
pháp luật đất đai.
b. Có quyết định giao đất, cho thuê đất mà được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo pháp luật đất đai.
c. Hộ gia đình cá nhân đang sử dụng đất ổn định,
được UBND xã, phường, Thị trấn xác nhân không có tranh chấp mà có một trong các
loại giấy tờ sau đây:
- Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai
trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện
chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà, Chính phủ cách mạng
lâm thời miền nam Việt Nam, Nhà nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;
- Giấy chứng nhận QSDĐ tạm thời (sổ trắng) do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa
chính;
- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng, cho QSDĐ hoặc
tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
- Giấy tờ chuyển nhượng QSDĐ, mua bán nhà ở gắn
liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND thị trấn xác nhận;
- Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở, mua nhà ở
gắn liền với đất ở theo qui định của pháp luật.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ
cũ cấp cho người sử dụng đất.
d. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một
trong các loại giấy tờ qui định tại khoản c mục 1 mà trên giấy tờ đó ghi tên
người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký
của các bên có liên quan, nhưng đến thời điểm có quyết định thu hồi đất chưa thực
hiện thủ tục chuyển QSDĐ theo qui định của pháp luật, nay được UBND cấp xã xác
nhận là đất không có tranh chấp.
e. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có hộ
khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, nay được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận
là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
f. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không
có các loại giấy tờ qui định tại a, b, c mục 1, nhưng đất đã được sử dụng từ
ngày 15/10/1993 nay được UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi xác nhận là đất đó
không có tranh chấp.
g. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất theo bản
án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi
hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền đã được thi hành.
h. Hộ gia đình, cá nhân đang được sử dụng đất
không có các loại giấy tờ qui định tại khoản a, b, c mục 1, nhưng đất đã được sử
dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993 đến thời điểm có quyết định thu hồi đất,
mà tại thời điểm sử dụng không vi phạm quy hoạch; không vi phạm hành lang bảo vệ
các công trình, được cấp có thẩm quyền phê duyệt đã công bố công khai, cắm mốc;
không phải là đất lấn chiếm trái phép và được UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi
xác nhận là đất đó không có tranh chấp.
i. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà trước
đây Nhà nước đã có quyết định quản lý trong quá trình thực hiện chính sách đất
đai của Nhà nước, nhưng trong thực tế Nhà nước chưa quản lý, mà hộ gia đình, cá
nhân đó vẫn sử dụng.
j. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có các công
trình là đình, đền, chùa, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ được UBND cấp xã nơi
có đất bị thu hồi xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng và không có tranh
chấp.
k. Tổ chức sử dụng đất trong các trường hợp sau
đây:
- Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất
mà tiền sử dụng đất đã nộp không có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước;
- Đất nhận chuyển nhượng của người sử dụng đất hợp
pháp mà tiền trả cho việc chuyển nhượng không có nguồn từ ngân sách Nhà nước.
- Đất sử dụng có nguồn gốc hợp pháp từ hộ gia
đình, cá nhân.
2. Đơn giá bồi thường:
a- Đối với đất thổ cư: Áp dung theo quyết định số: 276/2005/QĐ-UBND ngày
21 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành bảng giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004 của Chính phủ. Cụ thể như sau:
Số TT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
HỆ SỐ (Đ)
|
TỪ
|
ĐẾN
|
A
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
6
7
|
Thị trấn Phước Vĩnh
Đường loại
1:
ĐT 741
Đường vào chợ Phước Vĩnh
Tuyến số 4 và 5
Tuyến số 7
Tuyến số 6
Đường phố loại 2
Tuyến số 2
Bố mua
Bến sạn 1
Bến sạn 2
Đường khu phố 1
Đường khu phố 5
Đường khu phố 6
|
Cầu Vàm Vá
Ngã 3 trường
THPT Phước Vĩnh
Ngã 3 tượng
đài chiến thắng Phước Thành
Ngã 3 đường
vào chợ Phước Vĩnh
Ngã 3 tuyến
4 và 5
Ngã 3 quán
Hoàng Mi
ĐT 741
Ngã 3 nghĩa
trang ND
ĐT 741
Ngã 3 cống
Ngã 4 trường
mẫu giáo
ĐT 741
ĐT 741
|
Giáp ranh
xã An Bình
Cầu Lễ Trang
(tuyến số 8)
Ngã 3 chợ
Phước Vĩnh
Ngã 3 tuyến
2 khu Tái định cư
Ngã 3 tuyến
2 (sân vận động huyện)
Ngã 4 cống
Mới
Ngã 3 nghĩa
trang ND
Cầu Bà Ý
Đường Bố
Mua
Đường Bố
Mua
Ngã 3 tuyến
8
Ngã 4 Bố
Mua
Ngã 3 tuyến
8
|
1
1
1
1
0,8
1
1
0,6
0,8
0,7
0,8
0,6
0,7
|
HUYỆN PHÚ GIÁO: (Thị trấn
Phước Vĩnh)
LOẠI ĐÔ THỊ
|
LOẠI ĐƯỜNG
PHỐ
|
MỨC GIÁ CHUẨN
THEO VỊ TRÍ
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
V
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
1.500
1.000
600
|
600
450
300
|
350
300
200
|
250
200
100
|
Ghi chú:
* Phân loại vị trí đất ở tại đô thị:
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp đường phố và cách
HLBVĐB trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Đất không tiếp giáp đường phố cách
HLBVĐB trong phạm vi vào sâu 100 mét.
- Vị trí 3: Đất cách HLBVĐB trong phạm vi từ
trên 100 mét – 200 mét.
- Vị trí 4: Đất cách HLBVĐB trên 200 mét.
* Cự ly cách hành lang tính theo đường bộ.
* Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với
hệ số điều chỉnh (Đ)
- Trường hợp lô đất nằm trên nhiều vị trí, nhiều
đường phố thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng từng vị trí, đường phố để áp
giá.
- Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với
nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
- Trường hợp đất nằm trên những đường phố chưa
được xếp loại trong phụ lục này thì áp dụng theo loại đường phố thấp nhất và hệ
số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
b- Đối với đất nông nghiệp:
Đơn giá chung 30.000đ/m2
Đất nông nghiệp xen kẽ, liền kề với đất ở trong
khu dân cư, ngoài việc được bồi thường theo giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử
dụng còn được hỗ trợ thêm theo giá đất ở liền kề từng vị trí và không được quá
hạn mức đất thổ cư qui định và mức hỗ trợ như sau:
* Đối với đường phố loại 1:
Vị trí 1: Đất cách HLBVĐB trong phạm vi từ 0 –
50m có mức hỗ trợ thêm: 1.500.000đ/m2 x 20% = 300.000đ/m2
Vị trí 2: Đất cách HLBVĐB trong phạm vi từ trên
50m – 100m có mức hỗ trợ thêm: 600.000đ/m2 x 35% = 210.000đ/m2
Vị trí 3: Đất cách HLBVĐB trong phạm vi trên
100m có mức hỗ trợ thêm: 350.000đ/m2 x 50% = 175.000đ/m2
* Đối với đường phố loại 2:
Vị trí 1: Đất cách HLBVĐB trong phạm vi từ 0–50m
có mức hỗ trợ thêm: 1.000.000đ/m2 x 20% = 200.000đ/m2
Vị trí 2: Đất cách HLBVĐB trong phạm vi từ trên
50m – 100m có mức hỗ trợ thêm: 450.000đ/m2 x 35% = 157.500đ/m2
Vị trí 3: Đất cách HLBVĐB trong phạm vi trên
100m có mức hỗ trợ thêm: 300.000đ/m2 x 50% = 150.000đ/m2
* Đối với đường phố loại 3:
Vị trí 1: Đất cách HLBVĐB trong phạm vi từ 0 –
50m có mức hỗ trợ thêm: 600.000đ/m2 x 20% = 120.000đ/m2
Vị trí 2: Đất cách HLBVĐB trong phạm vi từ trên
50m–100m có mức hỗ trợ thêm: 300.000đ/m2 x 35% = 105.000đ/m2
Vị trí 3: Đất cách HLBVĐB trong phạm vi trên
100m có mức hỗ trợ thêm: 200.000đ/m2 x 50% = 100.000đ/m2
* Những trường hợp đất nông nghiệp xen kẽ khu
dân cư, tổ kiểm kê căn cứ vào tình hình thực tế và đề nghị Hội đồng bồi thường
xem xét giải quyết.
c- Đối với đất nằm trong hành lang bảo vệ đường
bộ:
- Đất nằm trong hành lang bảo vệ đường bộ liền kề
với đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp nhưng không phải là đất ở thì bồi
thường theo giá đất nông nghiệp.
- Đất nằm trong hành lang bảo vệ đường bộ liền kề
với đất ở được bồi thường theo giá đất ở nhưng tổng diện tích của cả thửa đất
không được vượt định mức đất ở theo quy định tại thời điểm tiao đất, nếu chưa
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì theo định mức đất ở lúc bồi thường
theo giải toả. Trường hợp vượt hạn mức đất ở thì phần vượt hạn mức được bồi thường
theo giá đất nông nghiệp.
3. Xác định loại thổ cư được đền bù:
Đất thổ cư, xây dựng cơ bản bao gồm khuôn viên nền
nhà, sân bãi, kho tàng và diện tích xây dựng các công trình phục vụ sinh hoạt
vào mục đích làm nhà ở hoặc chưa xây dựng nhà ở, mà đã hoàn tất thủ tục sử dụng
đất ở.
Hạn mức đất thổ cư căn cứ vào giấy chứng nhận
QSDĐ cụ thể của từng hộ. Nếu chưa ghi cụ thể hoặc trong giấy chứng nhận QSDĐ
ghi vượt hạn mức thì tính hạn mức tại thời điểm giao đất.
Chưa có giấy chứng nhận QSDĐ thì căn cứ vào hiện
trạng sử dụng nhưng không quá 200 m2/hộ.
Đối với những hộ sử dụng đất ở kết hợp với sản
xuất kinh doanh thì đền bù theo giá đất chuyên dùng trong phạm vi đất thổ cư,
những trường hợp ngoài hạn mức đất thổ cư các hộ tự tiện sử dụng đất nông nghiệp
xây dựng công trình … thì đền bù theo giá đất nông nghiệp.
4. Phương thức bồi thường đất:
- Đất có đủ điều kiện bồi thường theo quy định tại
mục I nêu trên và đã hoàn tất các nghĩa vụ tài chính về đất thì được bồi thường
100% theo giá quy định, nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất thì trừ
thuế chuyển quyền sử dụng đất 4% đối với đất ở, 2% đối với đất nông nghiệp và lệ
phí trước bạ 1% đối với các loại đất.
* Riêng đối với đất ở đủ điều kiện bồi thường
theo quy định tại khoản h, mục 1, phần này thì được bồi thường như sau:
- Sử dụng đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày
01/07/2004: đối với đất thổ thì được bồi thường 49% theo đơn giá qui định (trừ
thuế SDĐ 50% và 1% lệ phí trước bạ). Đối với đất nông nghiệp thì được bồi thường
97% đơn giá quy định ( trừ thuế chuyển quyền SDĐ 2% và lệ phí trước bạ 1% ).
- Sử dụng đất làm nhà ở sau 01/07/2004: thì
không được bồi thường đất thổ cư mà chỉ bồi thường theo diện đất nông nghiệp.
c- Đối với các doanh nghiệp, công ty:
- Nếu đã giao đất nhưng không phải nộp tiền sử dụng
đất hoặc phải nộp tiền sử dụng đất mà tiền đó có từ ngân sách Nhà nước thì
không bồi thường thiệt hại về đất, chỉ được đền bù thiệt hại chi phí đã đầu tư
vào đất nếu các chi phí này không có nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước.
Đất có nguồn gốc đất công do chính quyền địa
phương hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị đã cho thuê đất, tạm cho mượn để sử dụng
có thời hạn nhưng vượt thẩm quyền thì không được bồi thường thiệt hại về đất và
được thông báo trước để chấm dứt hợp đồng và di dời.
b- Nếu được giao đất (hoặc chuyển nhượng) đã nộp
tiền sử dụng đất (bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách Nhà nước) thì được bồi
thường thiệt hại về đất theo đơn giá quy định.
c- Đối với các công trình văn hoá, di tích lịch
sử, đình, chùa, UBND thị trấn Phước Vĩnh lập hồ sơ trình cấp thẩm quyền xem xét
quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
B. BỒI THƯỜNG NHÀ Ở VÀ CÁC
CÔNG TRÌNH XDCB:
I. QUY ĐỊNH CHUNG:
Áp dụng theo quyết định 258/2005/QĐ-UBND ngày 29
tháng 11 năm 2005 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định về đơn giá
bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc bù tài sản và cây trái hoa màu
trên đất thuộc tỉnh Bình Dương.
1- Điều kiện để được bồi thường:
a- Nhà ở, công trình xây dựng hợp pháp:
- Nhà ở và các công trình xây dựng trên đất có đủ
điều kiện được bồi thường theo quy định tại điều 8 của nghị định 197/2004/NĐ-CP
ngày 3/12/2004 của chính phủ được bồi thường 100% theo đơn giá quy định.
- Nhà ở và các công trình xây dựng trên đất
không đủ điều kiện được bồi thường theo qui định tại điều 8 của nghị định
197/2004/NĐ-CP nhưng tại thời điểm xây dựng chưa có qui hoạch, kế hoạch sử dụng
đất được cấp có thẩm quyền công bố hoặc xây dựng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, không vi phạm hành lang bảo vệ công trình thì được hỗ trợ bằng 80%
theo qui định.
b- Nhà ở, công trình xây dựng không hợp pháp,
không hợp lệ:
- Nhà ở, công trình xây dựng trước ngày 1/7/2004
trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại điều 8 của nghị định
197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 mà khi xây dựng vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, không vi phạm hành lang bảo vệ công trình ( có biên bản xem xét đề xuất của
Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng theo mức độ vi phạm.
- Nhà ở, công trình xây dựng trên đất không đủ
điều kiện được bồi thường theo qui định tại điều 8 của nghị định
197/2004/NĐ-CP mà khi xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền thông báo không được
phép xây dựng thỉ không được bồi thường, không hỗ trợ, người có công trình xây
dựng trái phép đó buộc phải tự tháo dỡ và tự chịu chi phí phá dỡ trong trường hợp
cơ quan có thẩm quyền thực hiện tháo dỡ.
c- Nhà, công trình chỉ tháo dỡ một phần:
Nếu phần diện tích còn lại không còn sử dụng được
nữa thì được bồi thường thiệt hại cho toàn bộ công trình theo quy định.
Nếu phần còn lại sử dụng được thì tính bồi thường
thiệt hại phần công trình bị phá dỡ theo đơn giá quy định và được trợ cấp sửa
chữa thêm 10% giá trị thiệt hại đã được bồi thường.
d- Nhà công trình của các doanh nghiệp:
Bồi thường theo giá trị còn lại của nhà, công
trình và hỗ trợ thêm 10% theo giá trị bồi thường nhưng mức tốt đa không quá
100% và mức tối thiểu không dưới 40% theo đơn giá quy định.
e- Nhà công trình có giá trị còn lại dưới 30%
thì không xem xét bồi thường hỗ trợ.
2- Đơn giá bồi thường nhà ở:
a- Nhà cấp II, biệt thự:
+ Cấp II A: Loại 1 trệt 5 lầu, mái bêtông cốt
thép, cột bêtông, nền gạch hoa, tường gạch xây (vật liệu ốp lát, trát cao cấp):
2.800.000 đ/m2.
+ Cấp II B: Loại 1 trệt 4 lầu, mái bêtông cốt
thép, cột bêtông, nền gạch hoa, tường gạch xây (vật liệu ốp lát, trát cao cấp):
2.500.000 đ/m2.
+ Cấp II C: Loại 1 trệt 3 lầu, mái bêtông cốt
thép, cột bêtông, nền gạch hoa, tường gạch xây (vật liệu ốp lát, trát cao cấp):
2.200.000 đ/m2.
b- Nhà cấp III:
+ Cấp III A: Loại 1 trệt 2 lầu, mái bêtông cốt
thép, cột bêtông, nền gạch hoa, tường gạch xây (vật liệu ốp lát, trát cao cấp):
1.900.000 đ/m2.
+ Cấp III B:
Loại 1 trệt 2 lầu, mái ngói, mái tole, mái firo, trần các loại, cột bêtông, nền
gạch hoa, tường gạch xây (vật liệu ốp lát, trát cao cấp): 1.700.000 đ/m2.
+ Cấp III C:
Loại 1 trệt 2 lầu trở xuống, sàn bêtông không trần, nền ximăng hoặc gạch tàu,
mái các loại và các loại nhà cấp III C khác còn lại: 1.450.000 đ/m2.
c- Nhà cấp IV:
+ Cấp IV A: Loại trệt hoặc có gác gỗ, mái ngói,
trần các loại, tường xây gạch, cột bêtông, nền gạch men hoặc hoa, mặt tiền đổ
sê nô, ốp lát, gạch men, tô đá rửa, cửa sắt có kinh: 1.200.000đ/m2 sử dụng.
+ Cấp IV B: Loại trệt hoặc có gác gỗ, mái ngói,
tole, fibro, trần các loại, tường xây gạch, cột xây gạch, nền gạch men hoặc
hoa, mặt tiền đúc sê nô, tô đá rửa, cửa gỗ: 900.000đ/m2 sử dụng.
+ Cấp IV C: Loại trệt hoặc có gác gỗ, sắt, vác gạch
nền gạch tàu, xi măng không đóng trần tạm (cốt, ván), khung đúc sênô, cửa gỗ:
700.000đ/m2 Xây dựng.
d. Nhà tạm:
+ Loại A: Nhà mái ngói, cột xây gạch, bêtông hay
sắt thép, gồ vỉ kèo gỗ, sắt thép, nền láng ximăng, gạch tàu, vách tole, ván:
400.000 đ/m2 xây dựng
+ Loại B: Nhà mái ngói hay tole, fibro ximăng, cột
gỗ tạp, vách ván hoặc tole… nền đất: 200.000đ/m2 sử dụng.
+ Loại C: Nhà mái lá, cột gỗ, nền đất, vách tạm:
150.000đ/m2 sử dụng.
3- Đơn giá bồi thường nhà xưởng:
a- Xưởng loại I: Kết cấu khung kho tiệp hoặc
tương đương, xây bao che, nền bêtông kiên cố: 900.000 đ/m2 xây dựng.
b- Xưởng loại II: Kết cấu giống như loại I nhưng
không xây bao che: 700.000đ/m2 xây dựng.
c- Xưởng loại III: Kết cấu cột kèo gỗ hoặc sắt,
xây bao che, nền gạch hoặc ximăng, mái tole hoặc ngói: 500.000 đ/m2 xây dựng.
d- Xưởng loại IV: Kết cấu giống loại III nhưng
không xây bao che, nền đất: 300.000 đ/m2 xây dựng.
e- Chi phí di dời và lắp đặt máy móc thiết bị,
công trình điện, cấp thoát nước được tính theo thực tế xây dựng và lắp đặt, cộng
tỷ lệ hao hụt và trừ khấu hao theo quy định hiện hành.
f- Chi phí di dời nguyên vật liệu và sản phẩm tồn
kho được tính theo thực tế.
4- Đơn giá bồi thường công trình phụ và vật
kiến trúc:
a- Các công trình phụ:
- Bể nước: 250.000 đ/m2 sử dụng (xây độc lập).
- Nhà tắm biệt lập (loại nhà tạm): 100.000 đ/m2
sử dụng, nếu có lát nền được tính thêm 40.000 đ/m2 .
- Chuồng heo
xây gạch, nền ximăng, cột xây, lợp tole hoặc ngói. Các loại khác còn lại:
150.000 đ/m2 .
- Chuồng trại
chăn nuôi súc vật khác: cột kèo gỗ, mái tranh, nền đất: 50.000 đ/m2 .
- Giếng đào Þ < 150cm: 1.000.000đ/cái. (Nếu
có đặt cống bêtông được tính thêm 120.000 đ/cống).
- Giếng khoan dân dụng: 2.000.000đ/cái.
- Điện kế chính: 1.500.000đ/cái.(Đối với hộ
không phải giải toả trắng thì chỉ hỗ trợ 500.000đ/cái).
- Điện kế phụ: 500.000đ/cái. (Đối với hộ không
phải giải toả trắng thì chỉ hỗ trợ 200.000đ/cái).
- Điện thoại: 700.000đ/cái.(Đối với hộ không phải
giải toả trắng thì chỉ hỗ trợ 100.000đ/cái).
- Đồng hồ nước: 400.000đ/cái (Đối với hộ không
phải giải toả trắng thì chỉ hỗ trợ 100.000đ/cái).
b- Vật kiến trúc:
- Sân bêtông nóng: 120.000đ/m2 .
- Sân tráng nhựa: 80.000đ/m2 .
- Sân bêtông xi măng: 40.000 đ/m2 .
- Sân đá kẹp đất: 30.000 đ/m2
- Cổng sắt ( chi phí dời ): 25.000 đ/m2
- Các loại cổng khác ( chi phí dời ): 15.000
đ/m2
Giá trị còn lại của các công trình phụ và vật kiến
trúc được tính 100%.
- Tường rào xây gạch kiên cố hao85c tường xây gạch
+ song s8a1t ( cả móng và cột ) 120.000 đ/m2. (Nếu chưa tô trát thì đơn giá giảm
trừ 30%, nếu có sơn nước thì được đền bù thêm 20.000 đ/m2).
- Cừ tràm đóng móng: 10.000 đ/cây.
- Kè đá hộc: 250.000 đ/m2. ( Nếu có ốp gạch men,
tính thêm 120.000 đ/m2)
- Bóng đèn trụ cổng: 50.000 đ/m2
- Rào B40 bán kiên cố 30.000đ/m2, loại kiên cố:
40.000 đ/m2 .
- Rào kẽm gai kiên cố 20.000 đ/m2, loại bán kiên
cố 10.000 đ/m2 .
- Rào dâm bụt (hoặc hình thức tương tự), có cắt
tỉa: 30.000 đ/m2, không có cắt tỉa 15.000 đ/m2.
- Cầu BTCT 120.000 đ/m2.
- Cầu gỗ 50.000 đ/m2
Giá trị còn lại của các công trình phụ và vật kiến
trúc được tính 100%.
c- Mồ mả:
- Mả đất: 1.100.000 đ/cái.
- Mả xây tường hoặc đá ong có diện tích nhỏ hơn
6m2: 2.100.000 đ/cái.
- Mả xây bêtông kiên cố hoặc mả đá ong có diện
tích lớn hơn hoặc bằng 6m2: 4.000.000 đ/cái.
- Những trường hợp mả xây dựng lớn, cầu kỳ sẽ được
tổ chuyên viên đền bù tính toán theo chi phí thực tế.
- Mả chôn dưới 1 năm sẽ được tính thêm 1.900.000
đ/cái.
d- Một số kết cấu khác:
- Ống nhựa cấp nước Þ 2,7cm: 5.000đ/m.
- Ống nhựa cấp nước Þ= 10cm: 12.000đ/m.
- Ống sành thoát nước Þ= (10-20)cm: 15.000đ/m.
- Ống bêtông tiêu nước Þ= <100cm: 40.000đ/m.
- Ống bêtông tiêu nước Þ >100cm: 120.000đ/m.
- Bàn thiên xây bằng gạch, chiều cao H<1,5m
(xây độc lập): 80.000đ/cái. Có ốp gạch men tính thêm 40.000 đ/cái.
- Bàn thiên các loại khác: 50.000 đ/cái
- Hồ nước bằng ống BTCT Þ=100cm: 140.000đ/m dài
(xây độc lập).
- Hố ga bằng BT: 200.000đ/m3.
- Mái che các loại như giấy giàu, lá các loại …:
20.000 đ/m2, đối với mái tole, ngói: 50.000 đ/m2.
- Trụ điện bằng BTCT cao từ 4 – 6 m: 200.000
đ/trụ.
- Các loại trụ điện khác: 70.000 đ/trụ
- Trụ cờ kiên cố: 20.000 đ/cái ( hỗ trợ di dời )
- Cổng vật liệu tre, gỗ trang trí: 40.000 đ/m2.
e- Hỗ trợ một số công việc khác:
Di dời hồ nước có chân bằng thép hình, chiều cao
<10m: 300.000đ/cái.
Một số vật kiến trúc, kết cấu xây dựng khác
không có trong đơn giá thì tổ chuyên viên sẽ tính toán giá trị đền bù theo giá
trị tại thời điểm bồi thường (định mức ngoài vật liệu, nhân công, xe máy theo
quy định hiện hành và khoản chenh lệch giá vật liệu) tham mưu cho hội đồng đền
bù, thông qua sở Tài chính thẩm định.
5- Bồi thường cây ăn trái vá hoa màu:
a- Cây ngắn ngày:
- Lúa: 2.000 đ/m2.
- Mía: vụ 1: 3.000 đ/m2,
Vụ 2: 2.500 đ/m2,
Vụ 3: 2.000 đ/m2.
- Đậu các loại : 1.700 đ/m2.
- Mì, bắp, khoai củ các loại: 1.000 đ/m2.
- Rau gia vị : 3.000 đ/m2.
- Rau cải các loại: 2.500 đ/m2.
- Cây thuốc nam: 4.000 đ/m2
- Cây bông huệ:
+ Chưa thu hoạch: 5.000 đ/m2.
+ Đang thu hoạch: 10.000 đ/m2.
- Thuốc dũ, môn kiểng, đinh lăng: 1.000 đ/m2.
b- Cây công nghiệp:
+ Cây cao su ( mật độ đối đa 555 cây/ha ):
- Từ 1 đến 2 năm tuổi: 35.000 đ/cây.
- Từ 2 đến 5 năm tuổi: 60.000 đ/cây.
- Từ 5 đến 10 năm tuổi: 95.000 đ/cây.
- Trên 10 năm tuổi: 150.000 đ/cây.
+ Cây điều (Mật độ tối đa 277 cây/ha):
- Từ 1 đến 2 năm tuổi: 25.000 đ/cây.
- Từ 2 đến 4 năm tuổi: 50.000 đ/cây.
- Từ 4 đến 6 năm tuổi: 90.000 đ/cây.
- Từ 6 đến 20 năm tuổi: 140.000 đ/cây.
- Trên 20 năm tuổi: 50.000 đ/cây.
+ Cây tiêu (Mật độ tối đa 2.000nọc/ha, nọc bằng
cây tạp):
- Từ 1 đến 2 năm tuổi: 25.000 đ/cây.
- Từ 2 đến 5 năm tuổi: 60.000 đ/cây.
- Từ 5 đến 15 năm tuổi: 140.000 đ/cây.
- Trên 15 năm tuổi: 50.000 đ/cây.
( Nọc tiêu xây bằng gạch được hỗ trợ thêm:
80.000 đ/nọc, nọc tiêu bằng BTCT được hỗ trợ thêm 50.000 đ/nọc.
+ Cây cà phê:
- Từ 1 đến 2 năm tuổi: 25.000 đ/cây.
- Từ 2 đến 5 năm tuổi: 50.000 đ/cây.
- Từ 6 đến 10 năm tuổi: 95.000 đ/cây.
- Trên 10 năm tuổi: 50.000 đ/cây.
+ Cây lài, trà:
- Từ 1 đến 3 năm tuổi: 5.000 đ/cây.
- Từ 3 đến 8 năm tuổi: 12.000 đ/cây.
- Trên 8 năm tuổi: 25.000 đ/cây.
c- Cây ăn trái:
+ Cây sầu riêng, măng cụt, vú sữa:
- Từ 1 đến 3 năm tuổi: 50.000 đ/cây.
- Từ 4 đến 8 năm tuổi: 150.000 đ/cây.
- Trên 8 năm tuổi: 300.000 đ/cây.
+ Cây mít, dừa, xoài, chôm chôm, nhãn, cam,
bưởi, dâu, bơ:
- Từ 1 đến 3 năm tuổi: 40.000 đ/cây.
- Từ 4 đến 8 năm tuổi: 80.000 đ/cây.
- Trên 8 năm tuổi: 150.000 đ/cây.
+ Táo, mãng cầu, mận, chanh, tắc, ổi, quýt, hồng
quân, thanh long, sabôchê:
- Từ 1 đến 2 năm tuổi: 20.000 đ/cây.
- Từ 3 đến 6 năm tuổi: 50.000 đ/cây.
- Trên 6 năm tuổi: 100.000 đ/cây.
+ Khế, me, cau, chùm ruột, sơri, cóc, xirô:
- Từ 1 đến 2 năm tuổi: 15.000 đ/cây.
- Từ 3 đến 5 năm tuổi: 40.000 đ/cây.
- Trên 5 năm tuổi: 60.000 đ/cây.
+ Đu đủ, chuối:
- Chưa thu hoạch: 6.000đ/cây.
- Đang thu hoạch: 15.000đ/cây.
+ Một số loại cây khác như: Mù u, bàng,
liễu, phượng, trâm, sung, trứng cá, trứng gà, vông, và một số loại cây khác
không có trong đơn giá: 20.000đ/cây.
d- Cây lấy gỗ:
1. Tre:
- Dưới 1 năm tuổi: 2.000đ/cây.
- Từ 1 năm tuổi trở lên: 5.000đ/cây.
2. Lồ ô, tầm vông:
- Dưới 1 năm tuổi: 1.500đ/cây.
- Từ 1 năm tuổi trở lên: 4.000đ/cây.
3. Trúc:
- Dưới 1 năm tuổi: 200đ/cây.
- Từ 1 năm tuổi trở lên: 800đ/cây.
4. Bạch đàn, tràm:
- Đường kính dưới 10 cm: 10.000đ/cây.
- Đường kính từ (10 – 20) cm: 50.000đ/cây.
- Đường kính trên 20 cm: 100.000đ/cây.
5. Đối với những cây không có trong bảng đơn giá
bồi thường thì được tính quy đổi đối với cây trồng tương đương, hoặc tính theo
giá thực tế thông qua Hội đồng GPMB trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
C- CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ: (trường
hợp bị giải toả trắng)
1. Trợ cấp để ổn định đời sống: 1.000.000đ/nhân
khẩu thường trú tại căn nhà phải di dời.
2. Trợ cấp đối với gia đình chính sách (có giấy
chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền) được trợ cấp thêm:
- Bà Mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ
trang, Anh hùng lao động: 5.000.000đ/hộ.
- Thương binh 1/4, 2/4, 3/4, 4/4, bệnh binh, gia
đình liệt sĩ: 3.000.000đ/hộ.
- Gia đình có công với cách mạng: 1.000.000đ/hộ.
3. Trợ cấp di dời:
- Đối với nhà cấp IV trở xuống: 2.000.000đ/hộ.
- Đối với nhà cấp III trở xuuống: 3.000.000đ/hộ.
4. Trợ cấp do ngừng sản xuất kinh doanh:
4.1. Đối với
hộ kinh doanh theo nghị định 66/HĐBT (có giấy phép kinh doanh):
- Hộ có doanh thu dưới 10 triệu đồng/tháng thì
trợ cấp 10% doanh thu 1 tháng trong 6 tháng.
- Hộ có doanh thu 10 triệu đồng trở lên thì hỗ
trợ theo thực lãi trong 6 tháng, nhưng không thấp hơn 06 triệu đồng.
- Doanh thu và thực lãi tính theo mức trung bình
các tháng của năm gần nhất, theo xác định của Chi cục thuế.
4.2. Đối với doanh nghiệp thì được hỗ trợ ngừng
sản xuất 03 tháng lương cơ bản tính theo số lao động đã đăng ký bảo hiểm.
5. Đối với cơ quan, tổ chức chính trị, xã hội:
Trả toàn bộ chi phí di chuyển theo dự toán đơn vị lập sau khi được Sở Tài
chính xem xét trình UBND tỉnh phê duyệt.
6. Người đang sử dụng nhà thuộc sỡ hữu nhà nước:
- Nếu không tiếp tục thuê nhà của Nhà nước thì
được hỗ trợ bằng tiền với mức bằng 60% giá trị đất và 60% giá trị nhà đang
thuê.
- Trường hợp chỉ giải toả một phần, người thuê
nhà không được đền bù thiệt hại đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
(phần này Hội đồng giải phóng mặt bằng làm việc trực tiếp với đơn vị cho thuê)
và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp đối với diện tích hợp pháp (phải có xác nhận của đơn vị cho
thuê).
D. CHÍNH SÁCH TÁI ĐỊNH CƯ:
UBND thị trấn Phước Vĩnh có trách nhiệm phối hợp sắp xếp bố trí chỗ ở mới
cho các hộ cần Tái định cư.
1- Đối với những hộ phải giải toả toàn bộ diện
tích nhà ở, đất ở và có khả năng tự tìm nơi ở mới thì ngoài mức đền bù nhà ở, đất
ở theo quy định còn được xem xét trợ cấp thêm về đất ở đã xây dựng bị giải toả
với mức: 200.000đ/m2.
2- Đối với những hộ phải giải toả toàn bộ diện
tích nhà ở, đất ở không còn nơi xây dựng nhà khác để ở thì bố trí đổi đất vào
khu dân cư theo quy hoạch (nếu có). Nếu đất đổi có giá trị thấp hơn giá trị đất
thổ cư của hộ bị giải toả. Chủ đầu tư sẽ đền bù giá chênh lệch cho hộ đổi đất.
Hội đồng giải phóng mặt bằng kiến nghị UBND huyện Phú Giáo xem xét và giải quyết
hợp lý, hợp tình từng trường hợp cụ thể.
E. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN (người bị thu hồi đất) TRONG PHẠM VI GIẢI TOẢ: (theo Điều 49
nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất).
Người bị thu hồi đất nếu chưa đồng ý với quyết định
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, thì được khiếu nại theo quy định của pháp
luật. Trách nhiệm giải quyết khiếu nại, thời hiệu khiếu nại và trình tự giải
quyết khiếu nại thực hiện theo quy định tại Điều 138 của Luật đất đai 2003 và
Điều 162, 163, 164 nghị định số: 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của
Chính phủ về thi hành Luật đất đai.
Người khiếu nại phải gởi đơn đến cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền để giải quyết trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định
bồi thường thiệt hại, quá thời hạn này đơn khiếu nại không còn giá trị xem xét
giải quyết.
Trong khi chờ giải quyết khiếu nại, người bị thu
hồi đất vẫn phải chấp hành quyết định thu hồi đất, giao đất đúng kế hoạch và thời
gian đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định./.