Quyết định 799/QĐ-BNN-VPĐP năm 2023 phê duyệt danh mục các mô hình thí điểm thuộc Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025 (đợt 1) do Bộ trưởng Bộ Nông nghệp và phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 799/QĐ-BNN-VPĐP |
Ngày ban hành | 08/03/2023 |
Ngày có hiệu lực | 08/03/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghệp và phát triển nông thôn |
Người ký | Trần Thanh Nam |
Lĩnh vực | Thương mại |
BỘ NÔNG
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 799/QĐ-BNN-VPĐP |
Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23/2/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-BCĐTW-VPĐPNTM ngày 12/10/2022 của Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 về việc Ban hành kế hoạch triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh: Hòa Bình (Văn bản số: 2128/UBND-KTN ngày 05/12/2022); Thanh Hóa (Văn bản số: 18432/UBND-NN ngày 08/12/2022); Thừa Thiên Huế (Văn bản số: 13591/UBND-NN ngày 22/12/2022); Đồng Tháp (Văn bản số: 1381/UBND-KT ngày 14/12/2022); Hà Giang (Văn bản số: 4007/UBND-KTTH ngày 07/12/2022); Lào Cai (Văn bản số 5840/UBND-NLN ngày 08/12/2022); Yên Bái (Văn bản số: 4371/UBND-NLN ngày 05/12/2022); Bắc Kạn (Văn bản số: 8266/UBND-NNTNMT ngày 07/12/2022); Kon Tum (Văn bản số: 4317/UBND-NNTN ngày 21/12/2022); Trà Vinh (Văn bản số: 1178/BC-SNN ngày 08/12/2022); Điện Biên (Văn bản số: 3952/UBND-KTN ngày 05/12/2022); Ninh Thuận (Văn bản số: 335/BC-UBND ngày 07/12/2022); Gia Lai (Văn bản số: 32/UBND-NL ngày 05/01/2023);
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng, Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
QUYẾT ĐỊNH:
a) Mục tiêu, nội dung của các mô hình thí điểm phải phù hợp với yêu cầu của mô hình thí điểm, mục tiêu và nội dung của Chương trình OCOP giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ; đảm bảo hiệu quả, tính bền vững của mô hình, giúp nâng cao giá trị sản phẩm OCOP, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho lao động địa phương.
b) Nguồn vốn thực hiện mô hình, bao gồm: Vốn hỗ trợ từ Ngân sách trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (vốn đầu tư phát triển) đã được phân bổ cho địa phương; nguồn vốn đối ứng từ ngân sách địa phương và vốn huy động hợp pháp khác.
Dự án/kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, được gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương) để tổng hợp, theo dõi và phục vụ cho công tác kiểm tra, giám sát hằng năm.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT
SẢN PHẨM GIAI ĐOẠN 2021-2025 (ĐỢT 1)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 799/QĐ-BNN-VPĐP
ngày 08 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
TT |
Tên mô hình |
Địa điểm |
Thời gian thực hiện |
Nguồn vốn |
Yêu cầu |
1 |
Xây dựng thí điểm mô hình phát triển các sản phẩm OCOP dược liệu gắn với vùng nguyên liệu địa phương tại xã Yên Trị, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình |
Xã Yên Trị, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình |
2023-2025 |
Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác. |
Mô hình thí điểm phát triển chuỗi giá trị sản phẩm OCOP gắn với vùng nguyên liệu địa phương, phát triển chế biến quy mô nhỏ và vừa (theo hướng kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp hữu cơ,…) |
2 |
Mô hình chuỗi giá trị sản phẩm chế biến từ cáy tại Hợp tác xã sản xuất, kinh doanh và dịch vụ nông nghiệp Quảng Phúc, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa |
Xã Quảng Phúc, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa |
2023-2025 |
Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác. |
|
3 |
Phát triển sản phẩm rượu vang Bạch Mã gắn với vùng nguyên liệu đặc trưng bản địa, nâng cao năng lực chế biến và nâng cấp sản phẩm theo chuẩn OCOP, hướng đến sản phẩm OCOP 5 sao tại xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế |
Xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế |
2023-2025 |
Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác. |
|
4 |
Dự án mô hình phát triển sản phẩm OCOP - Sản phẩm từ sen trên địa bàn huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp |
Huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp |
2023-2025 |
Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác. |
|
5 |
Mô hình phát triển chuỗi chè Shan tuyết cổ thụ hữu cơ, sản phẩm OCOP xanh gắn với mục tiêu phát triển cộng đồng trong quản lý tài nguyên và bảo tồn đa dạng sinh học tại xã Thông Nguyên, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang |
Xã Thông Nguyên, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang |
2023-2025 |
Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác. |
Mô hình phát triển chuỗi sản phẩm OCOP xanh gắn với mục tiêu phát triển cộng đồng trong quản lý tài nguyên và bảo tồn đa dạng sinh học |
6 |
Mô hình phát triển chuỗi sản phẩm OCOP xanh gắn với mục tiêu phát triển cộng đồng trong quản lý tài nguyên và bảo tồn đa dạng sinh học cây dược liệu tại xã Tả Phìn, thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai |
Xã Tả Phìn, thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai |
2023-2025 |
Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác. |
|
7 |
Phát triển chuỗi sản phẩm OCOP miến xanh gắn với mục tiêu phát triển cộng đồng trong quản lý và bảo tồn đa dạng sinh học tại xã Quy Mông, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái |
Xã Quy Mông, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái |
2023-2025 |
Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác. |
|
8 |
Phát triển mô hình dược liệu theo chuỗi giá trị gắn với văn hóa, tri thức bản địa của người Dao, xã Vi Hương, huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn |
Xã Vi Hương, huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn |
2023-2025 |
Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác. |
|
9 |
Phát triển vùng nguyên liệu mắc ca gắn với mục tiêu phát triển cộng đồng trong quản lý tài nguyên rừng tại huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum |
Huyện Đắk Tô, tỉnh Kon Tum |
2023-2025 |
Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác. |
|
10 |
Mô hình xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm OCOP mật hoa dừa tại xã Phú Cần, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh |
Xã Phú Cần, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh |
2023-2025 |
Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác. |
|
11 |
Mô hình phát triển sản phẩm OCOP về du lịch tại bản Nà Sự, xã Chà Nưa, huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên |
Xã Chà Nưa, huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên |
2023-2025 |
Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác. |
Mô hình phát triển sản phẩm OCOP về dịch vụ du lịch gắn với nâng cao vai trò tổ chức và quản lý cộng đồng |
12 |
Mô hình phát triển sản phẩm OCOP về dịch vụ du lịch gắn với nâng cao vai trò tổ chức và quản lý cộng đồng tại thôn Cầu Gãy, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận |
Xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận |
2023-2025 |
Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác. |
|
13 |
Mô hình phát triển sản phẩm OCOP về Du lịch cộng đồng Mơ Hra, xã Kông Lơng Khơng, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai |
Xã Kông Lơng Khơng, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai |
2023-2025 |
Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác. |