Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên

Số hiệu 798/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/06/2023
Ngày có hiệu lực 27/06/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Hồ Thị Nguyên Thảo
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 798/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 27 tháng 6 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN PHÚ HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; sô 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 1839/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Phú Hòa;

Căn cứ Nghị quyết số 166/NQ-UBND ngày 26/6/2023 của UBND tỉnh về việc thông qua các nội dung do Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, đề xuất;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường (tại Tờ trình số 365/TTr-STNMT ngày 12/6/2023), đề nghị của UBND huyện Phú Hòa (tại Tờ trình số 88/TTr-UBND ngày 08/6/2023) và kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định (tại Thông báo số 13/TB-HĐTĐ ngày 05/5/2023), Báo cáo thuyết minh Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Phú Hòa.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Phú Hòa với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích hiện trạng năm 2022 (ha)

Điều chỉnh Quy hoạch đến năm 2030

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Điều chỉnh Quy hoạch

Cơ cấu (%)

Chênh lệch so với năm 2022

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=(6)-(4)

 

Diện tích tự nhiên

 

25.697,59

25.697,59

25.697,59

100,00

0,00

1

Đất nông nghiệp

NNP

21.196,26

18.079,89

18.086,12

70,38

-3.110,15

1.1

Đất trồng lúa

LUA

6.225,85

4.542,38

4.585,47

17,84

-1640,38

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

5.852,05

4.433,04

4.476,52

17,42

-1375,53

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

3.096,20

2.494,47

2.454,64

9,55

-641,56

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

175,94

1.157,42

1.157,42

4,50

981,48

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

1.906,13

1.899,88

1.892,73

7,37

-13,40

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

 

 

-

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

9.785,18

6.688,35

6.698,46

26,07

-3.086,72

 

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

 

 

-

 

 

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

3,15

3,14

3,15

0,01

0,00

1.8

Đất làm muối

LMU

 

 

-

 

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

3,81

1.294,24

1.294,24

5,04

1.290,43

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

3.414,76

6.960,90

7.038,15

27,39

3623,39

2.1

Đất quốc phòng

CQP

87,46

434,19

434,19

1,69

346,73

2.2

Đất an ninh

CAN

4,65

9,05

9,05

0,04

4,40

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

-

 

 

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

23,04

23,04

23,04

0,09

0,00

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

7,68

582,83

582,80

2,27

575,12

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

110,84

361,90

361,88

1,41

251,04

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

0,88

0,91

0,91

0,00

0,03

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

0,32

332,25

473,90

1,84

473,58

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

1.314,18

2.803,65

2.845,12

11,07

1530,94

 

Đất giao thông

DGT

501,62

1.116,14

1.076,91

4,19

575,29

 

Đất thủy lợi

DTL

228,27

387,11

466,70

1,82

238,43

 

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

3,53

4,39

4,39

0,02

0,86

 

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

5,38

5,38

5,36

0,02

-0,02

 

Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo

DGD

47,87

55,35

55,36

0,22

7,49

 

Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao

DTT

8,62

400,45

400,44

1,56

391,82

 

Đất công trình năng lượng

DNL

261,57

447,37

447,45

1,74

185,88

 

Đất công trình bưu chính viễn thông

DBV

0,92

0,97

0,97

0,00

0,05

 

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

 

 

-

 

 

 

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

9,61

54,09

54,02

0,21

44,41

 

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

-

5,64

6,64

0,03

 

 

Đất cơ sở tôn giáo

TON

11,73

12,07

12,08

0,05

0,35

 

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

210,37

232,02

232,13

0,90

21,76

 

Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ

DKH

18,10

73,44

73,44

0,29

55,34

 

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

 

 

-

 

 

 

Đất chợ

DCH

6,59

9,23

9,23

0,04

2,64

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

 

-

-

0,00

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

7,89

10,79

10,79

0,04

2,90

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

0,45

125,40

125,40

0,49

124,95

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

556,75

996,59

985,58

3,84

428,83

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

49,55

158,57

158,69

0,62

109,14

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

10,36

22,94

22,94

0,09

12,58

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

-

2,54

0,10

0,00

 

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

-

 

 

2.18

Đất tín ngưỡng

TIN

8,77

8,77

8,77

0,03

0,00

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

1.224,95

1.078,44

983,49

3,83

-241,46

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

4,55

9,06

9,05

0,04

4,50

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

2,44

-

2,44

0,01

0,00

3

Đất chưa sử dụng

CSD

1.086,57

656,80

573,33

2,23

-513,24

(Cụ thể theo Biểu 01 đính kèm)

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

3.319,15

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

1.378,53

 

Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

1.207,27

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

486,18

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

15,23

14

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

13,40

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

1.425,81

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

1.755,38

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

LUA/CLN

72,71

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

LUA/LNP

10,88

2.3

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RSX/NKR(a)

1.671,79

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

12,21

(Cụ thể theo Biểu 02 đính kèm)

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Đất nông nghiệp

NNP

207,00

1.1

Đất nông nghiệp khác

NKH

207,00

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

306,24

2.1

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

6,26

2.2

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

12,70

2.3

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

143,49

2.4

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã:

DHT

135,65

-

Đất giao thông

DGT

19,41

-

Đất thủy lợi

DTL

53,06

-

Đất công trình năng lượng

DNL

58,40

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

1,98

-

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

2,80

2.5

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

1,75

2.6

Đất ở tại nông thôn

ONT

6,39

(Cụ thể theo Biểu 03 đính kèm)

4. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỷ lệ 1:25.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Phú Hòa.

Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, UBND huyện Phú Hòa, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:

[...]