Quyết định 79/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất; mức bồi thường, hỗ trợ di dời mồ mả và một số quy định bồi thường, hỗ trợ về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Số hiệu 79/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/12/2024
Ngày có hiệu lực 07/01/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Nguyễn Anh Chức
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 79/2024/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 27 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ DI DỜI MỒ MẢ VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020; 

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; 

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024; 

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; 

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; 

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất; mức bồi thường, hỗ trợ di dời mồ mả và một số quy định bồi thường, hỗ trợ về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh. 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 01 năm 2025 và thay thế Quyết định số 59/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về ban hành Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam. 

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; 
- Vụ pháp chế Bộ Xây dựng; 
- Vụ pháp chế Bộ Tài nguyên và Môi trường; 
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp; 
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để b/c); 
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c); 
- Các PCT UBND tỉnh; 
- Như Điều 3; 
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh; 
- VPUB: LĐVP, GTXD, KT, NNTNMT; 
- Lưu: VT, GTXD (T).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Anh Chức

 

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ DI DỜI MỒ MẢ VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

(Kèm theo Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 

1. Quy định này quy định chi tiết về đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất; mức bồi thường, hỗ trợ di dời mồ mả và một số quy định bồi thường, hỗ trợ về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh. 

2. Những nội dung khác liên quan đến bồi thường thiệt hại thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất; mức bồi thường, hỗ trợ di dời mồ mả và một số quy định bồi thường, hỗ trợ về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. 

Điều 2. Đối tượng áp dụng 

1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai và công chức làm công tác địa chính ở cấp xã; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. 

2. Người có đất thu hồi và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thu hồi. 

3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. 

[...]
25