ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
79/2016/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 21 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí
ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá
chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Nghị quyết số
34/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, kỳ họp thứ 3
Quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 4621/TTr-STC ngày 19/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích
bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Bình Định, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
- Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ, cá nhân buôn bán tại các chợ trên địa bàn tỉnh (không phân biệt buôn bán cố
định, không cố định; thường xuyên tại chợ hoặc không thường xuyên tại chợ).
- Đơn vị, tổ chức thực hiện
thu: Ban Quản lý Chợ Khu sáu; Ban Quản lý Chợ Đầm Đống Đa; Ban Quản lý Chợ Đập
Đá mới (thuộc Công ty cổ phần Khách sạn Hoàng Yến); Ban quản lý chợ các phường,
thị trấn hoặc UBND các xã, phường, thị trấn có chợ.
2. Đơn giá dịch vụ sử dụng
diện tích bán hàng
Đơn giá dịch vụ sử dụng diện
tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Bình Định cụ thể như Phụ lục kèm theo
Quyết định này.
3. Phương thức thu giá dịch
vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
a. Đối với giá dịch vụ
sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước:
- Khi thực hiện thu giá dịch
vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, đơn vị thu phải lập và cấp hóa đơn giá dịch
vụ cho các đối tượng nộp đúng theo quy định hiện hành. Đơn vị thu có trách nhiệm
liên hệ với cơ quan thuế để được hướng dẫn cụ thể về hóa đơn giá dịch vụ theo
quy định.
- Việc quản lý, sử dụng số
tiền thu được từ giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về
quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp
kinh tế và sự nghiệp khác. Đối với UBND các xã, phường, thị trấn được để lại
100% số tiền thu được.
b. Đối với giá dịch vụ
sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách
nhà nước:
Khoản tiền thu giá dịch vụ sử
dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà
nước được xác định là doanh thu của đơn vị thu. Đơn vị thu có trách nhiệm kê
khai và nộp thuế theo quy định pháp luật đối với số tiền thu được và có quyền
quản lý, sử dụng số tiền thu được sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giá dịch vụ sử dụng
diện tích bán hàng tại chợ quy định tại Quyết định này để làm cơ sở cho các đơn
vị thu thực hiện thu kể từ ngày 01/01/2017 theo quy định; trong thời gian áp dụng
giá dịch vụ nêu trên, các đơn vị thu có trách nhiệm xây dựng phương án giá dịch
vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ theo quy định tại Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành liên
quan, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định ban hành giá cụ thể,
giá tối đa theo quy định.
2. Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn đơn vị có chức năng
thu triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 3.
Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01/01/2017 và bãi bỏ, thay thế các Quyết định số
92/2005/QĐ-UBND ngày 05/8/2005 của UBND tỉnh về việc ban hành bổ sung, sửa đổi
và bãi bỏ một số loại phí, Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của
UBND tỉnh về việc ban hành quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ của
Ban Quản lý Chợ Khu sáu và Ban Quản lý Chợ Đầm Đống Đa, Quyết định số
30/2016/QĐ-UBND ngày 24/5/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành mức thu, quản lý
và sử dụng phí chợ áp dụng đối với Chợ Đập Đá mới, thị xã An Nhơn.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở Tài chính, Công Thương; Cục Trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Khách sạn Hoàng Yến;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI
CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 79/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của
UBND tỉnh)
TT
|
NỘI DUNG
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ (đã bao gồm thuế GTGT)
|
I
|
Tại
chợ Đầm Đống Đa và chợ Khu sáu, thành phố Quy Nhơn
|
|
|
1
|
Đối với hộ buôn bán không
thường xuyên, không cố định tại chợ:
|
|
|
-
|
Hàng hóa nhỏ, lẻ hoặc chiếm
diện tích < 0,5 m2
|
đồng/người/ngày
|
2.000
|
-
|
Hàng hóa ít hoặc chiếm diện
tích từ 0,5 m2 đến < 01 m2
|
như trên
|
4.000
|
-
|
Hàng hóa trung bình hoặc
chiếm diện tích từ 1 m2 đến < 1,5 m2
|
như trên
|
5.000
|
-
|
Hàng hóa tương đối nhiều
hoặc chiếm diện tích từ 1,5 m2 đến < 02 m2
|
như trên
|
7.000
|
-
|
Hàng hóa nhiều và chiếm diện
tích từ 02 m2 trở lên
|
như trên
|
9.000
|
2
|
Đối với hộ có đặt cửa
hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ:
|
|
|
-
|
Lô có vị trí kinh doanh
thuận lợi
|
đồng/m2/tháng
|
35.000
|
-
|
Lô có vị trí kinh doanh
bình thường
|
như trên
|
30.000
|
-
|
Lô có vị trí kinh doanh
không thuận lợi
|
như trên
|
15.000
|
II
|
Tại
chợ Đập Đá mới, thị xã An Nhơn
|
|
|
1
|
Các kiot ở tầng 1 nằm ở mặt
tiền
|
đồng/m2/tháng
|
120.000
|
2
|
Các kiot ở tầng 1 nằm ở
bên trong
|
như trên
|
115.000
|
3
|
Các kiot ở tầng 2
|
như trên
|
110.000
|
4
|
Khu nhà lồng
|
như trên
|
90.000
|
5
|
Khu nhà vòm
|
như trên
|
70.000
|
6
|
Các điểm kinh doanh không
cố định ngoài chợ
|
đồng/người/ngày
|
8.000
|
III
|
Tại
các chợ còn lại
|
|
|
1
|
Tại các chợ ở phường;
các chợ thị trấn nằm trên tuyến Quốc Lộ 1A, 19
|
|
|
1.1
|
Chợ có người buôn bán
không thường xuyên, không cố định tại chợ:
|
|
|
-
|
Bán hàng lặt vặt
|
đồng/người/ngày
|
500
|
-
|
Bán hàng có quy mô nhỏ
|
như trên
|
1.000
|
-
|
Bán hàng có quy mô vừa
|
như trên
|
2.000
|
-
|
Bán hàng có quy mô lớn
|
như trên
|
3.000
|
-
|
Trường hợp tính theo trọng
tải của xe hàng hóa nhập chợ:
|
|
|
|
+ Ô tô tải < 3,5 tấn
|
đồng/chuyến
|
3.000
|
|
+ Ô tô tải từ 3,5 tấn trở
lên
|
như trên
|
8.000
|
1.2
|
Chợ có hộ đặt cửa hàng, cửa
hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ:
|
|
|
a
|
Chợ có 1 tầng:
|
|
|
-
|
Lô có vị trí kinh doanh
thuận lợi
|
đồng/m2/tháng
|
10.000
|
-
|
Lô có vị trí kinh doanh
bình thường
|
như trên
|
8.000
|
-
|
Lô có vị trí kinh doanh
không thuận lợi
|
như trên
|
6.000
|
b
|
Chợ có 2 tầng:
|
|
|
-
|
Tầng 1 (trệt) áp dụng hệ số
1 như chợ có 1 tầng
|
đồng/m2/tháng
|
|
-
|
Tầng 2 áp dụng hệ số 0,6
như chợ có 1 tầng
|
như trên
|
|
2
|
Tại các chợ còn lại
|
|
|
2.1
|
Chợ có người buôn bán
không thường xuyên, không cố định tại chợ:
|
|
|
-
|
Bán hàng lặt vặt
|
đồng/người/ngày
|
200
|
-
|
Bán hàng có quy mô nhỏ
|
như trên
|
500
|
-
|
Bán hàng có quy mô vừa
|
như trên
|
1.000
|
-
|
Bán hàng có quy mô lớn
|
như trên
|
2.000
|
2.2
|
Chợ có hộ đặt cửa hàng, cửa
hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ:
|
|
|
a
|
Chợ có 1 tầng:
|
|
|
-
|
Lô có vị trí kinh doanh
thuận lợi
|
đồng/m2/tháng
|
5.000
|
-
|
Lô có vị trí kinh doanh
bình thường
|
như trên
|
4.000
|
-
|
Lô có vị trí kinh doanh
không thuận lợi
|
như trên
|
3.000
|
b
|
Chợ có 2 tầng:
|
|
|
-
|
Tầng 1 (trệt) áp dụng hệ số
1 như chợ có 1 tầng
|
đồng/m2/tháng
|
|
-
|
Tầng 2 áp dụng hệ số 0,6
như chợ có 1 tầng
|
như trên
|
|