ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
787/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 15 tháng 03 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG
THIẾT CHẾ VĂN HÓA, THỂ THAO CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2164/QĐ-TTg,
ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai
đoạn 2013-2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu
Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 09/10/2020 của
Tỉnh ủy Quảng Ninh về phương hướng, nhiệm vụ năm
2021;
Căn cứ Chương trình hành động số
228/CTr-UBND ngày 15/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01/01/2021 của Chính phủ; Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 02/12/2020 của Tỉnh ủy, Nghị
quyết số 301/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh
về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa và Thể
thao tại Tờ trình số 119/TTr-SVHTT ngày 05/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ xây dựng Đề án nâng
cao hiệu quả hoạt động hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025, gồm các nội dung cơ bản sau:
1. Tên Đề án: Nâng cao hiệu quả hoạt
động hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
giai đoạn 2021-2025.
2. Cơ quan chủ trì xây dựng Đề
án: Sở Văn hóa và Thể thao.
3. Nội dung đề cương Đề án: (Chi
tiết kèm theo Quyết định này).
4. Khái toán kinh phí xây dựng Đề án: 998.946.000 đồng (Chín trăm, chín mươi tám triệu, chín
trăm, bốn mươi sáu nghìn đồng).
5. Tiến độ thực hiện: Hoàn thành
trong tháng 6/2021.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức xây
dựng Đề án đảm bảo chất lượng, tiến độ hoàn thành và tuân
thủ đúng trình tự theo quy định hiện hành của pháp luật; tổng hợp, tiếp thu và
hoàn thiện hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Sở Văn hóa và Thể thao lập dự toán
kinh phí xây dựng hồ sơ gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, phê duyệt đảm bảo theo quy định.
- Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh
phí xây dựng Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống
thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đảm bảo quy định; hướng dẫn Sở Văn hóa và Thể
thao thực hiện quản lý, sử dụng kinh phí và thanh quyết toán theo quy định hiện
hành.
- Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn
vị liên quan chủ động phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao
để xây dựng Đề án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT.Tỉnh ủy,
TT.HĐND (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- V0, V1-3,
VX1, TM1-4;
- Lưu: VT, VX1;
12b-QĐ11
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hạnh
|
ĐỀ CƯƠNG
ĐỀ
ÁN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG THIẾT CHẾ VĂN HÓA, THỂ THAO CƠ SỞ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 787/QĐ-UBND
ngày 15/3/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
PHẦN THỨ NHẤT:
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG
1. Sự cần thiết xây dựng Đề
án
2. Cơ sở xây dựng Đề án
2.1. Căn cứ lý luận
2.2. Căn cứ pháp lý
2.3. Căn cứ thực tiễn
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Hệ thống thiết chế văn hóa thể thao
cấp tỉnh
- Trung tâm Văn hóa Thể thao cấp huyện
(huyện, thị xã, thành phố)
- Trung tâm Văn hóa Thể thao cấp xã
(xã, phường, thị trấn)
- Nhà Văn hóa, Khu thể thao cấp thôn
(thôn, khu, làng, bản)
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Được tiến hành
trên phạm vi toàn tỉnh Quảng Ninh.
- Phạm vi thời gian: Hoạt động hệ thống
thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2015-2020.
5. Nội dung nghiên cứu
6. Phương pháp nghiên cứu
PHẦN THỨ HAI:
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THIẾT CHẾ VĂN HÓA, THỂ
THAO CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
1. Khái quát đặc điểm tỉnh Quảng
Ninh
2. Khái quát về hệ thống thiết chế
văn hóa, thể thao của tỉnh
3. Thực trạng hệ thống thiết chế
văn hóa, thể thao cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
3.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý nhà nước đối với sự phát triển hệ thống thiết
chế văn hóa, thể thao
3.2. Đánh giá thực trạng về đời sống văn hóa tinh thần và nhu cầu hưởng thụ của người dân
Quảng Ninh trong những năm qua thông qua hệ thống thiết chế văn hóa
3.3. Đánh giá về công tác đầu tư xây dựng cơ sở vật chất,
trang thiết bị hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao trên địa bàn toàn tỉnh
3.3.1. Hệ thống thiết chế văn hóa thể
thao cấp tỉnh
3.3.2. Hệ thống thiết chế văn hóa thể
thao cấp huyện
3.3.3. Hệ thống thiết chế văn hóa thể
thao cấp xã
3.3.4. Hệ thống thiết chế văn hóa thể
thao cấp thôn
3.4. Đánh giá về công tác tổ chức
hoạt động tại hệ thống thiết chế văn hóa, thể
thao cơ sở
3.4.1. Hệ thống thiết chế văn hóa thể
thao cấp tỉnh
3.4.2. Hệ thống thiết chế văn hóa thể
thao cấp huyện
3.4.3. Hệ thống thiết chế văn hóa thể
thao cấp xã
3.4.4. Hệ thống thiết chế văn hóa thể
thao cấp thôn
3.5. Đánh giá về cơ cấu tổ chức, bộ
máy quản lý hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao
3.5.1. Hệ thống thiết chế văn hóa thể
thao cấp tỉnh
3.5.2. Hệ thống thiết chế văn hóa thể
thao cấp huyện
3.5.3. Hệ thống thiết chế văn hóa thể
thao cấp xã
3.5.4. Hệ thống thiết chế văn hóa thể thao cấp thôn
3.6. Đánh giá về kinh phí, cơ chế thu hút các nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất và tổ chức
các hoạt động văn hóa, thể thao tại các thiết chế văn hóa cơ sở
3.7. Đánh giá về công tác xã hội
hóa thiết chế văn hóa, thể thao
3.7.1. Công tác đầu tư xây dựng cơ sở
vật chất thiết chế văn hóa thể thao
3.7.2. Công tác tổ chức hoạt động
3.8. Đánh giá về cơ sở vật chất,
trang thiết bị vui chơi dành cho trẻ em trên địa
bàn tỉnh
3.8.1. Các điểm vui chơi nhà nước đầu
tư và quản lý
3.8.2. Các điểm vui chơi tư nhân
4. Đánh giá chung về thực trạng hệ
thống thiết chế văn hóa thể thao trên địa bàn tỉnh
4.1. Những kết quả đạt được
4.2. Những hạn chế, tồn tại
4.3. Nguyên nhân
- Chủ quan
- Khách quan
PHẦN THỨ BA:
QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG THIẾT CHẾ VĂN HÓA, THỂ THAO CƠ SỞ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
1. Dự báo xu thế phát triển; tình hình kinh tế -
xã hội giai đoạn 2021-2025, nhu cầu hưởng thụ văn hóa, thể
thao của người dân và du khách trên địa bàn tỉnh
2. Quan điểm
3. Mục tiêu
3.1. Mục tiêu chung
3.2. Mục tiêu cụ thể
3.2.1. Về cơ sở
vật chất
3.2.2. Về cơ chế
quản lý
3.2.3. Về tổ chức
hoạt động, thu hút người dân sinh hoạt
3.2.3.1. Thiết chế Văn hóa thể thao cấp
tỉnh
3.2.3.2. Trung tâm văn hóa, thể thao cấp huyện
3.2.3.3. Trung tâm văn hóa thể thao cấp xã
3.2.3.4. Nhà văn hóa-khu thể thao cấp
thôn
3.2.4. Về đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
4. Nhiệm vụ và giải pháp
4.1. Nhóm nhiệm vụ giải pháp về
tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về vai trò và phát huy hiệu quả hoạt động của thiết chế văn hóa,
thể thao
4.2. Nhóm nhiệm vụ giải pháp nâng
cao hiệu quả quản lý nhà nước về thiết chế văn hóa, thể thao
4.3. Nhóm nhiệm vụ giải pháp xây dựng
cơ chế chính sách để nâng cao hiệu quả thiết chế văn hóa, thể thao trên địa bàn
tỉnh
4.4. Nhóm nhiệm vụ giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động tại hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao trên địa bàn toàn tỉnh
4.5. Nhóm nhiệm vụ giải pháp về
nguồn lực đầu tư và tổ chức hoạt động
4.6. Nhóm nhiệm vụ giải pháp công
tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
4.7. Nhóm nhiệm vụ giải pháp về đầu
tư, phát triển cơ sở hạ tầng thiết chế văn hóa, thể thao trên địa bàn tỉnh
4.8. Nhóm nhiệm vụ giải pháp về một
số mô hình quản lý thiết chế văn hóa, thể thao và gắn thiết chế văn hóa, thể
thao với hoạt động du lịch, dịch vụ
PHẦN
THỨ TƯ:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN
1. Đối tượng hưởng lợi của Đề án
2. Hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội
PHẦN THỨ NĂM:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
tỉnh
2. Nhiệm vụ của các Sở, ban,
ngành, đoàn thể
3. Nhiệm vụ của UBND các huyện, thị
xã, thành phố
4. Nhiệm vụ của UBND các xã, phường,
thị trấn
PHẦN THỨ SÁU:
TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VÀ SẢN PHẨM CỦA ĐỀ
ÁN
1. Tiến độ xây dựng Đề án: Thời gian xây dựng và hoàn thành trong 04
tháng
2. Sản phẩm của Đề án
- Đề án nâng cao
hiệu quả hoạt động hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ
sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021 -2025
- Dự thảo Nghị quyết Hội đồng nhân
dân tỉnh về nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025./.