Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2018 về tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu 785/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/05/2018
Ngày có hiệu lực 16/05/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Lý Thái Hải
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 785/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 16 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số: 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Quyết định số: 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số: 2948/QĐ-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 101/TTr-SNV ngày 08 tháng 5 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số: 343/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lý Thái Hải

 

PHỤ LỤC I

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
 (Kèm theo Quyết định số: 785/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

STT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Điểm tối đa

Điểm đánh giá

Tài liệu kiểm chứng

Ghi chú

Tự đánh giá

Điểm điều tra xã hội học

UBND tỉnh đánh giá

I.

TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)

76

 

 

 

Ví dụ: Các kế hoạch, báo cáo và các văn bản liên quan…

Các số liệu liên quan khác có thể nêu rõ tại báo cáo CCHC  cuối năm

 

1

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC

13

 

 

 

 

1.1

Kế hoạch CCHC hằng năm

3

 

 

 

 

1.1.1

Ban hành kế hoạch CCHC năm

1

 

 

 

 

 

Ban hành trong tháng 01: 01

 

 

 

 

 

Ban hành trong tháng 02: 0,5

 

 

 

 

 

Ban hành sau tháng 02 hoặc không ban hành: 0

 

 

 

 

 

1.1.2

Chất lượng kế hoạch CCHC

1

 

 

 

 

 

Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC: 01

 

 

 

 

 

Không xác định đầy đủ nhiệm vụ: 0

 

 

 

 

 

1.1.3

Mức độ thực hiện kế hoạch (nhiệm vụ, nội dung) CCHC

1

 

 

 

 

 

Hoàn thành 100% kế hoạch: 01

 

 

 

 

 

 

 

Từ 90% đến dưới 100% kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 90% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

1.2

Thực hiện chế độ báo cáo

3,5

 

 

 

 

 

1.2.1

Báo cáo CCHC định kỳ

3

 

 

 

 

 

 

Đủ số lượng báo cáo theo quy định (gồm 04 báo cáo: 02 báo cáo quý, 01 báo cáo 06 tháng, 01 báo cáo năm): 01

 

 

 

 

 

 

Tất cả báo cáo đầy đủ nội dung theo quy định: 01

 

 

 

 

 

 

Tất cả báo cáo đúng thời gian quy định: 01

 

 

 

 

 

 

Không có báo cáo: 0

 

 

 

 

 

 

1.2.2

Báo cáo tự đánh giá chấm điểm kết quả chỉ số CCHC

0,5

 

 

 

 

 

 

Điểm tự đánh giá chính xác 100% so với kết quả thẩm định: 0,5

 

 

 

 

 

 

Điểm tự đánh giá sai số không quá 05% so với kết quả thẩm định: 0,25

 

 

 

 

 

 

Điểm tự đánh giá sai số trên quá 05% so với kết quả thẩm định: 0

 

 

 

 

 

 

1.4

Công tác tuyên truyền CCHC

3

 

 

 

 

 

1.4.1

Mức độ da dạng trong tuyên truyền CCHC

2

 

 

 

 

 

 

Thực hiện tuyên truyền CCHC trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị: 01

 

 

 

 

 

 

Thực hiện tuyên truyền CCHC trong các cuộc họp, sinh hoạt cơ quan: 0,5

 

 

 

 

 

 

Thực hiện tuyên truyền thêm các hình thức khác (tổ chức hội nghị tuyên truyền về CCHC; tọa đàm về CCHC; tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CCHC; ...): 0,5

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện các hình thức tuyên truyền: 0

 

 

 

 

 

 

1.4.2

Mức độ thực hiện tuyên truyền CCHC

1

 

 

 

 

 

 

Thực hiện thường xuyên các hình thức tuyên truyền CCHC theo quy định: 01

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện thường xuyên: 0

 

 

 

 

 

 

1.5

Sáng kiến trong thực hiện CCHC

1

 

 

 

 

 

 

Có sáng kiến mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC trong năm được áp dụng: 01

 

 

 

 

 

 

Không có sáng kiến: 0

 

 

 

 

 

 

1.6

Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan phụ trách CCHC

1,5

 

 

 

 

 

 

Người đứng đầu phụ trách: 1,5

 

 

 

 

 

 

Phân cho cấp phó phụ trách: 0

 

 

 

 

 

 

1.7

Kinh phí thực hiện CCHC

1

 

 

 

 

 

 

Có bố trí kinh phí cho công tác CCHC: 01

 

 

 

 

 

 

Không có kinh phí: 0

 

 

 

 

 

 

2

XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH

7

 

 

 

 

 

2.1

Theo dõi thi hành pháp luật

3,5

 

 

 

 

 

2.1.1

Thực hiện các hoạt động về TDTHPL

1,5

 

 

 

 

 

 

Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0,8

 

 

 

 

 

 

Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0,2

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện các hoạt động trên: 0

 

 

 

 

 

 

2.1.2

Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật

1

 

 

 

 

 

 

Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 01

 

 

 

 

 

 

Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0

 

 

 

 

 

 

2.1.3

Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp luật

1

 

 

 

 

 

 

Báo cáo đúng nội dung theo quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

Báo cáo đúng thời gian theo quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

Không có báo cáo: 0

 

 

 

 

 

 

2.2.

Thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật

2

 

 

 

 

 

2.2.1

Xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (trường hợp tất cả các văn bản quy phạm pháp luật qua rà soát đều phù hợp, không phát sinh vấn đề cần xử lý thì điểm đánh giá là 01 điểm)

1

 

 

 

 

 

 

100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 01

 

 

 

 

 

 

Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5

 

 

 

 

 

 

Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25

 

 

 

 

 

 

Từ 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

 

 

2.2.2

Thực hiện công tác báo cáo hằng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL

1

 

 

 

 

 

 

Báo cáo đúng nội dung theo quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

Báo cáo đúng thời gian theo quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

Không có báo cáo: 0

 

 

 

 

 

 

2.3

Thực hiện kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật

1,5

 

 

 

 

 

2.3.1

Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm tra (Trường hợp kiểm tra văn bản QPPL không phát hiện vấn đề sai phạm cần xử lý thì điểm đánh giá được tính là 01 điểm)

1

 

 

 

 

 

 

100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 01

 

 

 

 

 

 

Từ 85% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5

 

 

 

 

 

 

Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

 

 

2.3.2

Thực hiện công tác báo cáo hằng năm về kiểm tra, xử lý văn bản QPPL

0,5

 

 

 

 

 

 

Báo cáo đúng nội dung theo quy định: 0,25

 

 

 

 

 

 

Báo cáo đúng thời gian theo quy định: 0,25

 

 

 

 

 

 

Không có báo cáo: 0

 

 

 

 

 

 

3

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)

17

 

 

 

 

 

3.1

Kiểm soát quy định TTHC

1,5

 

 

 

 

 

3.1.1

Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC hoặc Kế hoạch cải cách hành chính có nội dung về kiểm soát TTHC

1

 

 

 

 

 

 

Ban hành trước ngày 01 tháng 02 của năm kế hoạch: 01

 

 

 

 

 

 

Ban hành sau ngày 01 tháng 02 của năm kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

 

 

Không ban hành: 0

 

 

 

 

 

 

3.1.2

Báo cáo kiểm soát TTHC

0,5

 

 

 

 

 

 

Báo cáo đúng thời gian theo quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

Báo cáo không đúng thời gian theo quy định: 0,25

 

 

 

 

 

 

Không có báo cáo: 0

 

 

 

 

 

 

3.2

Rà soát, đánh giá TTHC

3

 

 

 

 

 

3.2.1

Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC

1

 

 

 

 

 

 

 

Ban hành trước ngày 01 tháng 02 của năm kế hoạch: 01

 

 

 

 

 

 

Ban hành sau ngày 01 tháng 02 của năm kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

 

 

Không ban hành: 0

 

 

 

 

 

 

3.2.2

Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC

0,5

 

 

 

 

 

 

Báo cáo đúng thời gian theo quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

Báo cáo không đúng thời gian theo quy định: 0,25

 

 

 

 

 

 

Không có báo cáo: 0

 

 

 

 

 

 

3.2.3

Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC

1

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành 100% kế hoạch: 01

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

3.2.4

Kết quả thực hiện rà soát, đánh giá TTHC trong năm

0,5

 

 

 

 

 

 

Có phương án đơn giản hóa, cải cách TTHC được UBND tỉnh thông qua: 0,5

 

 

 

 

 

 

Không có kết quả rà soát: 0

 

 

 

 

 

 

3.3

Công bố, công khai TTHC

3

 

 

 

 

 

3.3.1

Công bố TTHC theo quy định (Trường hợp trong năm không có TTHC mới cần công bố, điểm đánh giá là 01 điểm)

1

 

 

 

 

 

 

Đề nghị cấp có thẩm quyền công bố đầy đủ, kịp thời TTHC: 01

 

 

 

 

 

 

Không đầy đủ, không kịp thời: 0

 

 

 

 

 

 

3.3.2

Tỷ lệ TTHC niêm yết công khai tại trụ sở hoặc Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của cơ quan, đơn vị

1

 

 

 

 

 

 

100% TTHC: 01

 

 

 

 

 

 

Dưới 100%: 0

 

 

 

 

 

 

3.3.3

Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, Ngành được cập nhật và công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của đơn vị

1

 

 

 

 

 

 

100% số TTHC: 01

 

 

 

 

 

 

Dưới 100% số TTHC: 0

 

 

 

 

 

 

3.4

Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị

1,5

 

 

 

 

 

3.4.1

Công khai địa chỉ tiếp nhận, xử lý PAKN

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Công khai đúng quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

Không công khai: 0

 

 

 

 

 

 

3.4.2

Thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ngành theo quy định (Trường hợp cơ quan, đơn vị không nhận được phản ánh, kiến nghị của người dân nên không phát sinh việc xử lý: 0,5)

0,5

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đúng quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

3.4.3

Xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, Ngành (Trường hợp cơ quan, đơn vị không nhận được phản ánh, kiến nghị của người dân nên không phát sinh việc xử lý: 0,5)

0,5

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5

 

 

 

 

 

 

Không hoàn thành việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

 

 

3.5

Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (Trường hợp cơ quan, đơn vị không có TTHC hoặc có TTHC nhưng do đặc thù của đơn vị nên không thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thì đánh giá: 03 điểm)

5

 

 

 

 

 

3.5.1

Tỷ lệ TTHC đang đưa vào thực hiện cơ chế một cửa so với tổng số TTHC do UBND tỉnh quy định đưa vào thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị

1

 

 

 

 

 

 

100% TTHC: 01

 

 

 

 

 

 

Từ 80% - dưới 100% TTHC: 0,5

 

 

 

 

 

 

Từ 70% - dưới 80% TTHC: 0,25

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% số TTHC: 0

 

 

 

 

 

 

3.5.2

Số TTHC đang đưa vào thực hiện cơ chế một cửa liên thông (Trường hợp căn cứ Quyết định quy định danh mục TTHC thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của UBND tỉnh, nếu cơ quan, đơn vị không có TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông thì đánh giá: 01 điểm)

1

 

 

 

 

 

 

Từ 10 TTHC trở lên: 01

 

 

 

 

 

 

Từ 05 - dưới 10 TTHC: 0,5

 

 

 

 

 

 

Từ 01- dưới 05 TTHC : 0,25

 

 

 

 

 

 

Không có: 0

 

 

 

 

 

 

3.5.3

Bố trí phòng làm việc cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

0,5

 

 

 

 

 

 

Có phòng riêng: 0,5

 

 

 

 

 

 

Chung với phòng chuyên môn hoặc văn thư: 0,25

 

 

 

 

 

 

Không bố trí phòng làm việc cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả: 0

 

 

 

 

 

 

3.5.4

Phòng làm việc của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả bảo đảm đủ không gian, diện tích theo quy định

1

 

 

 

 

 

 

Có không gian, diện tích đảm bảo theo quy định: 01

 

 

 

 

 

 

Có không gian, diện tích nhưng chưa bảo đảm: 0,5

 

 

 

 

 

 

Không có không gian, diện tích: 0

 

 

 

 

 

 

3.5.5

Bảo đảm đủ trang thiết bị cho hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo quy định

1

 

 

 

 

 

 

Bảo đảm đủ trang thiết bị theo quy định: 01

 

 

 

 

 

 

Có trang thiết bị nhưng chưa đầy đủ: 0,5

 

 

 

 

 

 

Không có trang thiết bị phục vụ hoạt động Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả: 0

 

 

 

 

 

 

3.5.6

Công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

0,5

 

 

 

 

 

 

Cử công chức trực thường xuyên để tiếp nhận và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,5

 

 

 

 

 

 

Không bố trí công chức trực thường xuyên: 0

 

 

 

 

 

 

3.6

Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết theo quy định

3

 

 

 

 

 

 

100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn: 03

 

 

 

 

 

 

Từ 80% - dưới 100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn: 1,5

 

 

 

 

 

 

Dưới 80% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn: 0

 

 

 

 

 

 

4

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH

7

 

 

 

 

 

4.1

Tuân thủ các quy định của Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy

4

 

 

 

 

 

4.1.1

Sắp xếp các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc

2

 

 

 

 

 

 

Đúng quy định: 02

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: 0 

 

 

 

 

 

 

4.1.2

Chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn và đơn vị trực thuộc

1

 

 

 

 

 

 

Quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể: 01

 

 

 

 

 

 

Không quy định cụ thể: 0

 

 

 

 

 

 

4.1.3

Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương

1

 

 

 

 

 

 

Đúng quy định: 01

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: 0 

 

 

 

 

 

 

4.2

Thực hiện việc tinh giản biên chế

3

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành 100% kế hoạch: 03

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành từ 50% - dưới 100% kế hoạch: 1,5

 

 

 

 

 

 

Dưới 50%: 0

 

 

 

 

 

 

5

XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

9

 

 

 

 

 

5.1

Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm

4

 

 

 

 

 

5.1.1

Tỷ lệ phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc thực hiện đúng cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt

2

 

 

 

 

 

 

100% số cơ quan, đơn vị: 02

 

 

 

 

 

 

80% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị: 01

 

 

 

 

 

 

60% - dưới 80% số cơ quan, đơn vị: 0,5

 

 

 

 

 

 

Dưới 60% số cơ quan, tổ chức: 0

 

 

 

 

 

 

5.1.2

Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt (Đối với các đơn vị không có đơn vị sự nghiệp trực thuộc thì điểm đánh giá 02)

2

 

 

 

 

 

 

100% số đơn vị: 02

 

 

 

 

 

 

80% - dưới 100% số đơn vị: 01

 

 

 

 

 

 

60% - dưới 80% số đơn vị: 0,5

 

 

 

 

 

 

Dưới 60% số đơn vị: 0

 

 

 

 

 

 

5.2

Thực hiện quy định về sử dụng biên chế, tuyển dụng và thăng hạng viên chức

3

 

 

 

 

 

5.2.1

Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức theo thẩm quyền (Trường hợp cơ quan, đơn vị không tổ chức tuyển dụng viên chức, do không có đơn vị sự nghiệp hoặc không thiếu biên chế: 01)

1

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đúng quy định: 01

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

5.2.2

Thực hiện quy định về thăng hạng viên chức theo thẩm quyền (Trường hợp cơ quan, đơn vị không tổ chức thăng hạng viên chức, do không có đơn vị sự nghiệp hoặc không có viên chức cần thăng hạng: 01)

1

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đúng quy định: 01

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

5.2.3

Thực hiện quy định về sử dụng biên chế công chức, viên chức và hợp đồng lao động

1

 

 

 

 

 

 

Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế được giao: 01

 

 

 

 

 

 

Sử dụng vượt quá số lượng biên chế được giao: 0

 

 

 

 

 

 

5.3

Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo các phòng, ban và tương đương (Trường hợp trong năm đơn vị không thực hiện bổ nhiệm, do đã đủ cơ cấu hoặc không có người đến thời gian bổ nhiệm lại: 01 điểm)

1

 

 

 

 

 

 

Thực hiện bổ nhiệm đúng quy định: 01

 

 

 

 

 

 

Thực hiện bổ nhiệm không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

5.4

Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức

1

 

 

 

 

 

 

Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 01

 

 

 

 

 

 

Trong năm có cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0

 

 

 

 

 

 

6

CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

6

 

 

 

 

 

6.1

Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính

1,5

 

 

 

 

 

 

100% đơn vị thực hiện: 1,5

 

 

 

 

 

 

Có từ 90% - dưới 100% đơn vị thực hiện: 01

 

 

 

 

 

 

Dưới 90% đơn vị thực hiện: 0

 

 

 

 

 

 

6.2

Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí với đơn vị sự nghiệp công lập (Trường hợp cơ quan không có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thì điểm đánh giá là: 1,5 điểm)

1,5

 

 

 

 

 

 

100% đơn vị thực hiện: 1,5

 

 

 

 

 

 

Có từ 90% - dưới 100% đơn vị thực hiện: 01

 

 

 

 

 

 

Dưới 90% đơn vị thực hiện: 0

 

 

 

 

 

 

6.3

Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị dự toán cấp 1 và các đơn vị trực thuộc

1,5

 

 

 

Báo cáo của năm trước liền kề

 

 

100% đơn vị thực hiện: 1,5

 

 

 

 

 

Có từ 90% - dưới 100% đơn vị thực hiện: 01

 

 

 

 

 

Dưới 90% đơn vị thực hiện: 0

 

 

 

 

 

6.4

Kết quả thực hiện cơ chế khoán kinh phí để tăng thu nhập cho công chức, viên chức, người lao động trong năm

1,5

 

 

 

 

 

 

Có từ 100% đơn vị thực hiện có hiệu quả: 1,5

 

 

 

 

 

 

Có từ 90% - dưới 100% đơn vị thực hiện có hiệu quả: 01

 

 

 

 

 

 

Dưới 90%: 0

 

 

 

 

 

 

7

HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH

17

 

 

 

 

 

7.1

Môi trường chính sách

1,5

 

 

 

 

 

7.1.1

Ban hành kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hằng năm

1

 

 

 

Báo cáo CNTT cuối năm của đơn vị

 

 

Ban hành đúng thời gian, đầy đủ nội dung theo quy định và hoàn thành từ 90% mục tiêu trở lên: 01

 

 

 

 

 

Ban hành không kịp thời, chưa đầy đủ nội dung theo quy định hoặc hoàn thành dưới 90% mục tiêu: 0

 

 

 

 

 

7.1.2

Thành lập, kịp thời kiện toàn Ban Chỉ đạo Công nghệ thông tin hoặc phân công lãnh đạo phụ trách hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin

0,5

 

 

 

Quyết định thành lập hoặc văn bản phân công nhiệm vụ của Ban Lãnh đạo

 

 

Có: 0,5

 

 

 

 

 

Không: 0

 

 

 

 

 

7.2

Hạ tầng và nguồn lực Công nghệ thông tin (CNTT)

3

 

 

 

 

 

7.2.1

Tổng số máy tính trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác chuyên môn

0,5

 

 

 

Báo cáo CNTT cuối năm của đơn vị; theo dõi, khảo sát của cơ quan chuyên môn

 

 

Đạt tỷ lệ: 100%: 0,5

 

 

 

 

 

Dưới 100%: 0

 

 

 

 

 

7.2.2

Tổng số máy tính được cài đặt phần mềm diệt virus (Trừ máy tính soạn thảo văn bản mật)

1

 

 

 

nt

 

 

Đạt tỷ lệ: 100%: 01

 

 

 

 

 

Dưới 100%: 0

 

 

 

 

 

7.2.3

Cán bộ chuyên trách CNTT

1

 

 

 

nt

 

 

Có cán bộ chuyên trách, trình độ CNTT từ cao đẳng trở lên: 01

 

 

 

 

 

Có cán bộ chuyên trách, trình độ CNTT là trung cấp: 0,25

 

 

 

 

 

Có, nhưng không có trình độ CNTT hoặc không có cán bộ chuyên trách CNTT: 0

 

 

 

 

 

7.2.4

Cấp chứng thư số chuyên dùng cho tổ chức và các cá nhân lãnh đạo có quyền ký ban hành văn bản

0,5

 

 

 

nt

 

 

Cấp đủ, đạt tỷ lệ 100%: 0,5

 

 

 

 

 

Dưới 100%: 0

 

 

 

 

 

7.3

Ứng dụng CNTT

7,5

 

 

 

 

 

7.3.1

Tỷ lệ văn bản trao đổi dưới dạng điện tử được ký số theo quy định (không bao gồm văn bản gửi đến các đơn vị chưa sử dụng TDOffice)

1,5

 

 

 

Báo cáo CNTT cuối năm của đơn vị; Thống kê tại Hệ thống của cơ quan chuyên môn

 

 

 

Đạt tỷ lệ 100%: 1,5

 

 

 

 

 

Dưới 100%: 0

 

 

 

 

 

7.3.2

Có Trang/Cổng TTĐT đáp ứng đầy đủ các quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP

0,5

 

 

 

Báo cáo CNTT cuối năm của đơn vị; theo dõi, đánh giá của cơ quan chuyên môn

 

 

Đáp ứng đầy đủ quy định: 0,5

 

 

 

 

 

Không đáp ứng đầy đủ theo quy định: 0

 

 

 

 

 

7.3.3

Sử dụng hệ thống một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông (Trường hợp có TTHC nhưng do đặc thù của đơn vị nên không sử dụng hệ thống một cửa điện tử, một cửa điện tử liên thông thì điểm tối đa là: 01 điểm)

1

 

 

 

Báo cáo CNTT cuối năm của đơn vị; Thống kê tại Hệ thống của cơ quan chuyên môn

 

 

Duy trì sử dụng ổn định, đầy đủ chức năng: 01

 

 

 

 

 

Không duy trì sử dụng ổn định hoặc sử dụng không đầy đủ chức năng: 0

 

 

 

 

 

7.3.4

Tỷ lệ TTHC được cung cấp trực tuyến mức độ 3 (Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3) trên tổng số TTHC của đơn vị

0,5

 

 

 

nt

 

 

Từ 50% số TTHC trở lên: 0,5

 

 

 

 

 

Từ 20% - dưới 50% số TTHC thì tính theo công thức:

=

Tỷ lệ % *0,5

 

50%

 

 

 

 

 

 

Dưới 20%: 0

 

 

 

 

[...]