Quyết định 780/QĐ-BNV năm 2024 công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 126/2024/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động và quản lý hội do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Số hiệu | 780/QĐ-BNV |
Ngày ban hành | 05/11/2024 |
Ngày có hiệu lực | 26/11/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Người ký | Phạm Thị Thanh Trà |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 780/QĐ-BNV |
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/11/2024.
Bãi bỏ những thủ tục hành chính đã được công bố, công khai tại Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ trái với Quyết định này (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
|
BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
126/2024/NĐ-CP NGÀY 08/10/2024 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG VÀ
QUẢN LÝ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 780/QĐ-BNV ngày 05 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG |
|||
1 |
Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ, cơ quan ngang bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động |
2 |
Thủ tục thành lập hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
3 |
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội thành lập, đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
4 |
Thủ tục thông báo kết quả đại hội và phê duyệt đổi tên hội, phê duyệt điều lệ hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
5 |
Thủ tục chia, tách; sát nhập; hợp nhất hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
6 |
Thủ tục hội tự giải thể. |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
7 |
Thủ tục cho phép hội hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
|||
1 |
Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
2 |
Thủ tục thành lập hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
3 |
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội thành lập, đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
4 |
Thủ tục thông báo kết quả đại hội và phê duyệt đổi tên hội, phê duyệt điều lệ hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
5 |
Thủ tục chia, tách; sát nhập; hợp nhất hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
6 |
Thủ tục hội tự giải thể. |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
7 |
Thủ tục cho phép hội đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện. |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
8 |
Thủ tục cho phép hội hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN |
|||
1 |
Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
2 |
Thủ tục thành lập hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
3 |
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội thành lập, đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
4 |
Thủ tục thông báo kết quả đại hội và phê duyệt đổi tên hội, phê duyệt điều lệ hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
5 |
Thủ tục chia, tách; sát nhập; hợp nhất hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
6 |
Thủ tục hội tự giải thể. |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
7 |
Thủ tục cho phép hội hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||||
1. |
2.001690 |
Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
2. |
1.003942 |
Thủ tục thành lập hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
3. |
2.001667 |
Thủ tục chia, tách; sát nhập; hợp nhất hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
4. |
2.001657 |
Thủ tục đổi tên hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
5. |
1.003861 |
Thủ tục hội tự giải thể. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
6. |
2.001601 |
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
7. |
1.003316 |
Thủ tục phê duyệt điều lệ hội |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|||||
1. |
1.003503 |
Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) |
2. |
2.001481 |
Thủ tục thành lập hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) |
3. |
2.001688 |
Thủ tục chia, tách; sát nhập; hợp nhất hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) |
4. |
2.001678 |
Thủ tục đổi tên hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) |
5. |
1.003918 |
Thủ tục hội tự giải thể. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) |
6. |
1.003900 |
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) |
7. |
1.003960 |
Thủ tục phê duyệt điều lệ hội |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) |
8. |
1.003858 |
Thủ tục cho phép hội đặt văn phòng đại diện |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) |
C. Thủ tục hành chính cấp huyện |
|||||
1. |
1.003841 |
Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
2. |
1.003827 |
Thủ tục thành lập hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
3. |
1.003783 |
Thủ tục chia, tách; sát nhập; hợp nhất hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
4. |
1.003757 |
Thủ tục đổi tên hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
5. |
1.003732 |
Thủ tục hội tự giải thể. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
6. |
2.002100 |
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
7. |
1.003807 |
Thủ tục phê duyệt điều lệ hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. THỦ TỤC CÔNG NHẬN BAN VẬN ĐỘNG THÀNH LẬP HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Những người sáng lập gửi hồ sơ đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh đến Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 780/QĐ-BNV |
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/11/2024.
Bãi bỏ những thủ tục hành chính đã được công bố, công khai tại Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ trái với Quyết định này (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
|
BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
126/2024/NĐ-CP NGÀY 08/10/2024 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG VÀ
QUẢN LÝ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 780/QĐ-BNV ngày 05 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG |
|||
1 |
Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ, cơ quan ngang bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động |
2 |
Thủ tục thành lập hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
3 |
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội thành lập, đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
4 |
Thủ tục thông báo kết quả đại hội và phê duyệt đổi tên hội, phê duyệt điều lệ hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
5 |
Thủ tục chia, tách; sát nhập; hợp nhất hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
6 |
Thủ tục hội tự giải thể. |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
7 |
Thủ tục cho phép hội hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
|||
1 |
Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
2 |
Thủ tục thành lập hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
3 |
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội thành lập, đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
4 |
Thủ tục thông báo kết quả đại hội và phê duyệt đổi tên hội, phê duyệt điều lệ hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
5 |
Thủ tục chia, tách; sát nhập; hợp nhất hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
6 |
Thủ tục hội tự giải thể. |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
7 |
Thủ tục cho phép hội đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện. |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
8 |
Thủ tục cho phép hội hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN |
|||
1 |
Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
2 |
Thủ tục thành lập hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
3 |
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội thành lập, đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
4 |
Thủ tục thông báo kết quả đại hội và phê duyệt đổi tên hội, phê duyệt điều lệ hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
5 |
Thủ tục chia, tách; sát nhập; hợp nhất hội. |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
6 |
Thủ tục hội tự giải thể. |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
7 |
Thủ tục cho phép hội hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||||
1. |
2.001690 |
Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
2. |
1.003942 |
Thủ tục thành lập hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
3. |
2.001667 |
Thủ tục chia, tách; sát nhập; hợp nhất hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
4. |
2.001657 |
Thủ tục đổi tên hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
5. |
1.003861 |
Thủ tục hội tự giải thể. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
6. |
2.001601 |
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
7. |
1.003316 |
Thủ tục phê duyệt điều lệ hội |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ) |
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|||||
1. |
1.003503 |
Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) |
2. |
2.001481 |
Thủ tục thành lập hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) |
3. |
2.001688 |
Thủ tục chia, tách; sát nhập; hợp nhất hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) |
4. |
2.001678 |
Thủ tục đổi tên hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) |
5. |
1.003918 |
Thủ tục hội tự giải thể. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) |
6. |
1.003900 |
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) |
7. |
1.003960 |
Thủ tục phê duyệt điều lệ hội |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) |
8. |
1.003858 |
Thủ tục cho phép hội đặt văn phòng đại diện |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) |
C. Thủ tục hành chính cấp huyện |
|||||
1. |
1.003841 |
Thủ tục công nhận ban vận động thành lập hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
2. |
1.003827 |
Thủ tục thành lập hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
3. |
1.003783 |
Thủ tục chia, tách; sát nhập; hợp nhất hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
4. |
1.003757 |
Thủ tục đổi tên hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
5. |
1.003732 |
Thủ tục hội tự giải thể. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
6. |
2.002100 |
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
7. |
1.003807 |
Thủ tục phê duyệt điều lệ hội. |
Nghị định số 126/2024/NĐ-CP |
Quản lý nhà nước về hội |
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. THỦ TỤC CÔNG NHẬN BAN VẬN ĐỘNG THÀNH LẬP HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Những người sáng lập gửi hồ sơ đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh đến Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động xem xét, quyết định công nhận ban vận động thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội (theo mẫu);
- Danh sách và trích ngang (bản gốc) của những người dự kiến trong ban vận động thành lập hội và tài liệu liên quan (bản chính).
- Sơ yếu lý lịch cá nhân (theo mẫu) và Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) của các thành viên ban vận động thành lập hội không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; nếu thành viên ban vận động thành lập hội là cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền đồng ý cho tham gia ban vận động thành lập hội bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ thì không phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp số 1;
- Ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ đối với cán bộ, công chức, viên chức tham gia ban vận động thành lập hội (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền công nhận ban vận động thành lập hội nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, tổ chức sáng lập hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận ban vận động thành lập hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội (theo Mẫu số 03, Phụ lục II, Nghị định số 126/2024/NĐ-CP).
- Sơ yếu lý lịch cá nhân (theo Mẫu số 17, Phụ lục II, Nghị định số 126/2024/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Trưởng ban vận động thành lập hội là người có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có kinh nghiệm, có uy tín, am hiểu trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sống thường trú tại Việt Nam;
Thành viên ban vận động thành lập hội là cán bộ, công chức, viên chức phải được sự đồng ý cho tham gia ban vận động thành lập hội bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
Thành viên ban vận động thành lập hội là tổ chức, công dân Việt Nam tâm huyết, trách nhiệm, hoạt động trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động hoặc có liên quan đến lĩnh vực hội dự kiến hoạt động. Các thành viên ban vận động thành lập hội phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Đối với tổ chức:
Được thành lập hợp pháp, có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; có đơn tham gia ban vận động thành lập hội;
Có nghị quyết của tập thể lãnh đạo hoặc quyết định của người đứng đầu có thẩm quyền về việc tham gia ban vận động thành lập hội và cử người đại diện tham gia thành viên ban vận động thành lập hội. Người được cử làm đại diện là công dân Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, đảm bảo sức khỏe và không có án tích;
- Đối với công dân: có đơn tham gia ban vận động thành lập hội, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, đảm bảo sức khỏe và không có án tích.
b) Đối với hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh, ban vận động thành lập hội phải có ít nhất 10 thành viên.
c) Ban vận động thành lập hội tự giải thể sau khi tổ chức đại hội thành lập bầu ra ban chấp hành hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh gửi hồ sơ xin thành lập hội đến Bộ Nội vụ.
- Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập hội và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Bộ Nội vụ xem xét, quyết định cho phép thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập hội (theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ hội (theo mẫu);
- Quyết định công nhận ban vận động thành lập hội kèm theo danh sách thành viên ban vận động thành lập hội (bản chính);
- Danh sách và đơn đăng ký tham gia thành lập hội của tổ chức, công dân Việt Nam đăng ký tham gia thành lập hội (bản gốc);
- Sơ yếu lý lịch cá nhân theo mẫu và phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) của trưởng ban vận động thành lập hội không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ đối với cán bộ, công chức, viên chức tham gia làm trưởng ban vận động thành lập hội (bản chính);
- Văn bản chứng minh quyền sử dụng hợp pháp nơi dự kiến đặt trụ sở của hội theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
- Bản kê khai tài sản thành lập hội (bản gốc) của ban vận động thành lập hội tự nguyện đóng góp (nếu có);
- Bản cam kết đảm bảo kinh phí hoạt động trong nhiệm kỳ lần thứ nhất của hội nếu được thành lập (bản gốc).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
60 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép thành lập hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị thành lập hội (theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 126/2024/NĐ-CP);
- Dự thảo Điều lệ hội (theo Mẫu số 09 Phụ lục II Nghị định 126/2024/NĐ-CP);
- Đơn của công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội (theo Mẫu số 01, Phụ lục II Nghị định 126/2024/NĐ-CP);
- Đơn của tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội (theo Mẫu số 02, Phụ lục II Nghị định 126/2024/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Điều kiện thành lập hội:
- Tên gọi của hội: Viết bằng tiếng Việt hoặc phiên âm theo tiếng Việt, nếu không phiên âm ra được tiếng Việt thì dùng tiếng nước ngoài; tên gọi riêng của hội có thể được phiên âm, dịch ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật; Phù hợp với tôn chỉ, mục đích, phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính của hội; Không trùng lặp toàn bộ tên gọi hoặc gây nhầm lẫn, bao trùm tên gọi với các hội khác đã được thành lập hợp pháp trước đó; Không vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục và truyền thống văn hóa dân tộc.
- Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật, không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ;
- Có điều lệ;
- Có trụ sở;
- Có ít nhất 100 công dân, tổ chức tại hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;
- Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có hội viên là đại diện các tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân của Việt Nam có phạm vi hoạt động toàn quốc có ít nhất mười một đại diện pháp nhân ở nhiều tỉnh;
- Có tài sản để đảm bảo hoạt động của hội.
b) Phải có ban vận động thành lập hội được cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động công nhận.
c) Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cho phép thành lập hội có hiệu lực, ban vận động thành lập hội phải tổ chức đại hội.
d) Nếu quá thời hạn trên ban vận động thành lập hội không tổ chức đại hội, thì trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn tổ chức đại hội, ban vận động thành lập hội có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã quyết định cho phép thành lập hội đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày làm việc, nếu quá thời gian được gia hạn mà ban vận động thành lập hội không tổ chức đại hội thì quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực. Hội bị thu hồi quyết định cho phép thành lập sẽ không được thành lập lại trong thời hạn 03 năm kể từ ngày bị thu hồi quyết định cho phép thành lập, nếu có nhu cầu tiếp tục thành lập hội, ban vận động thành lập hội phải xin phép thành lập lại hội, trình tự thủ tục như mới bắt đầu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
III. THỦ TỤC BÁO CÁO TỔ CHỨC ĐẠI HỘI THÀNH LẬP, ĐẠI HỘI NHIỆM KỲ, ĐẠI HỘI BẤT THƯỜNG CỦA HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban chấp hành hội (đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường) hoặc Ban vận động thành lập hội (đại hội thành lập) gửi hồ sơ báo cáo về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường, đại hội thành lập đến Bộ Nội vụ và cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính hội hoạt động.
- Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Bộ Nội vụ xem xét, ban hành văn bản cho phép hội tổ chức Đại hội.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội thành lập:
- Văn bản báo cáo tổ chức đại hội thành lập của Ban Vận động thành lập hội (bản gốc);
- Đề án nhân sự (bản gốc), trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng, dự kiến danh sách thành viên ban chấp hành, ban thường vụ, ban kiểm tra, các chức danh chủ tịch, phó chủ tịch hội và chức danh khác (nếu có);
- Ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ đối với nhân sự là cán bộ, công chức, viên chức dự kiến tham gia ban chấp hành, ban thường vụ hoặc giữ các chức danh chủ tịch, phó chủ tịch hội (bản chính); Trường hợp dự kiến chủ tịch hội không phải là trưởng ban vận động thành lập hội thì phải bổ sung sơ yếu lý lịch cá nhân và phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; nếu chủ tịch hội dự kiến nêu trên là cán bộ, công chức, viên chức hoặc là cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ thì không phải nộp phiếu lý lịch tư pháp số 1;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội (bản gốc).
* Hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ:
- Văn bản báo cáo về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ của hội; nếu trong đại hội nhiệm kỳ có nội dung về đổi tên hội thì kèm theo đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết phải đổi tên hội (bản gốc);
- Nghị quyết của ban chấp hành hội về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ và việc đổi tên hội (nếu có);
- Dự thảo báo cáo tổng kết công tác nhiệm kỳ và phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới của hội. Báo cáo kiểm điểm của Ban chấp hành, ban kiểm tra và báo cáo tài chính của hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có);
- Đề án nhân sự, trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng, dự kiến danh sách thành viên ban chấp hành, ban thường vụ, ban kiểm tra, các chức danh chủ tịch, phó chủ tịch hội và chức danh khác (nếu có);
- Sơ yếu lý lịch cá nhân và phiếu lý lịch tư pháp số 1 không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ của nhân sự dự kiến là chủ tịch hội; nếu nhân sự dự kiến chủ tịch hội là cán bộ, công chức, viên chức hoặc là cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ hoặc đang là chủ tịch hội nhiệm kỳ hiện tại của hội thì không phải nộp phiếu lý lịch tư pháp số 1;
- Ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ đối với nhân sự là cán bộ, công chức, viên chức dự kiến tham gia ban chấp hành, ban thường vụ hoặc giữ các chức danh chủ tịch, phó chủ tịch hội;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội;
- Báo cáo số lượng hội viên, trong đó nêu rõ số hội viên chính thức của hội;
- Các hội dung khác thuộc thẩm quyền của đại hội theo quy định của điều lệ hội và quy định của pháp luật (nếu có).
* Hồ sơ báo cáo đại hội bất thường:
- Văn bản báo cáo tổ chức đại hội bất thường của hội; Nếu trong đại hội bất thường có nội dung về đổi tên hội thì kèm theo đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết phải đổi tên hội;
- Nghị quyết của Ban chấp hành hội về việc tổ chức đại hội bất thường trong đó nêu rõ nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;
- Dự thảo những nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
45 ngày làm việc (đối với đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường); 15 ngày làm việc (đối với đại hội thành lập) kể từ ngày Vụ Tổ chức phi chính phủ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Công văn cho phép hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
IV. THỦ TỤC THÔNG BÁO KẾT QUẢ ĐẠI HỘI VÀ PHÊ DUYỆT ĐỔI TÊN HỘI, PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đại hội, ban chấp hành hội gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ để báo cáo kết quả và xin phê duyệt đổi tên hội, phê duyệt điều lệ hội (nếu có).
- Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Bộ Nội vụ xem xét, quyết định phê duyệt đổi tên hội, điều lệ hội hoặc thông báo ý kiến của Bộ Nội vụ về việc hội đã tổ chức đại hội đảm bảo theo quy định của pháp luật và điều lệ hội.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo kết quả đại hội (theo mẫu), trong đó có đề nghị phê duyệt điều lệ hội (nếu có) hoặc đề nghị đổi tên hội. Trường hợp đại hội quyết định không sửa đổi, bổ sung điều lệ thì hội báo cáo Bộ Nội vụ về việc tiếp tục thực hiện điều lệ hiện hành;
- Nếu trong đại hội có nội dung về đổi tên hội thì kèm theo đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết phải đổi tên hội;
- Dự thảo điều lệ hoặc dự thảo Điều lệ sửa đổi, bổ sung (theo mẫu);
- Biên bản đại hội; biên bản bầu ban thường vụ, ban kiểm tra và các chức danh chủ tịch, phó chủ tịch hội (có danh sách kèm theo);
- Trường hợp chủ tịch hội không phải là nhân sự dự kiến đã báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì hội bổ sung sơ yếu lý lịch cá nhân và phiếu lý lịch tư pháp số 1 không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. Chủ tịch hội là cán bộ, công chức, viên chức hoặc là cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ thì không phải nộp phiếu lý lịch tư pháp số 1;
- Chương trình hoạt động của hội;
- Nghị quyết đại hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
60 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Thông báo ý kiến của Bộ Nội vụ về việc hội đã tổ chức đại hội đảm bảo theo quy định của pháp luật và điều lệ hội;
- Quyết định cho phép đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội (nếu có);
- Quyết định phê duyệt điều lệ hội hoặc Quyết định phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của hội (nếu có).
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Công văn báo cáo kết quả đại hội (theo Mẫu số 5 Phụ lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP);
- Dự thảo điều lệ hoặc dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (theo Mẫu số 9 Phụ lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Trường hợp hội đổi tên thì tên mới của hội phải đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 126/2024/NĐ-CP, không được gây nhầm lẫn và làm thay đổi lĩnh vực hoạt động chính của hội hoặc gây nhầm lẫn với lĩnh vực hoạt động của các hội đã được thành lập hợp pháp. Tên mới của hội và điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt;
b) Dự thảo điều lệ (hoặc điều lệ sửa đổi, bổ sung) của hội phải được hoàn thiện phù hợp với quy định của pháp luật theo ý kiến của các cơ quan liên quan đến lĩnh vực hội hoạt động. Trường hợp nội dung điều lệ hội trái với quy định của pháp luật thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ chối phê duyệt và yêu cầu, hướng dẫn hội hoàn thiện điều lệ hội đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Điều lệ hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
V. THỦ TỤC CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban chấp hành hội gửi hồ sơ đến Bộ Nội vụ xin chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
- Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Bộ Nội vụ xem xét, quyết định cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội (theo mẫu);
- Đề án chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Nghị quyết của ban chấp hành hội về việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Danh sách ban chấp hành và ban kiểm tra của hội mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Sơ yếu lý lịch cá nhân, phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ của nhân sự dự kiến là chủ tịch của hội mới;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
60 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị tách hội (theo Mẫu số 10 Phụ lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP);
- Đơn đề nghị chia hội (theo Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP);
- Đơn đề nghị sáp nhập hội (theo Mẫu số 12 Phụ lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP);
- Đơn đề nghị hợp nhất hội (theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định của Bộ Nội vụ cho phép chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội, các hội mới phải tổ chức đại hội để thông qua các nội dung được quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 126/2024/NĐ-CP.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban chấp hành hội gửi hồ sơ xin giải thể hội đến Bộ Nội vụ.
- Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Bộ Nội vụ xem xét, quyết định giải thể hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giải thể hội (theo mẫu);
- Biên bản có chữ ký của trên 1/2 tổng số hội viên chính thức hoặc nghị quyết của ban chấp hành hội về việc giải thể hội;
- Bản kê tài sản, tài chính;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
45 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định giải thể hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị giải thể hội (theo Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Hội thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật tại trụ sở của hội, văn phòng đại diện (nếu có) trong thời gian 30 ngày làm việc.
b) Hoàn thành thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông báo của hội khi xin giải thể mà không có đơn khiếu nại.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
VII. THỦ TỤC CHO PHÉP HỘI HOẠT ĐỘNG TRỞ LẠI SAU KHI BỊ ĐÌNH CHỈ CÓ THỜI HẠN
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban chấp hành hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh bị đình chỉ hoạt động có thời hạn gửi hồ sơ đề nghị được hoạt động trở lại đến Bộ Nội vụ.
- Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Bộ Nội vụ xem xét, quyết định cho phép hội hoạt động trở lại. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Nội vụ; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị được hoạt động trở lại của hội;
- Báo cáo của ban chấp hành hội và các tài liệu chứng minh hội đã khắc phục sai phạm.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Bộ Nội vụ (Vụ Tổ chức phi chính phủ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép hội hoạt động trở lại
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Hội đã khắc phục hậu quả các vi phạm đã được cơ quan có thẩm quyền kết luận.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. THỦ TỤC CÔNG NHẬN BAN VẬN ĐỘNG THÀNH LẬP HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Những người sáng lập gửi hồ sơ đề nghị công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại đơn vị, tổ chức do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội (theo mẫu);
- Danh sách và trích ngang (bản gốc) của những người dự kiến trong ban vận động thành lập hội và tài liệu liên quan (bản chính).
- Sơ yếu lý lịch cá nhân (theo mẫu) và Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) của các thành viên ban vận động thành lập hội không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; nếu thành viên ban vận động thành lập hội là cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền đồng ý cho tham gia ban vận động thành lập hội bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ thì không phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp số 1;
- Ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ đối với cán bộ, công chức, viên chức tham gia ban vận động thành lập hội (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày đơn vị, tổ chức do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, tổ chức sáng lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đơn vị, tổ chức do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận ban vận động thành lập hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội (theo Mẫu số 03, Phụ lục II, Nghị định số 126/2024/NĐ-CP).
- Sơ yếu lý lịch cá nhân (theo Mẫu số 17, Phụ lục II, Nghị định số 126/2024/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Trưởng ban vận động thành lập hội là người có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có kinh nghiệm, có uy tín, am hiểu trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sống thường trú tại Việt Nam;
Thành viên ban vận động thành lập hội là cán bộ, công chức, viên chức phải được sự đồng ý cho tham gia ban vận động thành lập hội bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
Thành viên ban vận động thành lập hội là tổ chức, công dân Việt Nam tâm huyết, trách nhiệm, hoạt động trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động hoặc có liên quan đến lĩnh vực hội dự kiến hoạt động. Các thành viên ban vận động thành lập hội phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Đối với tổ chức:
Được thành lập hợp pháp, có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; có đơn tham gia ban vận động thành lập hội;
Có nghị quyết của tập thể lãnh đạo hoặc quyết định của người đứng đầu có thẩm quyền về việc tham gia ban vận động thành lập hội và cử người đại diện tham gia thành viên ban vận động thành lập hội. Người được cử làm đại diện là công dân Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, đảm bảo sức khỏe và không có án tích;
- Đối với công dân: có đơn tham gia ban vận động thành lập hội, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, đảm bảo sức khỏe và không có án tích.
b) Đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, ban vận động thành lập hội phải có ít nhất năm thành viên.
c) Ban vận động thành lập hội tự giải thể khi đại hội bầu ra Ban chấp hành của hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh gửi hồ sơ xin thành lập hội đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập hội và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ); qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập hội (theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ hội (theo mẫu);
- Quyết định công nhận ban vận động thành lập hội kèm theo danh sách thành viên ban vận động thành lập hội (bản chính);
- Danh sách và đơn đăng ký tham gia thành lập hội của tổ chức, công dân Việt Nam đăng ký tham gia thành lập hội (bản gốc);
- Sơ yếu lý lịch cá nhân theo mẫu và phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) của trưởng ban vận động thành lập hội không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ đối với cán bộ, công chức, viên chức tham gia làm trưởng ban vận động thành lập hội (bản chính);
- Văn bản chứng minh quyền sử dụng hợp pháp nơi dự kiến đặt trụ sở của hội theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
- Bản kê khai tài sản thành lập hội (bản gốc) của ban vận động thành lập hội tự nguyện đóng góp (nếu có);
- Bản cam kết đảm bảo kinh phí hoạt động trong nhiệm kỳ lần thứ nhất của hội nếu được thành lập (bản gốc).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
60 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép thành lập hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị thành lập hội (theo Mẫu số 04, Phụ lục II Nghị định 126/2024/NĐ-CP);
- Dự thảo Điều lệ hội (theo Mẫu số 09, Phụ lục II Nghị định 126/2024/NĐ-CP);
- Đơn của công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội (theo Mẫu số 01, Phụ lục II Nghị định 126/2024/NĐ-CP);
- Đơn của tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội (theo Mẫu số 02, Phụ lục II Nghị định 126/2024/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
b) Điều kiện thành lập hội:
- Tên gọi của hội: Viết bằng tiếng Việt hoặc phiên âm theo tiếng Việt, nếu không phiên âm ra được tiếng Việt thì dùng tiếng nước ngoài; tên gọi riêng của hội có thể được phiên âm, dịch ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật; Phù hợp với tôn chỉ, mục đích, phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính của hội; Không trùng lặp toàn bộ tên gọi hoặc gây nhầm lẫn, bao trùm tên gọi với các hội khác đã được thành lập hợp pháp trước đó; Không vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục và truyền thống văn hóa dân tộc.
- Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật, không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ;
- Có điều lệ;
- Có trụ sở;
- Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm mươi công dân, tổ chức trong tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;
- Hiệp hội của các tổ chức kinh tế có hội viên là đại diện các tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân ở Việt Nam có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất năm đại diện pháp nhân trong tỉnh cùng ngành nghề hoặc cùng lĩnh vực hoạt động có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hiệp hội;
- Có tài sản để đảm bảo hoạt động của hội.
c) Phải có Ban vận động thành lập hội được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận.
d) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày quyết định cho phép thành lập hội có hiệu lực, Ban vận động thành lập hội phải tổ chức đại hội.
đ) Nếu quá thời hạn trên ban vận động thành lập hội không tổ chức đại hội, thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tổ chức đại hội, ban vận động thành lập hội có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã quyết định cho phép thành lập hội đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày, nếu quá thời gian được gia hạn mà ban vận động thành lập hội không tổ chức đại hội thì quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực. Hội bị thu hồi quyết định cho phép thành lập sẽ không được thành lập lại trong thời hạn 03 năm kể từ ngày bị thu hồi quyết định cho phép thành lập, nếu có nhu cầu tiếp tục thành lập hội, ban vận động thành lập hội phải xin phép thành lập lại hội, trình tự thủ tục như mới bắt đầu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
III. THỦ TỤC BÁO CÁO TỔ CHỨC ĐẠI HỘI THÀNH LẬP, ĐẠI HỘI NHIỆM KỲ, ĐẠI HỘI BẤT THƯỜNG CỦA HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban chấp hành hội (đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường) hoặc Ban vận động thành lập hội (đại hội thành lập) gửi hồ sơ báo cáo về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường, đại hội thành lập đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) và Sở quản lý ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại hội.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ); qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội thành lập:
- Văn bản báo cáo tổ chức đại hội thành lập của Ban Vận động thành lập hội (bản gốc).
- Đề án nhân sự (bản gốc), trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng, dự kiến danh sách thành viên ban chấp hành, ban thường vụ, ban kiểm tra, các chức danh chủ tịch, phó chủ tịch hội và chức danh khác (nếu có);
- Ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ đối với nhân sự là cán bộ, công chức, viên chức dự kiến tham gia ban chấp hành, ban thường vụ hoặc giữ các chức danh chủ tịch, phó chủ tịch hội (bản chính); Trường hợp dự kiến chủ tịch hội không phải là trưởng ban vận động thành lập hội thì phải bổ sung sơ yếu lý lịch cá nhân và phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; nếu chủ tịch hội dự kiến nêu trên là cán bộ, công chức, viên chức hoặc là cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ thì không phải nộp phiếu lý lịch tư pháp số 1;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội (bản gốc).
* Hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ:
- Văn bản báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ của hội; nếu trong đại hội nhiệm kỳ có nội dung về đổi tên hội thì kèm theo đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết phải đổi tên hội;
- Nghị quyết của ban chấp hành hội về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ và việc đổi tên hội (nếu có);
- Dự thảo báo cáo tổng kết công tác nhiệm kỳ và phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới của hội. Báo cáo kiểm điểm của Ban chấp hành, ban kiểm tra và báo cáo tài chính của hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có);
- Đề án nhân sự, trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng, dự kiến danh sách thành viên ban chấp hành, ban thường vụ, ban kiểm tra, các chức danh chủ tịch, phó chủ tịch hội và chức danh khác (nếu có);
- Sơ yếu lý lịch cá nhân và phiếu lý lịch tư pháp số 1 không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ của nhân sự dự kiến là chủ tịch hội; nếu nhân sự dự kiến chủ tịch hội là cán bộ, công chức, viên chức hoặc là cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ hoặc đang là chủ tịch hội nhiệm kỳ hiện tại của hội thì không phải nộp phiếu lý lịch tư pháp số 1;
- Ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ đối với nhân sự là cán bộ, công chức, viên chức dự kiến tham gia ban chấp hành, ban thường vụ hoặc giữ các chức danh chủ tịch, phó chủ tịch hội;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội;
- Báo cáo số lượng hội viên, trong đó nêu rõ số hội viên chính thức của hội;
- Các hội dung khác thuộc thẩm quyền của đại hội theo quy định của điều lệ hội và quy định của pháp luật (nếu có).
* Hồ sơ báo cáo đại hội bất thường:
- Văn bản báo cáo tổ chức đại hội bất thường của hội; Nếu trong đại hội bất thường có nội dung về đổi tên hội thì kèm theo đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết phải đổi tên hội;
- Nghị quyết của Ban chấp hành hội về việc tổ chức đại hội bất thường trong đó nêu rõ nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;
- Dự thảo những nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
45 ngày làm việc (đối với đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường); 15 ngày làm việc (đối với đại hội thành lập) kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Công văn cho phép hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
IV. THỦ TỤC THÔNG BÁO KẾT QUẢ ĐẠI HỘI VÀ PHÊ DUYỆT ĐỔI TÊN HỘI, PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đại hội, Ban chấp hành hội gửi tài liệu đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) để báo cáo kết quả và xin phê duyệt đổi tên hội, phê duyệt điều lệ hội.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định điều lệ hội và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt đổi tên hội, điều lệ hội hoặc thông báo ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc hội đã tổ chức đại hội đảm bảo theo quy định của pháp luật và điều lệ hội.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ); qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo kết quả đại hội (theo mẫu), trong đó có đề nghị phê duyệt điều lệ hội (nếu có) hoặc đề nghị đổi tên hội. Trường hợp đại hội quyết định không sửa đổi, bổ sung điều lệ thì hội báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc tiếp tục thực hiện điều lệ hiện hành;
- Nếu trong đại hội có nội dung về đổi tên hội thì kèm theo đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết phải đổi tên hội;
- Dự thảo điều lệ hoặc dự thảo Điều lệ sửa đổi, bổ sung (theo mẫu);
- Biên bản đại hội; biên bản bầu ban thường vụ, ban kiểm tra và các chức danh chủ tịch, phó chủ tịch hội (có danh sách kèm theo);
- Trường hợp chủ tịch hội không phải là nhân sự dự kiến đã báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì hội bổ sung sơ yếu lý lịch cá nhân và phiếu lý lịch tư pháp số 1 không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. Chủ tịch hội là cán bộ, công chức, viên chức hoặc là cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ thì không phải nộp phiếu lý lịch tư pháp số 1;
- Chương trình hoạt động của hội;
- Nghị quyết đại hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
60 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Thông báo ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc hội đã tổ chức đại hội đảm bảo theo quy định của pháp luật và điều lệ hội;
- Quyết định cho phép đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội (nếu có);
- Quyết định phê duyệt điều lệ hội hoặc Quyết định phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của hội (nếu có).
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Công văn báo cáo kết quả đại hội (theo Mẫu số 5 Phụ lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP);
- Dự thảo điều lệ hoặc dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (theo Mẫu số 9 Phụ lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Trường hợp hội đổi tên thì tên mới của hội phải đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 126/2024/NĐ-CP, không được gây nhầm lẫn và làm thay đổi lĩnh vực hoạt động chính của hội hoặc gây nhầm lẫn với lĩnh vực hoạt động của các hội đã được thành lập hợp pháp. Tên mới của hội và điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt;
b) Dự thảo điều lệ (hoặc điều lệ sửa đổi, bổ sung) của hội phải được hoàn thiện phù hợp với quy định của pháp luật theo ý kiến của các cơ quan liên quan đến lĩnh vực hội hoạt động. Trường hợp nội dung điều lệ hội trái với quy định của pháp luật thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ chối phê duyệt và yêu cầu, hướng dẫn hội hoàn thiện điều lệ hội đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Điều lệ hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
V. THỦ TỤC CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban chấp hành hội gửi hồ sơ xin chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ); qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội (theo mẫu);
- Đề án chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Nghị quyết của Ban chấp hành hội về việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Danh sách ban chấp hành và ban kiểm tra của hội mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Sơ yếu lý lịch cá nhân, phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ của nhân sự dự kiến là chủ tịch của hội mới;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
60 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị tách hội (theo Mẫu số 10 Phụ lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP);
- Đơn đề nghị chia hội (theo Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP);
- Đơn đề nghị sáp nhập hội (theo Mẫu số 12 Phụ lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP);
- Đơn đề nghị hợp nhất hội (theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội, các hội mới phải tổ chức đại hội để thông qua các nội dung được quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 126/2024/NĐ-CP.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban chấp hành hội gửi hồ sơ xin giải thể hội đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giải thể hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ); qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giải thể hội (theo mẫu);
- Biên bản có chữ ký của trên 1/2 tổng số hội viên chính thức hoặc nghị quyết của ban chấp hành hội về việc giải thể hội;
- Bản kê tài sản, tài chính;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
45 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định giải thể hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị giải thể hội (theo Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Hội thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật tại trụ sở của hội, văn phòng đại diện (nếu có) trong thời gian 30 ngày làm việc.
b) Hoàn thành thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông báo của hội khi xin giải thể mà không có đơn khiếu nại.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
VII. THỦ TỤC CHO PHÉP HỘI ĐẶT CHI NHÁNH HOẶC VĂN PHÕNG ĐẠI DIỆN
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Đối với hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh, khi đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi đặt trụ sở của hội, Ban chấp hành hội phải gửi hồ sơ xin đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nơi dự kiến đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
- Bước 2: cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hội đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ); qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện (theo mẫu);
- Văn bản chứng minh quyền sử dụng hợp pháp nơi dự kiến đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của hội theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chức thực hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Quyết định thành lập hội và điều lệ hội (bản chính hoặc bản sao có chức thực hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu) .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép hội đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị đặt chi nhánh, văn phòng đại diện (theo Mẫu số 15, Phụ lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi đặt trụ sở của hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
VIII. THỦ TỤC CHO PHÉP HỘI HOẠT ĐỘNG TRỞ LẠI SAU KHI BỊ ĐÌNH CHỈ CÓ THỜI HẠN
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban chấp hành hội bị đình chỉ hoạt động có thời hạn gửi hồ sơ đề nghị được hoạt động trở lại đến đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hội hoạt động trở lại. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ); qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị được hoạt động trở lại của hội;
- Báo cáo của ban chấp hành hội và các tài liệu chứng minh hội đã khắc phục sai phạm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép hội hoạt động trở lại.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Hội đã khắc phục hậu quả các vi phạm đã được cơ quan có thẩm quyền kết luận.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. THỦ TỤC CÔNG NHẬN BAN VẬN ĐỘNG THÀNH LẬP HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Những người sáng lập gửi hồ sơ đề nghị công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại đơn vị, tổ chức do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phân công; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội (theo mẫu);
- Danh sách và trích ngang (bản gốc) của những người dự kiến trong ban vận động thành lập hội và tài liệu liên quan (bản chính).
- Sơ yếu lý lịch cá nhân (theo mẫu) và Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) của các thành viên ban vận động thành lập hội không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; nếu thành viên ban vận động thành lập hội là cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền đồng ý cho tham gia ban vận động thành lập hội bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ thì không phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp số 1;
- Ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ đối với cán bộ, công chức, viên chức tham gia ban vận động thành lập hội (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, tổ chức sáng lập hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng chuyên môn).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định công nhận ban vận động thành lập hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội (theo Mẫu số 03, Phụ lục II, Nghị định số 126/2024/NĐ-CP).
- Sơ yếu lý lịch cá nhân (theo Mẫu số 17, Phụ lục II, Nghị định số 126/2024/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Trưởng ban vận động thành lập hội là người có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có kinh nghiệm, có uy tín, am hiểu trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sống thường trú tại Việt Nam;
Thành viên ban vận động thành lập hội là cán bộ, công chức, viên chức phải được sự đồng ý cho tham gia ban vận động thành lập hội bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
Thành viên ban vận động thành lập hội là tổ chức, công dân Việt Nam tâm huyết, trách nhiệm, hoạt động trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động hoặc có liên quan đến lĩnh vực hội dự kiến hoạt động. Các thành viên ban vận động thành lập hội phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Đối với tổ chức:
Được thành lập hợp pháp, có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; có đơn tham gia ban vận động thành lập hội;
Có nghị quyết của tập thể lãnh đạo hoặc quyết định của người đứng đầu có thẩm quyền về việc tham gia ban vận động thành lập hội và cử người đại diện tham gia thành viên ban vận động thành lập hội. Người được cử làm đại diện là công dân Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, đảm bảo sức khỏe và không có án tích;
- Đối với công dân: có đơn tham gia ban vận động thành lập hội, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, đảm bảo sức khỏe và không có án tích.
b) Đối với hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã, ban vận động thành lập hội phải có ít nhất ba thành viên.
c) Ban vận động thành lập hội tự giải thể khi đại hội bầu ra Ban chấp hành của hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã gửi hồ sơ xin thành lập hội đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập hội và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định cho phép thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện (phòng Nội vụ); qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập hội (theo mẫu);
- Dự thảo điều lệ hội (theo mẫu);
- Quyết định công nhận ban vận động thành lập hội kèm theo danh sách thành viên ban vận động thành lập hội (bản chính);
- Danh sách và đơn đăng ký tham gia thành lập hội của tổ chức, công dân Việt Nam đăng ký tham gia thành lập hội (bản gốc);
- Sơ yếu lý lịch cá nhân theo mẫu và phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) của trưởng ban vận động thành lập hội không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ đối với cán bộ, công chức, viên chức tham gia làm trưởng ban vận động thành lập hội (bản chính);
- Văn bản chứng minh quyền sử dụng hợp pháp nơi dự kiến đặt trụ sở của hội theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
- Bản kê khai tài sản thành lập hội (bản gốc) của ban vận động thành lập hội tự nguyện đóng góp (nếu có);
- Bản cam kết đảm bảo kinh phí hoạt động trong nhiệm kỳ lần thứ nhất của hội nếu được thành lập (bản gốc).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
60 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện (phòng Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép thành lập hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị thành lập hội (theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định 126/2024/NĐ-CP);
- Dự thảo Điều lệ hội (theo Mẫu số 09, Phụ lục II Nghị định 126/2024/NĐ-CP);
- Đơn của công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội (theo Mẫu số 01, Phụ lục II Nghị định 126/2024/NĐ-CP);
- Đơn của tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội (theo Mẫu số 022, Phụ lục II Nghị định 126/2024/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Điều kiện thành lập hội:
- Tên gọi của hội: Viết bằng tiếng Việt hoặc phiên âm theo tiếng Việt, nếu không phiên âm ra được tiếng Việt thì dùng tiếng nước ngoài; tên gọi riêng của hội có thể được phiên âm, dịch ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật; Phù hợp với tôn chỉ, mục đích, phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính của hội; Không trùng lặp toàn bộ tên gọi hoặc gây nhầm lẫn, bao trùm tên gọi với các hội khác đã được thành lập hợp pháp trước đó; Không vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục và truyền thống văn hóa dân tộc.
- Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật, không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ;
- Có điều lệ;
- Có trụ sở;
- Hội hoạt động trong phạm vi huyện có ít nhất 20 tổ chức, công dân tại hai đơn vị hành chính cấp xã trở lên có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;
- Hội hoạt động trong phạm vi xã có ít nhất 10 tổ chức, công dân tại đơn vị hành chính cấp xã có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội.
c) Phải có Ban vận động thành lập hội được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận.
d) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày quyết định cho phép thành lập hội có hiệu lực, Ban vận động thành lập hội phải tổ chức đại hội.
đ) Nếu quá thời hạn trên ban vận động thành lập hội không tổ chức đại hội, thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tổ chức đại hội, ban vận động thành lập hội có văn bản gửi cơ quan nhà nước đã quyết định cho phép thành lập hội đề nghị gia hạn. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày, nếu quá thời gian được gia hạn mà ban vận động thành lập hội không tổ chức đại hội thì quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực. Hội bị thu hồi quyết định cho phép thành lập sẽ không được thành lập lại trong thời hạn 03 năm kể từ ngày bị thu hồi quyết định cho phép thành lập, nếu có nhu cầu tiếp tục thành lập hội, ban vận động thành lập hội phải xin phép thành lập lại hội, trình tự thủ tục như mới bắt đầu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
III. THỦ TỤC BÁO CÁO TỔ CHỨC ĐẠI HỘI THÀNH LẬP, ĐẠI HỘI NHIỆM KỲ, ĐẠI HỘI BẤT THƯỜNG CỦA HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban chấp hành hội (đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường) hoặc Ban vận động thành lập hội (đại hội thành lập) gửi hồ sơ báo cáo về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường, đại hội thành lập đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại hội.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện (phòng Nội vụ); qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội thành lập:
- Văn bản báo cáo tổ chức đại hội thành lập của Ban Vận động thành lập hội (bản gốc).
- Đề án nhân sự (bản gốc), trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng, dự kiến danh sách thành viên ban chấp hành, ban thường vụ, ban kiểm tra, các chức danh chủ tịch, phó chủ tịch hội và chức danh khác (nếu có);
- Ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ đối với nhân sự là cán bộ, công chức, viên chức dự kiến tham gia ban chấp hành, ban thường vụ hoặc giữ các chức danh chủ tịch, phó chủ tịch hội (bản chính); Trường hợp dự kiến chủ tịch hội không phải là trưởng ban vận động thành lập hội thì phải bổ sung sơ yếu lý lịch cá nhân và phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; nếu chủ tịch hội dự kiến nêu trên là cán bộ, công chức, viên chức hoặc là cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ thì không phải nộp phiếu lý lịch tư pháp số 1;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội (bản gốc).
* Hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ:
- Văn bản báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ của hội; nếu trong đại hội nhiệm kỳ có nội dung về đổi tên hội thì kèm theo đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết phải đổi tên hội;
- Nghị quyết của ban chấp hành hội về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ và việc đổi tên hội (nếu có);
- Dự thảo báo cáo tổng kết công tác nhiệm kỳ và phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tới của hội. Báo cáo kiểm điểm của Ban chấp hành, ban kiểm tra và báo cáo tài chính của hội;
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (nếu có);
- Đề án nhân sự, trong đó nêu rõ tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng, dự kiến danh sách thành viên ban chấp hành, ban thường vụ, ban kiểm tra, các chức danh chủ tịch, phó chủ tịch hội và chức danh khác (nếu có);
- Sơ yếu lý lịch cá nhân và phiếu lý lịch tư pháp số 1 không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ của nhân sự dự kiến là chủ tịch hội; nếu nhân sự dự kiến chủ tịch hội là cán bộ, công chức, viên chức hoặc là cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ hoặc đang là chủ tịch hội nhiệm kỳ hiện tại của hội thì không phải nộp phiếu lý lịch tư pháp số 1;
- Ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ đối với nhân sự là cán bộ, công chức, viên chức dự kiến tham gia ban chấp hành, ban thường vụ hoặc giữ các chức danh chủ tịch, phó chủ tịch hội;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội;
- Báo cáo số lượng hội viên, trong đó nêu rõ số hội viên chính thức của hội;
- Các hội dung khác thuộc thẩm quyền của đại hội theo quy định của điều lệ hội và quy định của pháp luật (nếu có).
* Hồ sơ báo cáo đại hội bất thường:
- Văn bản báo cáo tổ chức đại hội bất thường của hội; Nếu trong đại hội bất thường có nội dung về đổi tên hội thì kèm theo đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết phải đổi tên hội;
- Nghị quyết của Ban chấp hành hội về việc tổ chức đại hội bất thường trong đó nêu rõ nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;
- Dự thảo những nội dung thảo luận và quyết định tại đại hội;
- Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức đại hội, số lượng đại biểu mời, đại biểu chính thức tham dự đại hội, dự kiến chương trình đại hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
45 ngày làm việc (đối với đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường); 15 ngày làm việc (đối với đại hội thành lập) kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Công văn cho phép hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Hội tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
IV. THỦ TỤC THÔNG BÁO KẾT QUẢ ĐẠI HỘI VÀ PHÊ DUYỆT ĐỔI TÊN HỘI, PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đại hội, Ban chấp hành hội gửi tài liệu đến Ủy ban nhân dân cấp huyện để báo cáo kết quả và xin phê duyệt đổi tên hội, phê duyệt điều lệ hội.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định điều lệ hội và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: - Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt đổi tên hội, điều lệ hội hoặc thông báo ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc hội đã tổ chức đại hội đảm bảo theo quy định của pháp luật và điều lệ hội.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo kết quả đại hội (theo mẫu), trong đó có đề nghị phê duyệt điều lệ hội (nếu có) hoặc đề nghị đổi tên hội. Trường hợp đại hội quyết định không sửa đổi, bổ sung điều lệ thì hội báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc tiếp tục thực hiện điều lệ hiện hành;
- Nếu trong đại hội có nội dung về đổi tên hội thì kèm theo đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết phải đổi tên hội;
- Dự thảo điều lệ hoặc dự thảo Điều lệ sửa đổi, bổ sung (theo mẫu);
- Biên bản đại hội; biên bản bầu ban thường vụ, ban kiểm tra và các chức danh chủ tịch, phó chủ tịch hội (có danh sách kèm theo);
- Trường hợp chủ tịch hội không phải là nhân sự dự kiến đã báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì hội bổ sung sơ yếu lý lịch cá nhân và phiếu lý lịch tư pháp số 1 không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ. Chủ tịch hội là cán bộ, công chức, viên chức hoặc là cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ thì không phải nộp phiếu lý lịch tư pháp số 1;
- Chương trình hoạt động của hội;
- Nghị quyết đại hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bản chính.
4. Thời hạn giải quyết
60 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Thông báo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc hội đã tổ chức đại hội đảm bảo theo quy định của pháp luật và điều lệ hội;
- Quyết định cho phép đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội (nếu có);
- Quyết định phê duyệt điều lệ hội hoặc Quyết định phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của hội (nếu có).
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Công văn báo cáo kết quả đại hội (theo Mẫu số 5 Phụ lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP);
- Dự thảo điều lệ hoặc dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung (theo Mẫu số 9 Phụ lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Trường hợp hội đổi tên thì tên mới của hội phải đảm bảo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 126/2024/NĐ-CP, không được gây nhầm lẫn và làm thay đổi lĩnh vực hoạt động chính của hội hoặc gây nhầm lẫn với lĩnh vực hoạt động của các hội đã được thành lập hợp pháp. Tên mới của hội và điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt;
b) Dự thảo điều lệ (hoặc điều lệ sửa đổi, bổ sung) của hội phải được hoàn thiện phù hợp với quy định của pháp luật theo ý kiến của các cơ quan liên quan đến lĩnh vực hội hoạt động. Trường hợp nội dung điều lệ hội trái với quy định của pháp luật thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ chối phê duyệt và yêu cầu, hướng dẫn hội hoàn thiện điều lệ hội đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Điều lệ hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
V. THỦ TỤC CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT HỘI
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban chấp hành hội gửi hồ sơ xin chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội (theo mẫu);
- Đề án chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Nghị quyết của Ban chấp hành hội về việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Danh sách ban chấp hành và ban kiểm tra của hội mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Sơ yếu lý lịch cá nhân, phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ của nhân sự dự kiến là chủ tịch của hội mới;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
60 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị tách hội (theo Mẫu số 10 Phụ lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP);
- Đơn đề nghị chia hội (theo Mẫu số 11 Phụ lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP);
- Đơn đề nghị sáp nhập hội (theo Mẫu số 12 Phụ lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP);
- Đơn đề nghị hợp nhất hội (theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội, các hội mới phải tổ chức đại hội để thông qua các nội dung được quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 126/2024/NĐ-CP.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban chấp hành hội gửi hồ sơ xin giải thể hội đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định việc giải thể hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giải thể hội (theo mẫu);
- Biên bản có chữ ký của trên 1/2 tổng số hội viên chính thức hoặc nghị quyết của ban chấp hành hội về việc giải thể hội;
- Bản kê tài sản, tài chính;
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
45 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định giải thể hội.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị giải thể hội (theo Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị định số 126/2024/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Hội thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật tại trụ sở của hội, văn phòng đại diện (nếu có) trong thời gian 30 ngày làm việc.
b) Hoàn thành thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông báo của hội khi xin giải thể mà không có đơn khiếu nại.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
VII. THỦ TỤC CHO PHÉP HỘI HOẠT ĐỘNG TRỞ LẠI SAU KHI BỊ ĐÌNH CHỈ CÓ THỜI HẠN
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Ban chấp hành hội bị đình chỉ hoạt động có thời hạn gửi hồ sơ đề nghị được hoạt động trở lại đến đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Phòng Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định cho phép hội hoạt động trở lại. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ); qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền. Nếu gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị được hoạt động trở lại của hội;
- Báo cáo của ban chấp hành hội và các tài liệu chứng minh hội đã khắc phục sai phạm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ) nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định cho phép hội hoạt động trở lại.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Hội đã khắc phục hậu quả các vi phạm đã được cơ quan có thẩm quyền kết luận.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 126/2024/NĐ-CP ngày 08/10/2024 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
DANH MỤC CÁC MẪU TRÌNH BÀY VĂN BẢN ÁP DỤNG CHO HỘI VÀ TỔ
CHỨC, CÔNG DÂN VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 780/QĐ-BNV ngày 05 tháng 11 năm 2024 của Bộ Nội vụ)
Mẫu số 01 |
Đơn công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội |
Mẫu số 02 |
Đơn tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị thành lập hội |
Mẫu số 05 |
Công văn báo cáo kết quả đại hội |
Mẫu số 06 |
Công văn báo cáo đặt chi nhánh, văn phòng đại diện |
Mẫu số 07 |
Công văn báo cáo thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở của hội |
Mẫu số 08 |
Công văn báo cáo thay đổi chức danh lãnh đạo hội |
Mẫu số 09 |
Điều lệ hội |
Mẫu số 10 |
Đơn đề nghị tách hội |
Mẫu số 11 |
Đơn đề nghị chia hội |
Mẫu số 12 |
Đơn đề nghị sáp nhập hội |
Mẫu số 13 |
Đơn đề nghị hợp nhất hội |
Mẫu số 14 |
Đơn đề nghị giải thể hội |
Mẫu số 15 |
Đơn đề nghị đặt chi nhánh, văn phòng đại diện |
Mẫu số 16 |
Báo cáo hoạt động hội |
Mẫu số 17 |
Sơ yếu lý lịch cá nhân |
Mẫu số 01. Đơn công dân Việt Nam đăng ký tham gia hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Tham gia Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)....
Sau khi nghiên cứu tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động của Hội …(1)…, tôi tán thành và tự nguyện làm đơn này để đăng ký tham gia làm hội viên…(3)… của Hội.
1. Họ và tên: ...................................................................................................
2. Sinh ngày:....................... ; nghề nghiệp:
3. Địa chỉ thường trú: ......................................................................................
4. Số căn cước công dân: ...............................................................................
5. Điện thoại: ..................................................................................................
6. Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................
Trân trọng đề nghị ...(2).... xem xét, đồng ý để tôi tham gia Hội./.
|
..., ngày ...
tháng ... năm ... Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập hoặc tên hội đã được thành lập hợp pháp.
(2) Tên ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc tên hội đã được thành lập hợp pháp.
(3) Ghi rõ là hội viên chính thức, hội viên liên kết hoặc hội viên danh dự.
Mẫu số 02. Đơn tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Tham gia Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)....
Sau khi nghiên cứu tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động của Hội ...(1)..., chúng tôi tán thành và tự nguyện làm đơn này đăng ký tham gia làm hội viên…(3)… của Hội.
1. Thông tin cơ bản về tổ chức
a) Tên: ............................................................................................................
b) Địa chỉ: ……………………………………………………………….
c) Số Giấy phép hoạt động (điều lệ): .........................do ........... cấp ngày ... tháng ... năm .....
d) Người đại diện theo pháp luật:………………………………………….
2. Người đại diện tổ chức tham gia Hội
a) Họ và tên: ………………………………….; chức vụ: ………………
b) Địa chỉ: ………………………………………………………………...
c) Số điện thoại: …………………………………………………………..
Trân trọng đề nghị ...(2)... xem xét, đồng ý để chúng tôi tham gia Hội./.
|
…, ngày … tháng
… năm … Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập.
(2) Tên ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc tên hội đã được thành lập hợp pháp.
(3) Ghi rõ là hội viên chính thức, hội viên liên kết hoặc hội viên danh dự.
Mẫu số 03. Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công nhận Ban Vận động thành lập Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)....
Tôi là ... đại diện những người sáng lập (Ban Sáng lập) Hội …(1)… trân trọng đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1)... như sau:
I. Sự cần thiết và cơ sở công nhận
1. Sự cần thiết
………………………………………. (3)………………………………..
2. Cơ sở
………………………………………. (4)………………………………..
II. Tên, tôn chỉ, mục đích
1. Tên Hội:
………………………………………. (5)……………………………......
2. Tôn chỉ, mục đích của Hội
………………………………………. (6)………………………………..
III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính
………………………………………. (7)………………………………..
IV. Dự kiến thời gian chuẩn bị thành lập hội và nơi tạm thời làm địa điểm hội họp
……………………………………………………………………………
V. Hồ sơ gồm:
………………………………………. (8)………………………………..
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên: ………………………………………………………………...
Địa chỉ: …………………………………………………………………...
Số điện thoại: ……………………………………………………………
Ban Sáng lập Hội đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1)..../.
|
…, ngày … tháng
… năm … Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập.
(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận ban vận động thành lập hội.
(3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội.
(4) Nêu rõ việc đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội phù hợp quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
(5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật.
(6) Xác định cụ thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật.
(7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật.
(8) Hồ sơ theo quy định tại Nghị định này và các tài liệu có liên quan (nếu có).
Mẫu số 04. Đơn đề nghị thành lập hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ Thành lập Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)…
Ban Vận động thành lập Hội ...(1)... trân trọng đề nghị …(2)... xem xét, cho
phép thành lập Hội …(1)... như sau:
I. Sự cần thiết và cơ sở thành lập
1. Sự cần thiết
………………………………………. (3)………………………………..
2. Cơ sở
………………………………………. (4)………………………………..
II. Tên hội, tôn chỉ, mục đích
1. Tên Hội:
………………………………………. (5)………………………………..
2. Tôn chỉ, mục đích của Hội
………………………………………. (6)………………………………..
III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ, quyền hạn
1. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
………………………………………. (7)………………………………..
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
………………………………………. (8)………………………………..
IV. Tài sản, tài chính và trụ sở ban đầu:
1. Tài sản, tài chính đóng góp: ………..………………………………….
2. Nơi dự kiến đặt trụ sở của Hội: ………………………………………..
V. Hồ sơ, gồm:
………………………………………. (9)………………………………..
Thông tin khi cần liên hệ của đại diện Ban Vận động thành lập Hội:
Họ và tên: ………………………………………………………………...
Địa chỉ: …………………………………………………………………...
Số điện thoại: ……………………………………………………………..
Ban Vận động thành lập Hội đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định cho phép thành lập Hội ...(1)...../.
|
…, ngày … tháng
… năm … Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập.
(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội.
(3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội.
(4) Bảo đảm theo quy định tại Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan (nếu có).
(5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật.
(6) Xác định cụ thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật.
(7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật.
(8) Nêu các nhiệm vụ, quyền hạn của hội phù hợp tên gọi và quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
(9) Theo quy định tại Nghị định này và tài liệu liên quan (nếu có).
Mẫu số 05. Công văn báo cáo kết quả đại hội
…(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:… /…(2)… |
….., ngày ... tháng … năm … |
Kính gửi: ...(3)...
Ngày ... tháng ... năm …, Đại hội thành lập (Đại hội nhiệm kỳ ... hoặc Đại hội bất thường) Hội …(1)... đã được tổ chức tại..., Đại hội đã thảo luận và thông qua nội dung sau:
…………………………………….(4)…………………………………...
Hồ sơ gửi kèm theo:
…………………………………….(5)…………………………………...
Tài liệu khác có liên quan (nếu có)
Hội ...(1)... báo cáo kết quả Đại hội với …(3)...và đề nghị xem xét, quyết định./.
|
TM. BAN CHẤP
HÀNH Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội.
(2) Viết tắt tên hội.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội.
(4) Những nội dung đã được Đại hội thảo luận, thông qua.
(5) Liệt kê thành phần hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
Mẫu số 06. Công văn báo cáo đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
…(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:… /…(2)… |
….., ngày ... tháng … năm … |
Kính gửi: ...(3)...
Ủy ban nhân dân ...(4)... đã có Quyết định số ... ngày... tháng ... năm ... cho phép Hội …(1)… đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
Địa chỉ: …………………………………………………………………...
Số điện thoại: ……………………………………………………………..
Trưởng Chi nhánh hoặc văn phòng đại diện (nếu có):..................................
Thực hiện quy định của pháp luật về hội, Hội ...(1)... trân trọng báo cáo với ...(3)... về việc Hội đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của Hội tại ...(4)… (có bản sao Quyết định kèm theo)./.
|
TM. BAN THƯỜNG VỤ Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội.
(2) Viết tắt tên hội.
(3) Cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập hội.
(4) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã cho phép hội đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
Mẫu số 07. Công văn báo cáo thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở của hội
…(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:… /…(2)… |
….., ngày ... tháng … năm … |
Kính gửi: ...(3)...
Hội …(1)… thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ của Hội như sau:
Địa chỉ nơi đặt trụ sở mới: …………………………………(4)………….
Điện thoại, fax (nếu có): ………………………………………………….
Thực hiện quy định của pháp luật về hội, Hội ...(1)... trân trọng báo cáo với ...(3)... về việc Hội đã thay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở của Hội./.
|
TM. BAN THƯỜNG VỤ Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội.
(2) Viết tắt tên hội.
(3) Cơ quan nhà nước quy định tại Nghị định này.
(4) Ghi chi tiết, cụ thể nơi đặt trụ sở mới của hội.
Mẫu số 08. Công văn báo cáo thay đổi chức danh lãnh đạo hội
…(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:… /…(2)… |
….., ngày ... tháng … năm … |
Kính gửi: ...(3)...
Hội đã thay đổi các chức danh chủ tịch, phó chủ tịch, tổng thư ký, thành viên ban chấp hành, ban thường vụ, ban kiểm tra của Hội như sau (4):
1. Ông (bà):…………………………….; chức vụ: ………………………
2. Ông (bà):…………………………….; chức vụ: ………………………
3. Ông (bà):…………………………….; chức vụ: ………………………
…
Tài liệu gửi kèm theo quy định tại khoản 6 Điều 22 Nghị định này.
Thực hiện quy định pháp luật về hội, Hội trân trọng báo cáo với …(3)… về việc thay đổi chức danh lãnh đạo của Hội./.
|
TM. BAN THƯỜNG VỤ Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội.
(2) Tên viết tắt của hội.
(3) Cơ quan nhà nước quy định tại Nghị định này.
(4) Ghi cụ thể các trường hợp thay đổi Chủ tịch, Phó Chủ tịch theo quy định của điều lệ
…(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐIỀU LỆ HỘI ...(2)...
(Kèm
theo Quyết định số ... /QĐ - ...
ngày ... tháng ... năm ... của ...)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên tiếng Việt:.........................................................................................
2. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):.................................................................
3. Tên viết tắt (nếu có):.................................................................................
4. Biểu tượng (nếu có):.................................................................................
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Hội ...(2)... (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức ...(3)... của ...(4)..., tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Điều 3. Tư cách pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội đặt tại................................................................................
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hội hoạt động trong phạm vi …(5)…, về lĩnh vực…(6)…
2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của …(7)…, sự quản lý của …(8)… và các bộ, ngành khác có liên quan về lĩnh vực Hội hoạt động theo quy định pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động (9).
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương II
QUYỀN, NGHĨA VỤ, TRÁCH NHIỆM CỦA HỘI
Điều 6. Quyền của Hội
Căn cứ quy định tại Điều 23 Nghị định này để quy định cụ thể.
Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ căn cứ các quy định chung tại Điều 23 Nghị định này và quy định riêng tại khoản 1 Điều 38 Nghị định này để quy định cụ thể.
Điều 7. Nghĩa vụ, trách nhiệm của Hội
Căn cứ quy định tại Điều 24 Nghị định này để quy định cụ thể.
Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ căn cứ các quy định chung tại Điều 24 Nghị định này và quy định riêng tại khoản 2 Điều 38 Nghị định này để quy định cụ thể.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính thức: tổ chức, công dân Việt Nam có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội viên chính thức của Hội.
b) Hội viên liên kết (nếu có)............................(10)......................................
c) Hội viên danh dự (nếu có)...........................(11).......................................
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức: .................(12).......................................
Điều 9. Quyền của hội viên
1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của Hội.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra Hội.
10............................................................................................................
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.
6...................................................................................................................
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra khỏi Hội
..................................................(13)............................................................
Ban Chấp hành ban hành Quy chế quy định cụ thể về kết nạp hội viên, cho hội viên ra khỏi Hội phù hợp quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành (hoặc tên gọi khác).
3. Ban Thường vụ (hoặc tên gọi khác).
4. Ban Kiểm tra.
5. Các tổ chức thuộc Hội (14).
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức ...(15)... một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức được triệu tập có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Báo cáo số lượng đại biểu tham dự đại hội và báo cáo thẩm tra tư cách đại biểu tham dự đại hội;
b) Thông qua chương trình đại hội, quy chế đại hội, quy chế bầu cử;
c) Thảo luận, thông qua báo cáo tổng kết nhiệm kỳ và phương hướng hoạt động nhiệm kỳ tiếp theo của Hội; báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra; báo cáo tài chính của Hội;
d) Thông qua điều lệ Hội hoặc thảo luận đổi tên Hội (nếu có) thông qua việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ hoặc tiếp tục sử dụng Điều lệ hiện hành;
đ) Chia, tách; sáp nhập, hợp nhất (nếu có);
e) Thông qua đề án nhân sự đại hội; biểu quyết số lượng thành viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra cho cả nhiệm kỳ của hội; đề cử, ứng cử vào danh sách Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra Hội;
g) Bầu Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra Hội (16);
h) Các vấn đề khác theo quy định của Điều lệ Hội (nếu có);
i) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 tổng số đại biểu chính thức được triệu tập tán thành.
Điều 14. Ban Chấp hành Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Chấp hành Hội là cơ quan lãnh đạo giữa 02 kỳ Đại hội do Đại hội bầu trong số các hội viên chính thức của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện, sức khỏe, độ tuổi của ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành trùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Ban Kiểm tra; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; Quy chế giải quyết kiến nghị, phản ánh, tranh chấp, khiếu nại, tố cáo; Quy chế quản lý hội viên; Quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội, các quy chế khác và quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, tạm đình chỉ công tác và cho phép công tác trở lại đối với Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, ủy viên Ban Chấp hành, Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban, ủy viên Ban Kiểm tra (17); bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra bầu bổ sung không được quá... số lượng thành viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra (18) đã được Đại hội quyết định. Tổng số thành viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra (kể cả ủy viên Ban Chấp hành, Ban kiểm tra được bổ sung) không vượt quá số lượng thành viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra (19) đã được Đại hội biểu quyết thông qua;
e) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Điều lệ Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên... tổng số thành viên Ban Chấp hành. Ban Chấp hành có thể tổ chức họp trực tiếp hoặc qua nền tảng ứng dụng trực tuyến hoặc kết hợp cả hai hình thức trực tiếp và trực tuyến do Ban Chấp hành quyết định;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có... thành viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên... tổng số thành viên Ban Chấp hành biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội;
đ) Giữa hai kỳ họp, Ban Chấp hành có thể biểu quyết hoặc quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của Ban Chấp hành thông qua việc lấy ý kiến Ban Chấp hành bằng văn bản.
Điều 15. Ban Thường vụ Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn thành viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ trùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức thuộc Hội;
d) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Điều lệ Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Thường vụ mỗi năm họp... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên... tổng số thành viên Ban Thường vụ. Ban Thường vụ có thể tổ chức họp trực tiếp hoặc qua nền tảng ứng dụng trực tuyến hoặc kết hợp cả hai hình thức trực tiếp và trực tuyến do Ban Thường vụ quyết định;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có... thành viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên... tổng số thành viên Ban Thường vụ biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội;
đ) Giữa hai kỳ họp, Ban Thường vụ có thể biểu quyết hoặc quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của Ban Thường vụ thông qua việc lấy ý kiến Ban Thường vụ bằng văn bản.
Điều 16. Ban Kiểm tra Hội
1. Ban Kiểm tra Hội do Đại hội bầu (20). Ban Kiểm tra gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra trùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức thuộc Hội, hội viên;
b) Xem xét, xử lý đơn, thư, phản ánh, kiến nghị, tranh chấp, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân liên quan tới tổ chức Hội, hội viên, các tổ chức thuộc Hội đã được quy định trong Quy chế giải quyết phản ánh, kiến nghị, tranh chấp, khiếu nại tố cáo của Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội. Tổng hợp, đề nghị Ban Thường vụ, Ban Chấp hành xem xét, giải quyết đơn phản ánh, kiến nghị, tranh chấp, khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành. Trường hợp không giải quyết được thì chuyển Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
c) .................................................................................................................
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra:
Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội. Giữa hai kỳ họp, Ban Kiểm tra có thể biểu quyết hoặc quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của Ban Kiểm tra thông qua việc lấy ý kiến thành viên bằng văn bản.
Điều 17. ...............................................(21).................................................
Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Chủ tịch Hội là đại diện của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ Hội.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện Chủ tịch Hội:
a) Tiêu chuẩn:
- Chấp hành và thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Có uy tín và hiểu biết về lĩnh vực hội hoạt động;
- Có quốc tịch Việt Nam;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không có án tích;
- ....................................................(22)........................................................
b) Điều kiện:
- Không giữ chức danh chủ tịch quá 02 hội;
- Không phải là cán bộ, công chức trong các cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc tham mưu quản lý về lĩnh vực hoạt động chính của hội; trừ trường hợp được cấp có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
- Nhân sự dự kiến chủ tịch hội là cán bộ, công chức, viên chức hoặc là cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu phải được cấp có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
- .................................................(23)...........................................................
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hội;
đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội;
e) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Điều lệ Hội.
4. Số lượng Phó Chủ tịch Hội................... (24).............................................
5. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
6. Miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội:
a) Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội được miễn nhiệm trong các trường hợp: không đủ sức khỏe; không đủ năng lực và uy tín để hoàn thành nhiệm vụ; theo yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền; nhân sự có đơn xin từ chức vì lý do cá nhân;
b) Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội bị bãi nhiệm khi có kết luận của cấp có thẩm quyền về việc Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội vi phạm pháp luật, Điều lệ Hội làm ảnh hưởng đến uy tín, hoạt động của Hội hoặc bị Toà án kết án có tội;
c) Khi miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội phải đồng thời bầu Chủ tịch khác để thay thế theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội hoặc phân công người điều hành hoạt động của Hội trong thời gian chưa bầu được Chủ tịch Hội.
7. Đình chỉ công tác và cho phép công tác trở lại đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch:
a) Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội bị đình chỉ trong các trường hợp: bị tạm giam, tạm giữ để điều tra xét xử theo quy định của pháp luật; vi phạm nghiêm trọng Điều lệ, quy chế, quy định của Hội;
b) Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể hành vi vi phạm, thẩm quyền, trình tự, thủ tục đình chỉ công tác, cho phép công tác trở lại đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội.
Điều 19.........................................(25).........................................................
Chương V
ĐỔI TÊN, CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP, HỢP NHẤT VÀ GIẢI THỂ HỘI
Điều 20. Đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất và giải thể Hội
Việc đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Ban Chấp hành Hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 21. Thu hồi con dấu của Hội
Việc thu hồi con dấu đối với Hội đổi tên, Hội bị chia, sáp nhập, hợp nhất, bị đình chỉ hoạt động có thời hạn, giải thể được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng con dấu và các quy định của pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều 22. Tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của Hội:
a) Nguồn thu của Hội:
- Phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ (nếu có) cho các nhiệm vụ Đảng, Nhà nước giao theo quy định của pháp luật;
- Các khoản thu hợp pháp khác;
b) Các khoản chi của Hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;
- Chi thực hiện nhiệm vụ Đảng, Nhà nước giao (nếu có);
- Chi thuê trụ sở, mua sắm phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội:
a) Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội và các tài sản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật;
b) Việc quản lý, sử dụng tài sản của Hội thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự, pháp luật về tài sản, tài chính, kế toán và Điều lệ của Hội. Đối với tài sản công thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
c) Khi hội chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể thì hội kiểm kê, phân loại tài sản để xác định việc xử lý tài sản:
- Đối với tài sản của Hội là tài sản công thì việc quản lý, sử dụng, xử lý thực hiện theo quy định của pháp luật về tài sản công;
- Đối với tài sản của Hội được hình thành từ nguồn tự có của Hội thì việc quản lý, sử dụng và xử lý được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự, pháp luật có liên quan và Điều lệ của Hội.
Điều 23. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
1. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội:
a) Tài chính, tài sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội;
b) Tài chính, tài sản của Hội khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, đình chỉ hoạt động có thời hạn và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật về hội và pháp luật có liên quan.
c) Ban Chấp hành Hội ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật về tài chính, kế toán, về quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Thực hiện công tác kế toán, kiểm toán, thống kê:
a) Hội phải tổ chức công tác kế toán, thống kê theo đúng quy định của Luật Kế toán, Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn thực hiện, cụ thể:
- Chấp hành các quy định về chứng từ kế toán; hạch toán kế toán và các nghiệp vụ kinh tế, tài chính, tài sản có liên quan đến Hội;
- Mở sổ kế toán ghi chép và lưu trữ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính, tài sản có liên quan đến Hội (phản ánh, theo dõi chi tiết số thu, chi tiền, hiện vật do các tổ chức, cá nhân đóng góp, viện trợ, tài trợ và các khoản thu, chi khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội);
- Lập đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính, quyết toán năm gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Hội và cơ quan tài chính cùng cấp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Hội hoặc cơ quan tài chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Hội;
- Lập đầy đủ hồ sơ tài liệu chứng từ khác có liên quan theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền.
b) Chịu sự thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về việc thu, chi, quản lý và sử dụng tài chính, tài sản của cơ quan tài chính cùng cấp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Hội hoặc cơ quan tài chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Hội và cơ quan kiểm toán có thẩm quyền;
c) Cung cấp các thông tin cần thiết gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.
Điều 24. Giải quyết tài sản, tài chính khi Hội chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, đình chỉ hoạt động có thời hạn và giải thể Hội
Căn cứ quy định tại Điều 36 Nghị định này để quy định cụ thể.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 25. Khen thưởng
1. Tổ chức thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 26. Kỷ luật
1. Tổ chức thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức:…………………………..(26)…………………………………................
Trường hợp gây thiệt hại về vật chất thì phải bồi thường và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 27. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội
1. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội được Đại hội thông qua khi có trên..... tổng số đại biểu chính thức tán thành.
2. Điều lệ phải được Hội hoàn thiện đảm bảo phù hợp theo quy định của pháp luật và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Hội phê duyệt.
Điều 28. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Hội ...(2)… gồm… Chương… Điều đã được Đại hội...(27)… Hội...(2)… thông qua ngày… tháng… năm… tại… và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của... (28)…
2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội ...(2)… có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này.
Ghi chú:
(*) Mẫu này hướng dẫn nội dung chính của điều lệ hội; nếu sửa đổi, bổ sung thì ghi: Điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Căn cứ quy định của pháp luật về hội và pháp luật có liên quan; căn cứ tính chất, phạm vi, lĩnh vực hoạt động, tổ chức của hội, hội có thể bổ sung quy định cho phù hợp.
(1) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt điều lệ.
(2) Tên hội.
(3) Ghi rõ hội là tổ chức chính trị - xã hội hoặc chính trị - xã hội - nghề nghiệp hoặc xã hội - nghề nghiệp hoặc xã hội....
(4) Ghi rõ đối tượng tập hợp của hội.
(5) Ghi rõ phạm vi hoạt động của hội: toàn quốc hoặc liên tỉnh, trong tỉnh, trong huyện, trong xã,….
(6) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động chính của hội.
(7) Cơ quan nhà nước cho phép thành lập hội.
(8) Cơ quan nhà nước quản lý lĩnh vực hoạt động chính của hội.
(9) Trừ các hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ (được hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ được giao).
(10) (11) Quy định cụ thể hội viên liên kết, hội viên danh dự (nếu có) phù hợp với quy định tại Nghị định này.
(12) Quy định cụ thể tiêu chuẩn hội viên chính thức của hội.
(13) Quy định cụ thể thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra khỏi hội đối với hội viên.
(14) Căn cứ tình hình thực tế, hội quy định cụ thể các tổ chức thuộc hội theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.
(15) Quy định cụ thể nhiệm kỳ đại hội của hội nhưng không quá 05 năm.
(16), (18), (19), (20) Nếu là hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ thì Ban kiểm tra do Ban chấp hành bầu. Bầu Ban kiểm tra thực hiện theo quy định của Nghị định này.
(17) Nếu là hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ thì bổ sung: “Việc bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm, tạm đình chỉ công tác, cho phép công tác trở lại đối với chủ tịch và phó chủ tịch hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ phải báo cáo cấp có thẩm quyền cho ý kiến trước khi thực hiện”.
(21) Các tổ chức thuộc hội căn cứ Điều 25 Nghị định này để quy định cụ thể.
(22), (23) Hội quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện, độ tuổi, sức khỏe, nhiệm kỳ của chủ tịch hội.
(24) Hội quy định: (i) Hội hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh bầu không quá 03 phó chủ tịch chuyên trách. Số lượng phó chủ tịch không chuyên trách do hội tự quyết định nhưng không quá 03 lần số lượng phó chủ tịch chuyên trách; (ii) Hội hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh được bầu không quá 02 phó chủ tịch chuyên trách. Số lượng phó chủ tịch không chuyên trách do hội tự quyết định nhưng không quá 03 lần số lượng phó chủ tịch chuyên trách; (iii) Hội hoạt động trong phạm vi cấp huyện được bầu 01 phó chủ tịch chuyên trách. Số lượng phó chủ tịch không chuyên trách do hội tự quyết định nhưng không quá 03 lần số lượng phó chủ tịch chuyên trách; (iv) Hội hoạt động trong phạm vi cấp xã được bầu 01 phó chủ tịch chuyên trách. Số lượng phó chủ tịch không chuyên trách do hội tự quyết định nhưng không quá 02 lần số lượng phó chủ tịch chuyên trách; trừ hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ.
(25) Các chức danh khác: Tổng thư ký, ... (nếu có).
(26) Ghi rõ các hình thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ....
(27) Đại hội thành lập hoặc đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu lần thứ... hoặc đại hội bất thường.
(28) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội phê duyệt Điều lệ: Bộ trưởng Bộ Nội vụ hoặc Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc Chủ tịch UBND cấp huyện theo phân cấp.
Mẫu số 10. Đơn đề nghị tách hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tách Hội ...(1)... thành Hội … (1)…và Hội ...(2)...
Kính gửi: ...(3)...
Theo quy định của Nghị định số…./…./NĐ-CP ngày…..tháng…..năm ….. của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Hội ...(1)... thông qua việc tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội ...(2)... như sau:
1. Lý do tách hội
…………………………………(4)………………………………………
2. Hồ sơ gồm:
…………………………………(5)………………………………………
Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ………………………………………………………………...
Địa chỉ: …………………………………………………………………...
Số điện thoại: …………………………………………………………..…
Hội ...(1)... đề nghị ...(3)... xem xét, quyết định cho phép tách Hội ...(1)... thành Hội ...(1)... và Hội ...(2)…./.
|
…, ngày ...
tháng ... năm ... Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội bị tách.
(2) Tên hội được thành lập mới do tách hội.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tách hội.
(4) Nêu rõ lý do, sự cần thiết phải tách hội và việc tách phù hợp quy định của pháp luật.
(5) Theo Nghị định này.
Mẫu số 11. Đơn đề nghị chia hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chia Hội …(1)… thành Hội ….(2)... và Hội ...(3)…
Kính gửi: ...(4)...
Theo quy định của Nghị định số…./…./NĐ-CP ngày…..tháng…..năm ….. của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Hội ...(1)... thông qua việc chia Hội thành Hội ...(2)... và Hội ...(3)... như sau:
1. Lý do chia hội
……………………………………(5)……………………………………
2. Hồ sơ gồm:
……………………………………(6)……………………………………
Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ……………………………………………………………...…
Địa chỉ: ………………………………………………………………...…
Số điện thoại: ………………………………………………………..……
Hội …(1)… đề nghị ...(4)... xem xét, quyết định cho phép chia Hội ...(1)... thành Hội …(2)… và Hội ...(3)..../.
|
…, ngày ... tháng ... năm … Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội bị chia.
(2) (3) Tên hội được thành lập mới do chia.
(4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chia hội.
(5) Nêu rõ lý do, sự cần thiết phải chia hội và việc chia hội phù hợp quy định của pháp luật.
(6) Theo Nghị định này.
Mẫu số 12. Đơn đề nghị sáp nhập hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sáp nhập Hội ...(1)... vào Hội …(2)...
Kính gửi: ...(3)…
Theo quy định của Nghị định số…./…./NĐ-CP ngày…..tháng…..năm ….. của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Hội ...(1)... và Hội ...(2)... đã thông qua việc sáp nhập Hội ...(1)... vào Hội ...(2)... như sau:
1. Lý do sáp nhập hội
……………………………………(4)……………………………………
2. Hồ sơ gồm:
……………………………………(5)……………………………………
Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ……………………………………………………………...…
Địa chỉ: …………………………………………………………………...
Số điện thoại: ……………………………………………………………..
Đề nghị ...(3)... xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Hội ...(1)… vào Hội …(2)…./.
|
…, ngày ... tháng ... năm ... |
|
Nơi nhận: |
TM. BAN CHẤP HÀNH |
TM. BAN CHẤP HÀNH |
Ghi chú:
(1) Tên hội bị sáp nhập.
(2) Tên hội được sáp nhập.
(3) Cơ quan có thẩm quyền cho phép sáp nhập hội.
(4) Nêu rõ lý do, sự cần thiết sáp nhập hội và việc sáp nhập phù hợp quy định của pháp luật.
(5) Theo Nghị định này.
Mẫu số 13. Đơn đề nghị hợp nhất hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hợp nhất Hội ...(1)... và Hội ...(2)... thành Hội ...(3)…
Kính gửi: ...(4)...
Theo quy định của Nghị định số…./…./NĐ-CP ngày…..tháng…..năm ….. của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Hội ...(1)... và Hội …(2)... đã thông qua việc hợp nhất Hội ...(1)... và Hội ...(2)... thành Hội ...(3)... như sau:
1. Lý do sáp nhập hội
…………………………………(5)………………………………………
2. Hồ sơ gồm:
…………………………………(6)………………………………………
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: …………………………………………………………...……
Địa chỉ: ……………………………………………………………...……
Số điện thoại: ……………………………………………………..………
Đề nghị …(4)... xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Hội …(1)… và Hội ...(2)… thành Hội …(3)…./.
|
…, ngày ... tháng ... năm ... |
|
Nơi nhận: |
TM. BAN CHẤP HÀNH |
TM. BAN CHẤP HÀNH |
Ghi chú:
(1) (2) Tên hội bị hợp nhất.
(3) Tên hội thành lập mới do hợp nhất.
(4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hợp nhất hội.
(5) Nêu rõ lý do, sự cần thiết hợp nhất hội và việc hợp nhất phù hợp quy định của pháp luật.
(6) Theo Nghị định này.
Mẫu số 14. Đơn đề nghị giải thể hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Giải thể Hội …(1)…
Kính gửi: ...(2)...
Theo quy định của Nghị định số…./…./NĐ-CP ngày…..tháng…..năm ….. của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Hội …(1)… đã thông qua việc giải thể như sau:
1. Lý do giải thể hội
………………………………(3)…………………………………………
2. Hồ sơ gồm:
……………………………….(4)………………………………………...
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ……………………………………………………………...…
Địa chỉ: …………………………………………………………………...
Số điện thoại: ……………………………………………………………..
Hội ...(1)... đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định giải thể Hội./.
|
…, ngày ... tháng ... năm ... Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội đề nghị giải thể.
(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải thể hội.
(3) Nêu rõ lý do giải thể hội và việc giải thể phù hợp quy định của pháp luật .
(4) Theo Nghị định này.
Mẫu số 15. Đơn đề nghị đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN XIN PHÉP
Đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ...(1)...
Hội ...(2)... báo cáo Ủy ban nhân dân ...(1)... xem xét, cho phép Hội đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của Hội tại ...(1)... như sau:
1. Sự cần thiết đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện
………………………………….(3)……………………………………...
2. Hồ sơ gồm:
………………………………….(4)……………………………………...
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ………………………………………………………………...
Địa chỉ: …………………………………………………………………...
Số điện thoại: ……………………………………………………………..
Hội …(2)... đề nghị Ủy ban nhân dân ….(1)... xem xét, cho phép Hội đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện./.
|
…, ngày ... tháng ... năm ... Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương.
(2) Tên hội đề nghị đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
(3) Nêu rõ sự cần thiết đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện và địa chỉ dự kiến nơi đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
(4) Hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
Mẫu số 16. Báo cáo hoạt động hội
…(1)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … /BC-…(2)… |
…, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
NĂM ...
Thực hiện quy định của pháp luật, Hội ...(1)... báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động của Hội năm... như sau:
1. Về tổ chức của Hội
a) Về hội viên:
Tổng số hội viên: ………………………………………………………..
Trong đó:
Hội viên tổ chức: …………………………………………………………
Hội viên cá nhân: …………………………………………………………
Số hội viên mới kết nạp trong năm: ……………………………………...
Trong đó:
Hội viên tổ chức: …………………………………………………………
Hội viên cá nhân: …………………………………………………………
b) Những người làm việc chuyên trách tại Hội: ……………………….…
Trong đó: Số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao (nếu có): ……..
c) Số lượng các tổ chức thuộc Hội (trong đó làm rõ số thành lập mới trong năm báo cáo)
- Tổ chức có tư cách pháp nhân: …………………………………………
- Phòng, ban, đơn vị thuộc Hội: ………………………………………….
- Tổ chức cơ sở thuộc Hội: …………………………………………….…
- Văn phòng đại diện: …………………………………………………….
d) Việc kiện toàn tổ chức Hội (tổ chức Đại hội, hội nghị thường niên; họp Ban Chấp hành, Ban Thường vụ theo quy định của Điều lệ Hội, kiện toàn ban lãnh đạo, các chức danh chủ chốt...)
……………………………………………………………………………
đ) Khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến Hội (nếu có)
…………………………………………………………………………….
2. Kết quả hoạt động
a) Kết quả những hoạt động của Hội:
…………………………………………………………………………….
Trường hợp Hội (bao gồm tổ chức có tư cách pháp nhân thuộc Hội) nhận nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền về mục đích, kế hoạch sử dụng trước khi thực hiện và kết quả thực hiện, trong đó nêu rõ các thông tin về hoạt động, kết quả thực hiện các khoản viện trợ nước ngoài (được cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt), hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác với nước ngoài (không thực hiện phê duyệt); thông tin về nhà tài trợ; thông tin đối tác trực tiếp tiếp nhận, thực hiện tài trợ.
b) Việc thực hiện nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền giao:
………………………………………………………………………….…
3. Tài chính của Hội
a) Tổng nguồn thu của Hội: ………………………………………………
Trong đó:
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ: ………………………………………….…
- Kinh phí do tổ chức nước ngoài tài trợ: ………………………………...
Nêu rõ giá trị nguồn kinh phí, tài chính do nước ngoài tài trợ (được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt) hoặc tài trợ theo hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác (không thực hiện phê duyệt) kèm theo kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế và quy định pháp luật liên quan hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác của Hội.
- Hội tự huy động từ các nguồn khác: ……………………………..……..
b) Tổng chi của Hội: ……………………………..……………………….
4. Tài sản của Hội
a) Tài sản hình thành từ ngân sách nhà nước hoặc được Nhà nước giao
b) Tài sản từ nguồn viện trợ và tài sản từ các nguồn hợp pháp khác của Hội
5. Dự kiến phương hướng, nhiệm vụ năm...
…………………………………………………………………………….
6. Đề xuất, kiến nghị
……………………………………………………………………….……
Trên đây là nội dung báo cáo về tổ chức, hoạt động năm …, Hội...(1)... báo cáo ...(3)..../.
|
TM. BAN CHẤP HÀNH Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên hội.
(2) Tên viết tắt của hội.
(3) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội.
Mẫu số 17. Sơ yếu lý lịch cá nhân
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁ NHÂN
ảnh màu (4 X 6 cm) |
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa): .................................................................... 2) Tên gọi khác: .................................................................................................... 3) Sinh ngày: ..…tháng ..… năm …..…, Giới tính (nam, nữ): ……....................... 4) Nơi sinh: Xã .............................., Huyện ........................, Tỉnh ........................ 5) Quê quán: Xã ……………………., Huyện ......................., Tỉnh ....................... |
6) Dân tộc: .............................................., 7) Tôn giáo: ..................................................................
8) Nơi thường trú:
……....................................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện,
tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:
...........................................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện,
tỉnh)
10) Nghề nghiệp công tác: …..........................................................................................................
11) Ngày tuyển dụng: ........./........./.........., Cơ quan tuyển dụng: ...................................................
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại:
............................ Ngày tháng năm bổ nhiệm:..........................
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ
kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao: ......................................................................................................
14) Ngạch công chức (viên chức) nếu có:........Ngày tháng năm bổ nhiệm ngạch:......., Mã ngạch: ................
Bậc lương: ........, Hệ số: .........., Ngày hưởng: ......../........./......, Phụ cấp chức vụ: ........, Phụ cấp khác: ..................
15.1-Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): ..................................................
15.2-Trình độ chuyên môn cao nhất:
…….......................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp,
sơ cấp; chuyên ngành)
15.3-Lý luận chính trị:…………………………… |
15.4-Quản lý nhà nước:...................................... |
15.5-Ngoại ngữ:................................................. |
15.6-Tin học:
...................................................... |
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam:......./........./........, Ngày chính thức: ........../........./.............
17) Ngày tham gia tổ chức chính
trị - xã hội:
....................................................................................
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội, .... và làm việc
gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:...../..../......, Ngày xuất ngũ:...../...../......., Quân hàm cao nhất: .........................
19) Danh hiệu được phong tặng
cao nhất:
……...............................................................................
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang;
nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,....)
20) Sở trường công tác: ..................................................................................................................
21) Khen thưởng:
............................................, |
22) Kỷ luật:
......................................................... |
(23) Tình trạng sức khỏe: ..........., Chiều cao:....... , Cân nặng: ........kg, Nhóm máu: .....................
24) Là thương binh hạng: ............/............., |
Là con gia đình chính sách:
............................... |
25) Số CMND hoặc số Căn cước công dân hoặc số Căn cước: .................. Ngày cấp: ........./........./.........
26) Số sổ BHXH (nếu có): ........................
27) Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường |
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng |
Từ tháng, năm- đến tháng, năm |
Hình thức đào tạo |
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì |
…………… |
……………………. |
…/….-…/…. |
…………… |
…………… |
…………… |
……………………. |
…/….-…/…. |
…………… |
…………… |
…………… |
……………………. |
…/….-…/…. |
…………… |
…………… |
…………… |
……………………. |
…/….-…/…. |
…………… |
…………… |
…………… |
……………………. |
…/….-…/…. |
…………… |
…………… |
…………… |
……………………. |
…/….-…/…. |
…………… |
…………… |
…………… |
……………………. |
…/….-…/…. |
…………… |
…………… |
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng ... Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ...
28) Tóm tắt quá trình công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ... |
…………… |
……………………………………………………………………………….. |
…………… |
……………………………………………………………………………….. |
…………… |
……………………………………………………………………………….. |
…………… |
……………………………………………………………………………….. |
…………… |
……………………………………………………………………………….. |
…………… |
……………………………………………………………………………….. |
…………… |
……………………………………………………………………………….. |
…………… |
……………………………………………………………………………….. |
…………… |
……………………………………………………………………………….. |
…………… |
……………………………………………………………………………….. |
…………… |
……………………………………………………………………………….. |
…………… |
……………………………………………………………………………….. |
…………… |
……………………………………………………………………………….. |
…………… |
……………………………………………………………………………….. |
…………… |
……………………………………………………………………………….. |
|
|
29) Đặc điểm lịch sử bản thân:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì ? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc...)
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở trong nước (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu ... ?) : ....
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu ... ?) : ....
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ... ) ?
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
30) Quan hệ gia đình
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ... ? |
……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… |
……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. |
……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… |
………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. |
b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội ... ? |
……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… |
...…………………………. …………………………… .……………..…………… ………………………….. …………………………… .…………...……………… …………………………... …………………………… .………..………….……… |
……. ……. ……. ……. ……. ……. …….. …….. ……. |
………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. |
|
Ngày ...... tháng........ năm ........ Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu có điều gì không đúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình (Ký tên, ghi rõ họ tên) |