Quyết định 776/2009/QĐ-UBND bảng giá nhà và các công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành

Số hiệu 776/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/04/2009
Ngày có hiệu lực 08/05/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Lô Ích Giang
Lĩnh vực Bất động sản,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 776/2009/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 28 tháng 4 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ VÀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 235/TTr-SXD ngày 10 tháng 4 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá nhà và các công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 53/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá nhà và các công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lô Ích Giang

 

BẢNG GIÁ

NHÀ VÀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 776/2009/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân tỉnh Cao Bằng)

A. BẢNG GIÁ NHÀ

Số TT

Loại nhà và mức độ hoàn thiện

Đơn vị

Giá
(đồng)

Ghi chú

1

2

3

4

5

I

Đối với nhà, công trình gắn liền với đất không di dời được

 

 

 

1

Nhà xây một tầng, móng đá hộc hoặc gạch chỉ; tường 110 bổ trụ xây bằng gạch chỉ hoặc đá hộc; vì kèo, cầu phong ly tô bằng gỗ; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng; tường quét vôi ve; không có trần; nền láng vữa xi măng; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi

m2 sàn

675.000

 

2

Nhà xây một tầng, móng đá hộc hoặc gạch xi măng; tường xây bằng gạch xi măng; vì kèo, cầu phong ly tô bằng gỗ; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng tường quét vôi ve; không có trần; nền láng vữa xi măng; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi

-

810.000

 

3

Nhà xây một tầng, móng đá hộc hoặc gạch chỉ; xây tường gạch chỉ 220 (mức độ kết cấu khác và hoàn thiện như khoản 1)

-

1.012.000

 

4

Nhà xây một tầng không có hiên tây, móng đá hộc hoặc gạch chỉ; tường gạch 220, quét vôi ve; trần cót ép, ván ép hoặc tấm nhựa; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng, cầu phong, ly tô bằng gỗ; nền lát gạch hoa xi măng; cửa pa nô gỗ; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi; nước - vòi tắm thường, xí thường

-

1.418.000

 

5

Nhà xây một tầng có hiên tây (mức độ kết cấu và hoàn thiện như khoản 4)

-

1.519.000

 

6

Nhà xây hai tầng trở lên, móng đá hộc hoặc gạch chỉ; tường gạch chỉ 220 chịu lực; sân bê tông cốt thép, sàn mái đổ bê tông cốt thép, lợp tôn chống dột; vì kèo thép, gỗ hoặc xây tường thu hồi; nền lát gạch xi măng hoa; tường, trần quét vôi ve; cửa pa nô gỗ một lớp; điện chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi; nước - vòi tắm hoa sen, xí xổm

m2 sàn

2.025.000

 

7

Nhà xây một tầng, móng đá hộc; tường 220 chịu lực; sàn mái bê tông cốt thép (mức độ kết cấu khác và hoàn thiện như khoản 6)

-

2.126.000

 

8

Nhà xây 2 tầng trở lên, khung chịu lực (mức độ kết cấu khác và hoàn thiện như khoản 6)

-

2.145.000

 

9

Nhà một tầng, khung chịu lực; sàn bê tông cốt thép (mức độ kết cấu khác và hoàn thiện như khoản 6)

-

2.242.000

 

10

Nhà xây hai tầng trở lên, khung chịu lực; móng bê tông cốt thép, xây tường chèn đá hộc hoặc gạch chỉ; tường xây gạch 220; sàn bê tông cốt thép; vì kèo thép hình hoặc gỗ; sàn mái bê tông cốt thép, lợp tôn chống dột; nền lát gạch CERAMIC, đá mài hoặc các loại gạch lát tương đương; trần, tường quét vôi ve; cửa gỗ một hoặc hai lớp, có hộp rèm; điện - dây điện ngầm, có đèn chùm; nước có hai nguồn nóng, lạnh; xí bệt

-

2.535.000

 

11

Nhà hai tầng, mái bê tông cốt thép (mức độ kết cấu và hoàn thiện như khoản 10)

-

2.633.000

 

12

Công trình vệ sinh xây gạch chỉ, mái bê tông cốt thép, có bể tự hoại, có ốp lát, xí bệt

-

810.000

 

13

Công trình vệ sinh thường, chuồng trại xây gạch chỉ, mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng

-

297.000

 

14

Hàng rào thép thoáng phần chân tường rào xây gạch chỉ dày 110, cao 0,4 ¸ 0,6 có bổ trụ, quét vôi ve (chưa có móng)

m2

473.000

 

15

Hàng rào tường xây gạch chỉ 110 bổ trụ (chưa có móng)

-

216.000

 

16

Xây móng đá hộc:

- Xây móng đá hộc dày >60

- Xây móng đá hộc dày <=60

 

m3

-

 

550.000

553.000

 

17

Xây móng gạch chỉ:

- Xây móng gạch chỉ dày >33 cm

- Xây móng gạch chỉ dày <=33 cm

 

m3

-

629.000

649.000

 

18

Sân: - Sân bê tông dày 10 cm

 - Sân láng vữa xi măng

 - Sân lát gạch chỉ

m2

-

-

100.000

73.000

108.000

 

19

Giếng nước miệng rộng 1,2 m, xây cuốn gạch chỉ dày 65 mm

m

522.000

 

20

Giếng nước miệng rộng 1 m, xây cuốn gạch chỉ dày 65 mm

m

421.000

 

21

Giếng nước miệng rộng 1,25 m, dùng ống cống bê tông F 1250 bê tông mác 200# dài 1 m

m

1.690.000

 

22

Giếng nước miệng rộng 1m, dùng ống cống bê tông F 1000 bê tông mác 200# dài 1m

m

1.409.000

 

23

Giếng nước không xây miệng rộng 1,2 m

m

216.000

 

24

Giếng nước không xây miệng rộng 1 m

m

213.000

 

25

Mộ đất chưa sang tiểu thời gian <5 năm

Cái

2.080.000

 

26

Mộ đất chưa sang tiểu thời gian >5 năm

Cái

1.560.000

 

27

Mộ đất đã sang tiểu

Cái

840.000

 

I

Đối với nhà, công trình có thể tháo rời và di chuyển đến chỗ ở mới để lắp đặt được

(Giá đã bao gồm chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và chi phí hao hụt vật liệu trong quá trình tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt)

 

 

 

1

Mái hiên nhà, không có tường bao quanh: nền láng vữa xi măng; trụ xây gạch chỉ hoặc gạch xi măng; vì kèo gỗ hoặc thép; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng

m2 sàn

299.000

 

2

Nhà cột gỗ hoặc cột bê tông đúc sẵn, vì kèo gỗ hoặc vì kèo thép; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng; vách toóc xi, vách đất, hoặc vách ván thưng; nền láng vữa xi măng hoặc gạch chỉ

m2

286.000

 

3

Nhà cột gỗ hoặc cột bê tông; vì kèo gỗ hoặc vì kèo thép; mái lợp ngói hoặc fibrô xi măng, tường xây bao quanh; nền láng vữa xi măng hoặc lát gạch chỉ

m2

351.000

 

4

Nhà sàn: cột, vì kèo gỗ; mái ngói hoặc fibrô xi măng; vách toóc xi, vách đất hoặc vách ván thưng

m2

312.000

 

5

Nhà sàn: cột, vì kèo gỗ; mái ngói hoặc fibrô xi măng; tường xây bao quanh

m2

429.000

 

6

Chuồng trại cột gỗ; mái ngói, phibrô xi măng hoặc vật liệu khác như tranh, nứa, lá

m2

98.000

 

7

Xếp đá khan mặt bằng không chít mạch

m3

296.000

 

B. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

1. Các hệ số điều chỉnh

Trong bảng giá tại mục I đối với công trình gắn liền với đất không di dời được đã tính cho 1 m2 sàn xây dựng mới.

a) Các loại nhà nếu mức độ kết cấu và hoàn thiện khác so với các loại nhà nêu trên thì đựơc điều chỉnh hệ số K từ 0,6¸1,1 so với giá nhà tương đương ở bảng giá trên cho phù hợp.

b) Các loại công trình xây dựng phụ khác gắn liền với đất không có trong bảng giá trên tính theo đơn giá xây dựng và chế độ xây dựng cơ bản hiện hành.

c) Đối với các công trình xây dựng tại các huyện, thị xã được điều chỉnh theo các hệ số sau:

- Thị xã: 1,00

- Hòa An, Thạch An: 1,07

- Bảo Lâm, Bảo Lạc: 1,24

- Thông Nông, Hà Quảng, Trà Lĩnh, Quảng Uyên, Nguyên Bình: 1,11

- Trùng Khánh, Phục Hoà: 1,15

- Hạ Lang: 1,16.

[...]