Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt giá đất ở trung bình để tính hỗ trợ đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu | 77/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/01/2011 |
Ngày có hiệu lực | 11/01/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Đặng Viết Thuần |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 11 tháng 01 năm 2011 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 06/2010/QĐ- UBND ngày 23/02/2010 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định kèm theo Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND;
Căn cứ Quyết định số 47/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt khung giá các loại đất năm 2011, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2152/TTr-STC ngày 29 tháng 12 năm 2010, (kèm theo Biên bản liên ngành gồm: Sở Tài chính, Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh lập ngày 24/12/2010) về việc quy định giá đất ở trung bình để tính hỗ trợ đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá đất ở trung bình trong khu vực thuộc địa giới hành chính phường, khu dân cư thị trấn và khu dân cư nông thôn trung du, miền núi, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, để áp dụng chính sách hỗ trợ đối với đất nông nghiệp khi thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng, cụ thể như sau:
(Có phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này).
Trường hợp những thửa đất giáp ranh, giữa hai mức giá có mức chênh lệch <20%, thì được xác định bằng bình quân giữa hai mức giá.
Trường hợp 01 (một) dự án liên quan đến thu hồi đất nông nghiệp của nhiều phường, xã, huyện có mức giá trung bình khác nhau bằng hoặc lớn hơn 20%, thì UBND các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công xác định cụ thể báo cáo Sở Tài chính để thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 2. Mức hỗ trợ được tính theo quy định tại điểm 2, 3, 4 Điều 20, Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên và mức giá trung bình tại Quyết định này.
Điều 3. Sở Tài Chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên - Môi trường và các đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
GIÁ ĐẤT Ở TRUNG BÌNH TRONG KHU VỰC THUỘC ĐỊA GIỚI HÀNH
CHÍNH PHƯỜNG, KHU DÂN CƯ THỊ TRẤN VÀ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN TRUNG DU, MIỀN NÚI,
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên).
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT |
Khu vực |
Mức giá |
I |
Thành phố Thái Nguyên |
|
A |
Khu vực các phường |
|
1 |
Các phường: Hoàng Văn Thụ, Trưng Vương, Phan Đình Phùng. |
2.800 |
2 |
Các phường: Đồng Quang, Quang Trung. |
2.600 |
3 |
Các phường: Túc Duyên, Trung Thành, Gia Sàng, Tân Thịnh, Thịnh Đán. |
2.400 |
4 |
Các phường: Quan Triều, Quang Vinh, Tân Long, Phú Xá. |
2.200 |
5 |
Các phường còn lại. |
2.100 |
B |
Khu vực các xã |
|
1 |
Các xã: Tích Lương, Quyết Thắng. |
1.100 |
2 |
Xã Lương Sơn. |
800 |
3 |
Xã Đồng Bẩm. |
700 |
4 |
Xã Cao Ngạn. |
600 |
5 |
Các xã: Phúc Xuân, Phúc Trìu, Phúc Hà, Thịnh Đức, Tân Cương. |
500 |
II |
Thị xã Sông Công |
|
A- |
Khu vực các phường |
|
1 |
Phường Mỏ Chè. |
1.600 |
2 |
Các phường: Thắng Lợi, Phố Cò, Cải Đan. |
1.400 |
3 |
Phường Lương Châu. |
1.100 |
B |
Khu vực các xã |
|
1 |
Xã Tân Quang (Phần đất đã tách để thành lập phường Bách Quang) |
1.000 |
2 |
Phần đất còn lại của Xã Tân Quang |
500 |
3 |
Xã Bá Xuyên. |
500 |
4 |
Xã Bình Sơn, Vinh Sơn. |
350 |
III |
Huyện Phổ Yên |
|
1 |
Thị trấn Ba Hàng. |
1.300 |
2 |
Thị trấn Bãi Bông, Thị trấn Bắc Sơn. |
800 |
3 |
Các xã: Thuận Thành, Trung Thành, Nam Tiến, Đồng Tiến, Tân Hương, Hồng Tiến, Đắc Sơn. |
800 |
4 |
Xã Tiên Phong |
550 |
5 |
Xã Đông Cao |
550 |
6 |
Xã Tân Phú |
400 |
7 |
Các xã Minh Đức, Thành Công, Phúc Thuận |
350 |
8 |
Xã Vạn Phái |
300 |
9 |
Xã Phúc Tân. |
250 |
IV |
Huyện Phú Bình |
|
1 |
Thị trấn Hương Sơn. |
800 |
2 |
Các xã: Kha Sơn, Xuân Phương, Nhã Lộng, Điềm Thuỵ, Thượng Đình. |
500 |
3 |
Các Xã: Thanh Ninh, Dương Thành, Đào Xá, Bảo Lý, Lương Phú, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu |
350 |
4 |
Các xã: Tân Khánh, Bàn Đạt, Tân Kim, Tân Thành, Tân Hoà, Tân Đức, Đồng Liên. |
300 |
V |
Huyện Đồng Hỷ |
|
1 |
Thị trấn Chùa Hang. |
1.100 |
2 |
Thị trấn Trại Cau và Sông Cầu |
600 |
3 |
Xã Hoá Thượng. |
500 |
4 |
Các xã: Hoá Trung, Hoà Bình |
300 |
5 |
Các xã: Khe Mo, Huống Thượng, Linh Sơn, Quang Sơn, Văn Hán, Tân Lợi, Nam Hoà, Hợp tiến, Minh Lập. |
250 |
6 |
Các xã: Văn Lăng, Tân Long, Cây Thị. |
200 |
VI |
Huyện Đại Từ |
|
1 |
Thị trấn Đại Từ. |
1.100 |
2 |
Thị trấn Quân Chu. |
500 |
3 |
Các xã: Hà Thượng, Tân Thái, Cù Vân, Yên Lãng, Hùng Sơn, Phú Xuyên, Tiên Hội. |
500 |
4. |
Các xã: Bản Ngoại, Bình Thuận, Tân Linh, Ký Phú. |
300 |
5 |
Các Xã: Vạn Thọ, Hoàng Nông, Mỹ Yên, Na Mao, Cát Nê, Phú Cường, La Bằng, Văn Yên, Phú Lạc, Khôi Kỳ, Phú Thịnh, Phục Linh, An Khánh, Lục Ba. |
250 |
6 |
Các Xã: Phúc Lương, Đức Lương, Quân Chu, Minh Tiến. |
210 |
VII |
Huyện Phú Lương |
|
1 |
Thị trấn Đu và Thị trấn Giang Tiên. |
1.050 |
2 |
Xã Sơn Cẩm. |
750 |
3 |
Các xã: Vô Tranh, Cổ Lũng, Phấn Mễ. |
300 |
4 |
Các xã: Động Đạt, Yên Đổ, Ôn Lương, Yên Lạc, Phú Đô, Phủ Lý, Tức Tranh. |
250 |
5 |
Các xã: Yên Ninh, Yên Trạch, Hợp Thành. |
200 |
VIII |
Huyện Định Hoá |
|
1 |
Thị trấn Chợ Chu. |
1.000 |
2 |
Các Xã: Trung Hội, Bảo Cường, Trung Lương, Bình Yên. |
400 |
3 |
Các Xã: Phú Đình, Điềm Mạc. |
300 |
4 |
Các Xã: Phúc Chu, Kim Sơn, Phú Tiến, Đồng Thịnh, Tân Dương, Bình Thành, Phượng Tiến, Thanh Định, Bộc Nhiêu, Sơn Phú, Kim Phượng, Định Biên, Tân Thịnh, Lam Vỹ, Bảo Linh, Linh Thông. |
250 |
5 |
Xã Quy Kỳ. |
200 |
IX |
Huyện Võ Nhai |
|
1 |
Thị trấn Đình Cả. |
900 |
2 |
Các xã: Lâu Thượng, Phú Thượng, La Hiên, Tràng Xá. |
300 |
3 |
Các xã: Cúc Đường, Thần Xa, Vũ Chấn, Sảng Mộc, Liên Minh, Phương Giao, Nghinh Tường, Bình Long, Dân Tiến, Thượng Nung. |
200 |