Quyết định 3359/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt giá đất ở trung bình để tính hỗ trợ đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành

Số hiệu 3359/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/12/2011
Ngày có hiệu lực 01/01/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Nguyên
Người ký Nhữ Văn Tâm
Lĩnh vực Bất động sản

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3359/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 30 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ ĐẤT Ở TRUNG BÌNH ĐỂ TÍNH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG KHU DÂN CƯ, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2012

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Công văn số 310/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 29/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc giải quyết vướng mắc khi thực hiện Nghị định số 69/2009/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 06/2010/QĐ- UBND ngày 23/02/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc sửa đổi bổ sung một số nội dung quy định kèm theo Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND;

Căn cứ Quyết định số 62/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, về việc phê duyệt giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2337/TTr-STC ngày 27/12/2011, (kèm theo Biên bản liên ngành gồm: Sở Tài chính, Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh lập ngày 23/12/2011),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt giá đất ở trung bình để tính hỗ trợ đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012, cụ thể như sau:

(Có phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này)

1. Trường hợp những thửa đất giáp danh giữa hai mức giá có mức giá chênh lệch <20% thì được xác định bình quân giữa hai mức giá.

2. Trường hợp một dự án liên quan đến thu hồi đất nông nghiệp của nhiều phường, xã, huyện có mức giá trung bình khác nhau ≥ 20%. UBND các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công xác định cụ thể báo cáo về Sở Tài chính phối hợp với các ngành thẩm định trình UBND tỉnh quyết định.

3. Mức hỗ trợ tính theo quy định tại diểm 2, 3, 4 điều 20, Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên.

Điều 2. Sở Tài Chính phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn các đơn vị, địa phương thực hiện theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và PTNT; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2012 và thay thế Quyết định số 77/QĐ-UBND ngày 11/01/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên.

 

 

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nhữ Văn Tâm

 

PHỤ LỤC

GIÁ ĐẤT Ở TRUNG BÌNH ĐỂ TÍNH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG KHU DÂN CƯ, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3359/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

TT

Khu vực

Mức giá

1.000 đồng/m2

I

Thành phố Thái nguyên

 

A

Khu vực các phường

 

1

Các phường Hoàng Văn Thụ, Trưng Vương, Phan Đình Phùng.

2.800

2

Các phường : Đồng Quang, Quang Trung.

2.600

3

Các phường : Túc Duyên, Trung Thành, Gia Sàng, Tân Thịnh, Thịnh Đán.

2.400

4

Các phường : Quan Triều, Quang Vinh, Tân Long, Phú Xá .

2.200

5

Các phường : Tân Lập, Cam Giá, Hương Sơn, Tân Thành.

2.100

6

Phường Tích Lương.

1.650

B

Khu vực các xã

 

1

Xã Quyết Thắng.

1.100

2

Xã Lương Sơn.

800

3

Xã Đồng Bẩm.

700

4

Xã Cao Ngạn.

600

5

Các xã: Phúc Xuân, Phúc Trìu, Phúc Hà, Thịnh Đức, Tân Cương.

600

II

Thị xã Sông Công

 

A-

Khu vực các phường

 

1

Phường Mỏ chè.

1.650

2

Các phường: Thắng Lợi, Phố Cò, Cải Đan.

1.450

3

Phường Lương Châu; Phường Bách Quang .

1.150

B

Khu vực các xã

 

1

Xã Tân Quang .

550

2

Xã Bá Xuyên.

550

3

Xã Bình Sơn, Vinh Sơn.

400

III

Huyện Phổ Yên

 

1

Thị trấn Ba Hàng.

1.400

2

Thị trấn Bãi Bông.

870

3

Thị trấn Bắc Sơn.

850

4

Các xã: Thuận Thành, Trung Thành, Nam Tiến, Đồng Tiến, Tân Hương, Hồng Tiến, Đắc Sơn.

850

5

Xã Tiên Phong.

560

6

Xã Đông Cao.

600

7

Xã Tân Phú.

450

8

Các xã: Minh Đức, Thành Công, Phúc Thuận.

400

9

Vạn Phái.

350

10

Xã Phúc Tân.

280

IV

Huyện Phú Bình

 

1

Thị trấn Hương Sơn.

1.000

2

Các xã: Kha Sơn, Xuân Phương, Nhã Lộng, Điềm Thuỵ, Thượng Đình.

700

3

Các xã: Thanh Ninh, Dương Thành, Đào xá, Bảo Lý, Lương Phú, Úc Kỳ, Nga My, Hà Châu.

600

4

Các xã: Tân Khánh, Bàn Đạt, Tân Kim, Tân Thành, Tân Hoà, Tân Đức, Đồng Liên.

400

V

Huyên Đồng Hỷ

 

1

Thị trấn Chùa Hang.

1.150

2

Thị trấn Trại cau và Thị trấn Sông Cầu.

620

3

Xã Hoá Thượng.

550

4

Các xã: Hoá Trung, Hoà Bình.

350

5

Các xã: Khe Mo, Huống Thượng, Linh Sơn, Quang Sơn, Văn Hán, Tân Lợi, Nam Hoà, Hợp Tiến, Minh Lập.

300

6

Các xã: Văn Lăng, Tân Long, Cây Thị.

250

VI

Huyện Đại Từ

 

1

Thị trấn Đại Từ.

1.200

2

Thị Trấn Quân Chu.

500

3

Các xã: Hà Thượng, Tân Thái, Cù Vân, Yên Lãng, Hùng Sơn, Phú Xuyên, Tiên Hội.

550

4.

Các xã: Bản ngoại, Bình Thuận, Tân Linh, Ký Phú.

350

5

Các xã: Vạn Thọ, Hoàng Nông, Mỹ Yên, Na Mao, cát Nê, Phú Cường, La Bằng, Văn Yên, Phú Lạc, Khôi kỳ, Phú Thịnh, Phục Linh, An Khánh, Lục Ba.

300

6

Các xã: Phúc Lương, Đức Lương, Quân Chu, Minh Tiến.

250

VII

Huyện Phú Lương

 

1

Thị Trấn Đu + Thị trấn Giang Tiên.

1.150

2

Xã Sơn Cẩm.

820

3

Các xã : Vô Tranh, Cổ Lũng, Phấn Mễ.

330

4

Các xã : Động Đạt, Yên Đổ. Ôn Lương, Yên Lạc, Phú Đô, Phủ Lý, Tức Tranh.

270

5

Các xã: Yên Ninh, Yên Trạch, Hợp Thành.

210

VIII

Huyện Định Hoá

 

1

Thị Trấn Chợ Chu.

1.000

2

Các xã: Trung Hội, Bảo Cường, Trung Lương, Bình Yên.

400

3

Các xã: Phú Đình, Điềm Mạc.

300

4

Các xã: Phúc Chu, Kim Sơn, Phú tiến, Đồng Thịnh, Tân Dương, Bình Thành, Phượng Tiến, Thanh Định, Bộc Nhiêu, Sơn Phú, Kim Phượng, Định Biên, Tân Thịnh, Lam Vỹ, bảo Linh, Linh Thông.

250

5

Xã Quy Kỳ

200

IX

Huyện Võ nhai

 

1

Thị Trấn Đình Cả.

1.000

2

Xã La Hiên.

500

3

Các xã: Lâu Thượng, Phú Thượng, Tràng Xá.

400

4

Các xã: Cúc Đường, Bình Long, Dân Tiến.

300

5

Các xã: Thần Xa, Vũ Chấn, Liên minh, Sảng Mộc, Phương Giao, Nghinh Tường, Thượng Nung.

200