Quyết định 76/QĐ-HĐQL năm 2007 về quy chế bảo lãnh tín dụng đầu tư do HĐQL Ngân hàng phát triển Việt Nam ban hành

Số hiệu 76/QĐ-HĐQL
Ngày ban hành 20/12/2007
Ngày có hiệu lực 20/12/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Ngân hàng phát triển Việt Nam
Người ký Nguyễn Đức Kháng
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******

Số: 76/QĐ-HĐQL

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ BẢO LÃNH TÍN DỤNG ĐẦU TƯ

HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước
Căn cứ Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, các Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000, Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 09 năm 2006 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 108/2006/QĐ-TTg ngày 19 tháng 05 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 110/2006/QĐ-TTg ngày 19 tháng 05 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; Quyết định số 2450/QĐ-BTC ngày 23/7/2007 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư só 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính.
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bảo lãnh tín dụng đầu tư

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Tổng Giám đốc, Trưởng Ban Kiểm soát, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các tập đoàn; Tổng Công ty Nhà nước;
- Thành viên HĐQL NHPTVN;
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, VP HĐQL; TDĐP (5)

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Kháng

 

QUY CHẾ

BẢO LÃNH TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/QĐ-HĐQL ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng quản lý Ngân hàng Phát triển Việt Nam)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định việc thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh tín dụng đầu tư trong hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam (sau đây viết tắt là NHPT).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp có thu có dự án thuộc đối tượng vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước và có nhu cầu được bảo lãnh để vay vốn tại các tổ chức tín dụng khác (sau đây gọi chung là Chủ đầu tư), NHPT (bao gồm Hội sở chính, các Sở Giao dịch và các Chi nhánh NHPT tại các khu vực và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Kế hoạch bảo lãnh tín dụng đầu tư là một bộ phận của kế hoạch tín dụng đầu tư có Nhà nước được Thủ tướng Chính phủ quyết định giao hàng năm cho NHPT về nguồn vốn, tổng mức vốn bảo lãnh tín dụng đầu tư. Việc lập, thông báo và điều chỉnh kế hoạch bảo lãnh thực hiện theo hướng dẫn của Tổng Giám Đốc NHPT

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chi nhánh NHPT là từ dùng chung cho các Sở Giao dịch và các Chi nhánh NHPT tại các khu vực và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Bảo lãnh tín dụng đầu tư là cam kết của NHPT với tổ chức tín dụng cho vay vốn về việc sẽ trả nợ thay cho bên đi vay. Trong trường hợp bên đi vay không trả được nợ hoặc trả nợ không đầy đủ nợ khi đến hạn, NHPT sẽ trả nợ thay cho bên đi vay. Bên đi vay phải nhận nợ bắt buộc và hoàn trả cho NHPT số tiền đã được trả thay.

3. Bên bảo lãnh là NHPT.

4. Bên được bảo lãnh là các Chủ đầu tư vay vốn tại các tổ chức tín dụng để đầu tư dự án.

5. Bên nhận bảo lãnh là các tổ chức tín dụng cho Chủ đầu tư vay vốn để đầu tư dự án

6. Cam kết bảo lãnh là văn bản của NHPT, bao gồm:

[...]