ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
76/2014/QĐ-UBND
|
Phan
Rang - Tháp Chàm, ngày 07 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI
SỞ TƯ PHÁP BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 70/2013/QĐ-UBND NGÀY 25 THÁNG 10 NĂM
2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính
Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 1536/TTr-STP ngày 29 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ
chế một cửa tại Sở Tư pháp (ban hành kèm theo Quyết định số 70/2013/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận), như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành
chính mới thuộc lĩnh vực lý lịch tư pháp, hộ tịch, quốc tịch, nuôi con nuôi, cụ
thể như sau:
1.1. Bổ sung thủ tục 2, Mục I, cụ
thể như sau:
a) Tại cơ sở pháp lý: bổ sung
Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày
28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
b) Tại thành phần hồ sơ: bổ sung
tại mục lưu ý:
+ Đối với công dân Việt Nam kết
hôn với người nước ngoài, nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây thì phải
bổ sung “Giấy xác nhận công dân Việt Nam đã được tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia
đình có yếu tố nước ngoài” do Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có
yếu tố nước ngoài cấp cho công dân Việt Nam:
* Hai bên chênh lệch từ 20 tuổi
trở lên.
* Người nước ngoài kết hôn lần thứ
ba hoặc đã kết hôn và ly hôn với vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam.
* Hai bên chưa hiểu biết về hoàn
cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của nhau; không hiểu biết về ngôn ngữ, phong
tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của mỗi nước.
Trường hợp công dân Việt Nam thông
thạo ngôn ngữ mà người nước ngoài sử dụng hoặc người nước ngoài thông thạo
tiếng Việt, đồng thời kết quả phỏng vấn tại Sở Tư pháp cho thấy hai bên có sự
hiểu biết về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của nhau, hiểu biết về ngôn
ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân gia đình của mỗi nước,
thì không phải bổ sung giấy xác nhận của Trung tâm;
1.2. Bổ sung thủ tục hành chính
mới:
Thủ tục cho ý kiến để Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú
trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài tại nước ngoài.
a) Trình tự thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, ghi vào sổ theo dõi và chuyển ngay cho Phòng
Hành chính - Tư pháp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì chuyển trả hoặc yêu cầu
Ủy ban nhân dân cấp xã bổ sung theo đúng quy định.
- Phòng Hành chính - Tư pháp tiến
hành thẩm tra, xác minh và thực hiện phỏng vấn đối với người có yêu cầu cấp
giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Sau khi có kết quả thẩm tra, xác minh, phỏng
vấn, tham mưu Giám đốc Sở có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp xã kèm trả hồ
sơ.
b) Cách thức thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã trực tiếp hoặc chuyển hồ sơ bằng đường bưu điện đến Sở Tư pháp.
c) Thành phần hồ sơ: 01 bộ, bao
gồm:
- Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra
và kèm theo tờ khai (Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN).
- Bản sao chứng minh nhân dân, hộ
chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế và bản sao hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người
yêu cầu (bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối
chiếu).
d) Thời gian giải quyết: 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Đối với trường hợp có yêu cầu bên
người nước ngoài về Việt Nam để phỏng vấn, làm rõ thì thời gian giải quyết phải
chờ thời gian và kết quả việc phỏng vấn đối với bên người nước ngoài mà người
đó dự định kết hôn.
đ) Đối tượng thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện: văn bản trả
lời.
h) Lệ phí:
không.
i) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày
28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
- Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày
31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ
hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
Lưu ý: qua kết quả thẩm
tra, xác minh, phỏng vấn bên công dân Việt Nam cho thấy nếu thuộc một trong các
trường hợp sau đây:hai bên chênh lệch nhau từ 20 tuổi trở lên; người nước ngoài
kết hôn lần thứ ba hoặc đã kết hôn và ly hôn với vợ hoặc chồng là công dân Việt
Nam; công dân Việt Nam không hiểu biết về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân
của người nước ngoài; không hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn
hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của quốc gia, vùng lãnh thổ mà người
nước ngoài cư trú; người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho biết
sẽ không có mặt để đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở
nước ngoài thì công chức được giao giải quyết yêu cầu: người có yêu cầu cấp
giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thông báo bên người nước ngoài dự định kết hôn
về Việt Nam để phỏng vấn; thông báo ngày người nước ngoài về và người phiên
dịch cho công chức biết để bố trí thời gian thực hiện phỏng vấn.
* Sơ đồ luân
chuyển hồ sơ:
UBND cấp xã
|
1
←
→
6
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Văn phòng)
|
2
←
→
5
|
Phòng Hành chính - Tư pháp
|
3
←
→
4
|
Giám đốc Sở
|
2. Sửa đổi, bổ sung thủ tục
hành chính mới thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước về hoạt động luật sư, cụ thể như
sau:
2.1. Tại phần căn cứ pháp lý của thủ tục 1 đến thủ tục
12, Mục IV.
Bổ sung Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Luật sư;
2.2. Sửa đổi, bổ sung thủ tục
hành chính số 3, Mục IV, cụ thể như sau:
a) Đổi tên thủ tục hành chính
số 3 như sau: thủ tục chuyển đổi Công ty luật trách nhiệm hữu hạn và Công ty
luật hợp danh.
b) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tư pháp; công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ hợp lệ, lập phiếu
nhận hồ sơ và chuyển ngay cho Phòng Bổ trợ tư pháp.
- Phòng Bổ trợ tư pháp xử lý nghiệp vụ, tham mưu
Giám đốc Sở: 05 ngày làm việc.
- Giám đốc Sở ký cấp giấy đăng ký hoạt động cho
Công ty luật: 01 ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao trả kết quả
cho cá nhân: 01 ngày làm việc.
c) Cách thức thực hiện: tổ chức nộp hồ sơ tại Sở Tư
pháp.
d) Thành phần hồ sơ: 01 bộ, bao gồm:
- Giấy đề nghị chuyển đổi, trong đó nêu rõ mục
đích, lý do chuyển đổi và cam kết về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và
lợi ích hợp pháp của các Công ty luật được chuyển đổi.
- Dự thảo Điều lệ của Công ty luật chuyển đổi.
- Giấy đăng ký hoạt động của Công ty luật được
chuyển đổi.
- Danh sách thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu; bản
sao Thẻ luật sư của các luật sư thành viên hoặc chủ sở hữu của Công ty luật chuyển
đổi.
- Bản sao giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường
hợp có thay đổi về trụ sở.
đ) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: tổ chức.
g) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
h) Kết quả thực hiện: giấy đăng ký hoạt động cho
Công ty luật.
i) Lệ phí: 200.000 đồng/01 lần cấp.
k) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định
hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề
nghiệp của luật sư.
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23
tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí
cung cấp thông tin doanh nghiệp.
* Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
Tổ chức
|
1
←
6
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
2
→
←
5
|
Phòng Bổ trợ tư
pháp
|
3
→
←
4
|
Giám đốc Sở
|
2.3. Sửa đổi, bổ sung thủ tục
8, Mục IV, cụ thể như sau:
a) Đổi tên thủ tục hành chính
số 8 như sau: thủ tục chuyển đổi Văn phòng luật sư thành Công ty luật.
b) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chuyển đổi, trong đó nêu rõ mục
đích, lý do chuyển đổi và cam kết về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và
lợi ích hợp pháp của văn phòng luật sư được chuyển đổi.
- Dự thảo Điều lệ của Công ty luật chuyển đổi.
- Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng luật sư được
chuyển đổi.
- Danh sách thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu; bản
sao Thẻ luật sư của luật sư chủ sở hữu hoặc các luật sư thành viên của Công ty luật
chuyển đổi.
- Bản sao giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường
hợp có thay đổi về trụ sở;
2.4. Sửa đổi, bổ sung thủ tục 9, Mục IV, cụ thể như
sau:
a) Bổ sung thành phần hồ sơ.
- Giấy tờ chứng minh người đại
diện theo pháp luật của Văn phòng luật sư, Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một
thành viên là luật sư chủ sở hữu của Văn phòng luật sư, Công ty luật.
- Họ, tên, số và ngày cấp Thẻ luật
sư của người dự kiến là đại diện theo pháp luật.
b) Bỏ thành phần hồ sơ “Danh mục các
hợp đồng chưa hoàn thành và văn bản thỏa thuận giữa người đại diện theo pháp
luật cũ và khách hàng chuyển việc thực hiện các hợp đồng đó cho người đại diện
theo pháp luật mới của Văn phòng luật sư, Công ty luật”;
2.5. Bổ sung thành phần hồ sơ thủ
tục 11, Mục IV: giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành
nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam;
2.6. Bổ sung thành phần hồ sơ thủ
tục 12, Mục IV: giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh của Công ty luật
nước ngoài tại Việt Nam;
2.7. Bổ sung thủ tục hành chính
mới;
2.7.1. Thủ tục cấp chứng chỉ hành
nghề luật sư
a) Trình tự thực hiện:
- Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư hoặc
người được miễn tập sự hành nghề luật sư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tư pháp; công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ hợp lệ, lập phiếu
nhận hồ sơ và chuyển ngay cho phòng Bổ trợ tư pháp.
- Phòng Bổ trợ tư pháp xử lý
nghiệp vụ, kiểm tra hồ sơ, soạn thảo công văn trình Giám đốc Sở: 04 ngày làm
việc.
- Giám đốc Sở ký duyệt văn bản
trình Bộ Tư pháp: 02 ngày làm việc.
- Bộ Tư pháp giải quyết và chuyển
kết quả về Sở Tư pháp: 20 ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giao kết quả cho đương sự: 01 ngày làm việc.
b) Cách thức thực hiện: tổ chức
nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.
c) Thành phần hồ sơ: 01 bộ, bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề luật sư (theo mẫu);
- 02 tấm ảnh 03 x 04;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao bằng cử nhân luật hoặc
bản sao bằng thạc sĩ luật;
- Bản sao giấy chứng nhận kiểm tra
kết quả tập sự hành nghề luật sư.
d) Thời gian giải quyết: 27 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: người hoàn
thành tập sự hành nghề luật sư.
e) Cơ quan thực hiện: Bộ Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: chứng chỉ hành nghề luật sư.
h) Lệ phí: không.
i) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày
14 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ
chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư.
Lưu ý: trường hợp người được miễn
tập sự hành nghề luật sư, không cần nộp bản sao giấy chứng nhận kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề luật sư nhưng phải nộp một trong các loại giấy tờ sau:
- Bản sao có chứng thực (hoặc nộp
bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu) quyết định bổ nhiệm thẩm phán, kiểm
sát viên, điều tra viên cao cấp, điều tra viên trung cấp hoặc bản sao có chứng
thực (hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu) giấy chứng minh thẩm
phán, bản sao có chứng thực giấy chứng minh kiểm sát viên, bản sao có chứng
thực (hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu) giấy chứng nhận điều
tra viên.
- Bản sao có chứng thực (hoặc nộp
bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu) quyết định phong hàm Giáo sư, Phó
Giáo sư chuyên ngành luật; bằng tiến sĩ luật;
- Bản sao có chứng thực hoặc nộp
bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu quyết định bổ nhiệm thẩm tra viên cao
cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp,
nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền.
* Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
Đương sự
|
1
←
8
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
2
→
←
7
|
Phòng Bổ trợ tư
pháp
|
3
→
←
6
|
Giám đốc Sở
|
4
→
←
5
|
BộTư pháp
|
2.7.2. Thủ tục hợp nhất Công ty luật
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp; công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ hợp
lệ, lập phiếu nhận hồ sơ và chuyển ngay cho Phòng Bổ trợ tư pháp.
- Phòng Bổ trợ tư pháp xử lý
nghiệp vụ, tham mưu Giám đốc Sở: 07 ngày làm việc.
- Giám đốc Sở ký cấp giấy đăng ký
hoạt động cho Công ty luật: 02 ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giao trả kết quả cho cá nhân: 01 ngày làm việc.
b) Cách thức thực hiện: tổ chức
nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.
c) Thành phần hồ sơ: 01 bộ, bao
gồm:
- Giấy đề nghị hợp nhất Công ty
luật.
- Hợp đồng hợp nhất, trong đó phải
quy định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện hợp nhất; phương án sử dụng lao
động; việc thừa kế toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Công ty
luật bị hợp nhất.
- Giấy đăng ký hoạt động của các
Công ty luật bị hợp nhất.
d) Thời gian giải quyết: 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện: giấy đăng ký
hoạt động cho Công ty luật.
h) Lệ phí: 200.000 đồng/01 lần cấp.
i) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày
14 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ
chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư.
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày
23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung
cấp thông tin doanh nghiệp.
* Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
Tổ chức
|
1
←
6
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
2
→
←
5
|
Phòng Bổ trợ tư pháp
|
3
→
←
4
|
Giám đốc Sở
|
2.7.3. Thủ tục sáp nhập Công ty luật
a) Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp; công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ hợp
lệ, lập phiếu nhận hồ sơ và chuyển ngay cho Phòng Bổ trợ tư pháp.
+ Phòng Bổ trợ tư pháp xử lý
nghiệp vụ, tham mưu Giám đốc Sở: 07 ngày làm việc.
+ Giám đốc Sở ký cấp giấy đăng ký
hoạt động cho Công ty luật: 02 ngày làm việc.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giao trả kết quả cho cá nhân: 01 ngày làm việc.
b) Cách thức thực hiện: tổ chức
nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.
c) Thành phần hồ sơ: 01 bộ, bao
gồm:
- Giấy đề nghị sáp nhập Công ty
luật.
- Hợp đồng sáp nhập Công ty luật,
trong đó phải quy định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện sáp nhập; phương án
sử dụng lao động; việc thừa kế toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của
các công ty luật bị sáp nhập.
- Giấy đăng ký hoạt động của các Công
ty luật bị sáp nhập và Công ty luật nhận sáp nhập.
d) Thời gian giải quyết: 10 ngày
làm việc kể từ nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện: giấy đăng ký
hoạt động cho Công ty luật.
h) Lệ phí: 200.000 đồng/01 lần cấp.
i) Căn cứ pháp lý:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày
14 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của
Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ
chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư.
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày
23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung
cấp thông tin doanh nghiệp.
* Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
Tổ chức
|
1
→
←
6
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
2
→
←
5
|
Phòng Bổ trợ tư pháp
|
3
→
←
4
|
Giám đốc Sở
|
3. Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực trợ giúp pháp lý, cụ thể như sau:
3.1. Sửa đổi, bổ sung thủ tục 1, Mục VI, cụ thể như
sau:
a) Tại phần căn cứ pháp lý, bổ sung:
- Luật Người khuyết tật năm 2010.
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 11/2014/TT-BTP ngày 17 tháng 4 năm
2014 của Bộ Tư pháp quy định về bảo đảm bình đẳng giới trong trợ giúp pháp lý.
b) Tại phần đối tượng áp dụng, sửa đổi bổ sung:
- Cha đẻ, mẹ đẻ của liệt sĩ, con của liệt sĩ;
- Người khuyết tật (theo Luật Người khuyết tật).
- Người già là người đủ 60 tuổi trở lên, sống cô
đơn, không có nơi nương tựa.
- Các đối tượng theo Thông tư số 11/2014/TT-BTP
ngày 17 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tư pháp là: người mẹ, trẻ em gái, nạn nhân của
bạo lực gia đình, tội mua bán người, tội xâm phạm tình dục.
* Đối với người già cô đơn không nơi nương tựa phải
xuất trình một trong các giấy tờ sau đây (sống cô đơn, không nơi nương tựa là người
già từ đủ 60 tuổi, sống một mình, mặc dù có con cái, chồng hoặc vợ nhưng bị tất
cả người thân bỏ rơi, không quan tâm, chăm sóc);
3.2. Bổ sung căn cứ pháp lý tại thủ tục 2, Mục VI,
cụ thể như sau:
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 11/2014/TT-BTP ngày 17 tháng 4 năm
2014 của Bộ Tư pháp quy định về bảo đảm bình đẳng giới trong trợ giúp pháp lý;
3.3. Sửa đổi, bổ sung thủ tục 3, Mục VI, cụ thể như
sau:
a) Căn cứ pháp lý: bổ sung Nghị định số
14/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
b) Thời gian và quy trình giải quyết: sửa đổi dòng “Phòng
Nghiệp vụ xử lý…” thành: Phòng Hành chính - Tổng hợp của Trung tâm Trợ giúp
pháp lý: 02 (hai) ngày làm việc;
3.4. Sửa đổi, bổ sung thủ tục 4, Mục VI, cụ thể như
sau:
a) Căn cứ pháp lý: bổ sung Nghị định số
14/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
b) Thời gian và quy trình giải quyết: sửa đổi dòng “Phòng
Nghiệp vụ xử lý…” thành: Phòng Hành chính - Tổng hợp của Trung tâm Trợ giúp
pháp lý: 01 (một) ngày làm việc;
3.5. Sửa đổi, bổ sung thủ tục 5, Mục VI, cụ thể như
sau:
a) Căn cứ pháp lý: bổ sung các văn bản sau:
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Trợ giúp pháp lý.
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về đăng ký giao
dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2012
của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm Trợ giúp
pháp lý Nhà nước.
b) Thời gian và quy trình giải quyết: sửa đổi dòng “Phòng
Nghiệp vụ kiểm tra, xử lý…” thành: Phòng Hành chính - Tổng hợp của Trung tâm
Trợ giúp pháp lý: 04 (bốn) ngày làm việc.
c) Thời gian giải quyết: 08 (tám) ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
3.6. Sửa đổi, bổ sung thủ tục 6, Mục VI, cụ thể như
sau:
a) Căn cứ pháp lý: bổ sung các văn bản sau:
- Nghị định số 14/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày
12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 07/2012/TT-BTP ngày 30 tháng 7 năm
2012 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm
Trợ giúp pháp lý Nhà nước.
b) Thời gian và quy trình giải quyết: sửa đổi dòng “Phòng
Nghiệp vụ kiểm tra, xử lý…” thành: Phòng Hành chính - Tổng hợp của Trung tâm
Trợ giúp pháp lý: 07 (bảy) ngày làm việc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau
10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|