Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
Số hiệu | 759/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/03/2011 |
Ngày có hiệu lực | 10/03/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Lê Phước Thanh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 759/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 10 tháng 3 năm 2011 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2011
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 10/01/2008 của UBND tỉnh Quảng Nam ban
hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khoá X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 136/TTr-SNV ngày 07
tháng 3 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm 2011 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành: tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 10/01/2008 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm BCH TƯ khóa X về đẩy mạnh CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của bộ máy nhà nước; ban hành Chương trình CCHC tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2020 và hướng dẫn để các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện; ban hành tiêu chí đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước.
2. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) về tổ chức và hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước: rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản QPPL về tổ chức bộ máy, các văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo gắn hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ với cơ cấu tổ chức, tăng cường cơ chế phối hợp giữa các cơ quan nhà nước, đảm bảo bao quát, không bỏ sót nhiệm vụ, không trùng lắp chức năng.
3. Tiếp tục rà soát, cắt giảm và đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực; thực hiện quy định về kiểm soát thủ tục hành chính; công khai tất cả thủ tục hành chính trên cổng thông tin điện tử của tỉnh. Các Sở, Ban, ngành và UBND huyện, thành phố công khai trên Website và các hình thức khác tất cả thủ tục hành chính có liên quan của đơn vị. Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính trong việc cải cách thủ tục hành chính.
4. Đẩy mạnh việc thực hiện có chất lượng và hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước theo Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Rà soát, sửa đổi, bổ sung danh mục và thời gian giải quyết công việc thực hiện theo cơ chế một cửa tại UBND cấp xã, cấp huyện và tại các Sở, Ban ngành của tỉnh, trên cơ sở đó, tỉnh ban hành quy trình thực hiện cơ chế một cửa các lĩnh vực, công việc tại UBND cấp xã; ban hành Đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông từ xã lên huyện, lên tỉnh ở một số lĩnh vực, công việc.
5. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính, rà soát, quy định rõ chức năng, nhiệm vụ của các Sở, Ban ngành và các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và xóa bỏ những chồng chéo, trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan này. Đổi mới tổ chức và hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp và đơn vị sự nghiệp công lập.
6. Cải cách chế độ công chức, công vụ: xây dựng tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý các phòng, ban chuyên môn cấp huyện và các Sở, Ban ngành; xây dựng cơ cấu công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm và chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị; thực hiện các hình thức đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức theo quy định tại Nghị định 18/2010/NĐ-CP của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức. Sửa đổi, ban hành quy định mới về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
7. Tăng quy mô và hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong việc nâng cao năng lực điều hành, quản lý nhà nước và phục vụ các dịch vụ hành chính công cho tổ chức, công dân trên địa bàn tỉnh; đầu tư kinh phí viết và đưa vào sử dụng có hiệu quả phần mềm một cửa, một cửa liên thông tại xã, phường, thị trấn; đầu tư, trang bị máy vi tính và hệ thống mạng phục vụ cho ứng dụng công nghệ thông tin tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở cấp xã. Nghiên cứu nhân rộng mô hình một cửa điện tử tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố.Tiếp tục triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại các đơn vị, địa phương.
Kèm theo Quyết định này có Bảng phân công các địa phương, đơn vị thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2011.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các Sở, Ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 759 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT |
Nội dung công việc |
Sản phẩm |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2020 |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành (Sở), UBND cấp huyện |
Quý I |
3 |
Tổ chức Hội nghị triển khai Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ, của tỉnh; Kế hoạch cải cách hành chính năm 2011 |
Hội nghị UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở và UBND cấp huyện |
Quý I |
4 |
Ban hành tiêu chí đánh giá, xếp hạng CCHC |
Quyết định UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
|
Quý II |
1 |
Triển khai thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) |
|
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, UBND cấp huyện |
Quý II |
2 |
Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa TTHC theo hướng thuận lợi cho tổ chức và công dân trong giải quyết TTHC |
TTHC được cắt giảm |
Từng địa phương, đơn vị tự rà soát sửa đổi |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
3 |
Xây dựng, triển khai Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2011 |
Quyết định của UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các Sở, UBND cấp huyện |
Quý I |
5 |
Tổ chức nhập dữ liệu, công bố trên Website của tỉnh bộ TTHC của tỉnh đúng với Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC của Chính phủ |
Cơ sở dữ liệu về TTHC của tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Cục Kiểm soát TTHC |
Quý II |
6 |
Công bố bộ TTHC của địa phương, đơn vị trên Website và niêm yết tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC |
|
Các Sở, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý II |
7 |
Tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trong thực hiện TTHC |
Các kiến nghị về TTHC của tổ chức và công dân được giải quyết |
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở và UBND cấp huyện |
Cục Kiểm soát TTHC |
Thường xuyên |
8 |
Sửa đổi, bổ sung các Quyết định của UBND tỉnh ban hành danh mục và thời gian giải quyết công việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các Sở, Ban ngành và UBND cấp huyện, cấp xã |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý II |
9 |
Ban hành quy trình thực hiện TTHC theo cơ chế một cửa tại UBND cấp xã |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý III |
10 |
Củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Các Quyết định liên quan của cơ quan hành chính |
Các Sở, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Quý III |
11 |
Ban hành Đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông từ xã lên huyện, lên tỉnh một số lĩnh vực, công việc |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý IV |
12 |
Ban hành Quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên lĩnh vực đất đai, khoáng sản và tài nguyên nước |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, Ngành có liên quan và UBND cấp huyện |
Quý III |
13 |
Ban hành Quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư bên ngoài khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ngành có liên quan và UBND cấp huyện |
Quý III |
14 |
Ban hành Quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư tại Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh |
Quyết định của UBND tỉnh |
Ban Quản lí các Khu Công nghiệp tỉnh |
Các Sở, Ngành có liên quan và UBND cấp huyện |
Quý III |
15 |
Ban hành Quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Công thương |
Các Sở, Ngành có liên quan và UBND cấp huyện |
Quý III |
16 |
Ban hành Quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc đăng ký hộ tịch, quốc tịch và cấp phép lý lịch tư pháp |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các Sở, Ngành có liên quan và UBND cấp huyện |
Quý III |
17 |
Ban hành Quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc cấp phép quảng cáo |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, Ngành có liên quan và UBND cấp huyện |
Quý III |
18 |
Tiếp tục rà soát, quy định rõ chức năng, nhiệm vụ của các Sở, Ban ngành và các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện |
Các Quyết định theo thẩm quyền |
Các Sở, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Cả năm |
19 |
Sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, trực thuộc Sở và UBND cấp huyện |
Các Quyết định theo thẩm quyền |
Các Sở, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Cả năm |
20 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung Quy định chức năng, nhiệm vụ các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, trực thuộc Sở và trực thuộc UBND cấp huyện |
Các Quyết định theo thẩm quyền |
Các Sở, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Cả năm |
21 |
Xây dựng, ban hành các văn bản triển khai thực hiện Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, UBND cấp huyện |
Theo quy định, hướng dẫn của Trung ương |
22 |
Quy định phân cấp quản lý và sử dụng công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, UBND cấp huyện |
Quý II |
23 |
Quy định tạm thời tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các Sở, UBND cấp huyện |
Quý III |
24 |
Đề án cơ cấu chức danh công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm và chức năng, nhiệm vụ của đơn vị |
Quyết định theo thẩm quyền |
Các Sở, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Quý IV |
25 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 132/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 67/2010/NĐ-CP ngày 15/6/2010 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội |
|
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện |
Theo tiến độ quy định |
26 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chuyển đổi vị trí công tác một số chức danh công chức, viên chức |
Quyết định theo thẩm quyền |
Các Sở, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Theo kế hoạch của đơn vị, địa phương |
27 |
Triển khai thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc hằng năm theo Nghị định 18/2010/NĐ-CP của Chính phủ đối với công chức |
|
Các Sở, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Cả năm |
28 |
Xây dựng, triển khai thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ cho CB, CC |
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Đề án |
Sở Nội vụ |
Các Sở, UBND cấp huyện |
Quý III |
29 |
Xây dựng, triển khai thực hiện Đề án đào tạo cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2011-2015 |
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Đề án |
Sở Nội vụ |
UBND cấp huyện |
Quý III |
30 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP theo hướng tăng số lượng đơn vị sự nghiệp tự chủ 100% kinh phí hoạt động và tăng tỷ lệ kinh phí tự chủ của các đơn vị sự nghiệp được giao khoán tự chủ một phần kinh phí hoạt động; |
|
Các Sở, UBND cấp huyện |
Sở Tài chính |
Cả năm |
31 |
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015 của tỉnh Quảng Nam |
Quyết định của UBND tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, UBND cấp huyện |
Quý I |
32 |
Xây dựng và triển khai Đề án phần mềm quản lý công việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở xã, phường, thị trấn và trang bị hệ thống mạng, máy tính cho bộ phận này |
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Đề án |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Quý IV |
33 |
Tiếp tục triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong các cơ quan hành chính nhà nước |
Kế hoạch UBND tỉnh |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Theo Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt |
34 |
Kiểm tra việc triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính của các địa phương, đơn vị |
|
Sở Nội vụ |
Các Sở, UBND cấp huyện, cấp xã |
Theo kế hoạch |
35 |
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về công tác cải cách hành chính đầy đủ, đúng thời gian quy định |
Báo cáo công tác CCHC định kỳ |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, |
Sở Nội vụ |
Theo quy định |
36 |
Thông tin tuyên truyền về cải cách hành chính |
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Quảng Nam |
Sở Nội vụ, các Sở, UBND cấp huyện |
Cả năm |