Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ chức năng thuộc Bộ, Viện
trưởng Viện Nghiên cứu địa chất và Khoáng sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này;
Tổng số nhiệm vụ:
19 nhiệm vụ.
Trong đó: + Nhiệm vụ hoàn thành nộp
lưu trữ: 01 nhiệm vụ.
+ Biên tập, xuất bản:
02 nhiệm vụ.
+ Nhiệm vụ mở mới
03 nhiệm vụ.
1. Nghiên cứu
mô hình hóa các dị thường địa hóa chỉ thị quặng phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa
chất và điều tra khoáng sản ở Việt Nam.
2. Nghiên cứu kiến tạo và sinh
khoáng Bắc Bộ.
3. Xây dựng, hiệu chỉnh định mức
và đơn giá dự tóan các công trình địa chất.
4. Nghiên cứu thành phần vật chất
các thành tạo magma Mezozoi-Kainozoi và các khoáng sản liên quan ở đới Đà Lạt.
5. Nghiên cứu cổ sinh địa tầng và
tướng đá cổ địa lý các thành tạo trầm tích Devon thượng- Carbon hạ Bắc Việt Nam.
6. Nghiên cứu thạch luận và sinh
khoáng các thành tạo magma kiềm Miền Bắc Việt Nam.
7. Xác lập các luận cứ khoa học,
đánh giá định lượng, định hướng phát triển việc sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng
sản Việt Nam đến năm 2020.
8. Đánh giá tiềm năng vàng và các
khoáng sản khác liên quan với các thành tạo đá lục, đá phiến đen đới Quảng Nam.
9. Nghiên cứu đánh giá tiềm năng
nguyên liệu Keramzit cho sản xuất vật liệu xây dựng nhẹ khu vực Đông Nam Bộ.
10. Nghiên cứu khoanh định các cấu
trúc ẩn sâu có tiềm năng quặng mỏ ở đới khâu Sông Mã trên cơ sở áp dụng tổ hợp
các phương pháp hợp lý.
11. Nghiên cứu đánh giá đặc điểm
địa chất môi trường đới khô và bán khô từ Nha Trang đến Bình Thuận.
12. Nghiên cứu đặc điểm thủy địa hóa nước dưới đất vùng ven biển Bắc
Bộ và Bắc Trung Bộ.
13. Đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 nhóm
tờ Mường Tè.
14. Trầm tích luận và tướng đá cổ
địa lý các thành tạo trầm tích màu đỏ tuổi Jura-Kreta và khoáng sản liên quan ở
Miền Bắc Việt Nam.
15. Đánh giá tai biến địa chất ở
các tỉnh miền Trung Việt Nam từ Quảng Bình đến Phú Yên, hiện trạng, nguyên nhân,
dự báo và đề xuất biện pháp phòng tránh, giảm thiểu hậu quả.
16. Đánh giá tiềm năng và giá trị sử dụng một số khoáng chất công nghiệp
(điatomit, bentonit, zeolit, kaolin...) vùng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên phục vụ
công – nông nghiệp và xử lý môi trường.
17. Biên tập từ điển địa chất Anh
- Việt.
18. Biên tập xuất bản tập 7 Tuyển
tập địa chất và khoáng sản.
19. Tăng cường năng lực nghiên
cứu của Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản.
Tổng số: 7.377.043.000đ (Bảy tỉ,
ba trăm bảy mươi bảy triệu, không trăm bốn mươi ba ngàn đồng chẵn).
- Từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh
tế địa chất: 6.070.450.000đ.
Trong đó: kinh phí chuyển từ năm
1999 sang: 141.450.000đ.
TT
|
Tên
đề tài
(Chủ
nhiệm)
|
Khởi
công
|
Trình
duyệt
|
Nộp
lưu
trữ
|
Dự
tóan
ĐT
được duyệt
|
Giá
trị đã thực hiện đến hết năm 99
|
Mục
tiêu nhiệm vụ đề
tài
(đề án)
|
Nhiệm
vụ kế hoạch năm 2000
|
Vốn
SNNCKH (Tl + BH)
|
Vốn
SNKTĐC
|
Tổng
cộng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12=11+12
|
I
|
Báo cáo trình
duyệt, nộp lưu trũ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu mô hình hóa các dị thường địa hóa chỉ thị quặng phục vụ công
tác đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra khóang sản ở Việt Nam.
(PTS. Đỗ văn Phi)
|
1997
|
1/2000
|
3/2000
|
1.774
|
1.382
|
- Hệ thống hóa và biểu diễn quá
trình hình thành các dị thường địa hóa quặng bằng các mô hình cụ thể và trừu tượng.
- Xây dựng các mô hình chuẩn trên
những dữ liệu thực tế ở Việt Nam.
|
Bước V: (1-3/2000): Xét duyệt,
sửa chữa, can in nộp lưu trữ.
|
14,413
|
36,9
|
51,313
|
II
|
Nhiệm
vụ nghiên cứu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nghiên cứu kiến tạo và sinh khóang
Bắc Bộ. (PGS.TSKH. Dương Đức Kiêm).
|
7/97
|
2001
|
12/2001
|
4.331
|
2.259
|
- Nghiên cứu kiến tạo và sinh khóang
trên quan điểm kiến tạo mảng.
- Thành lập bản đồ kiến tạo
và bản đồ sinh khóang phần Bắc Bộ tỉ lệ 1/500.000 và 1/1.000.000.
|
Bước IV (1-12/2000): + Khảo
sát địa chất và khoáng sản bổ sung đới Sông Đà, Sông Hiến- An Châu, Lô Gâm,
Sông Mã, Sông Hồng. Thành lập mặt cắt địa chất địa vật lý vùng Thanh Hóa- Nam
Định- Hải Phòng- Móng Cái. Khảo sát cổ từ đới Sông Hồng, Sông Đà. + Lấy
và phân tích các loại mẫu. + Tổng hợp tài liệu, hoàn thành báo cáo bước
và thành lập các bản đồ kiến tạo, sinh khoáng và dự báo (phác thảo lần 2) và
các bản đồ chuyên hóa.
|
137,250
|
850,067
|
987,317
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12=11+12
|
3
|
Xây dựng, hiệu chỉnh định mức và
đơn giá dự tóan các công trình địa chất (Nhiệm vụ thường xuyên) (KS Lê Văn Hợp)
|
1998
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng hệ số điều chỉnh tiền
lương trong đơn giá dự toán các công trình địa chất.
- Xây dựng mới định mức và đơn
giá cho các dạng công tác địa chất (theo quyết định của Bộ).
|
64,714
|
197,531
|
262,245
|
4
|
Nghiên cứu thành phần vật chất
các thành tạo magma Mesozoi - Kainozoi và các khoáng sản liên quan ở đới Đà lạt.
(PGS.TS. Bùi Minh Tâm).
|
1998
|
9/2001
|
12/2001
|
1.797
|
499
|
* Nghiên cứu sâu về thạch luận
nguồn gốc theo hướng định lượng các thành tạo magma MZ-KZ trong đới Đà lạt.
* Phân chia các kiểu magma đặc
trưng (kiểu thạch luận, kiểu kiến tạo) làm sáng tỏ lịch sử tiến hóa magma MZ-KZ
đới Đà Lạt.
* Xác lập mối quan hệ về nguồn
gốc của các thành tạo magma MZ-KZ đới Đà Lạt với các khoáng sản chủ yếu là
Sn, W, Cu, Au..,
* Đánh gía tiềm năng và phân vùng
triển vọng khoáng sản.
|
Bước III
(1-12/2000): + Nghiên cứu chi tiết bổ sung theo các mặt cắt chuẩn,
khối chuẩn, thu thập các dạng mẫu phân tích định lượng để chứng minh tính
đồng magma của các thành tạo xâm nhập Ankroet và phun trào Đơn Dương. +
Nghiên cứu chi tiết, thu thập các dạng mẫu bổ sung cho tổ hợp magma phun
trào- xâm nhập vùng Vũng Tàu - Côn Đảo. + Nghiên cứu thành phần vật chất
điểm quặng thiếc bắc Đà Lạt, điểm quặng vàng Trà Năng và mối liên quan với
magma. + Tổng hợp tài liệu, lập báo cáo bước III: Thành phần vật chất các
thành tạo magma Mz - Kz và khoáng sản liên quan vùng Lâm Đồng Vũng Tàu Côn Đảo.
|
113,028
|
359,997
|
473,025
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12=11+12
|
5
|
Nghiên cứu cổ sinh địa tầng và
tướng đá cổ địa lý các thành tạo trầm tích Devon thượng – Cacbon hạ Bắc Việt
Nam.
(TS. Phạm Kim Ngân)
|
1998
|
9/2001
|
12/2001
|
1.639
|
588
|
* Xác định các phân vị địa tầng
D3-C1 trên cơ sở qui phạm địa tầng mới.
* Xác định hoàn cảnh cổ đia lý
tướng đá.
* Xác định tiền đề địa tầng cho
các khoáng sản có liên quan.
|
Bước III
(1-12/2000): + Đo vẽ chi tiết các mặt cắt chuẩn của các hệ tầng Bản
Cỏng, Tốc Tát, Lũng Nậm vùng Hà Giang Cao Bằng, hệ tầng Mỏ Nhài Tân Lập vùng
Lạng Sơn, hệ tầng Bản Cải Đa Niêng, Đá Mài vùng Sơn La và Yên Bái, hệ tầng
Phúc Sơn Nông Cống vùng Thanh Hóa. + Lấy và phân tích các loại mẫu cổ
sinh vật và thành phần vật chất. Nghiên cứu quan hệ địa chất, trầm tích, các
dấu hiệu tướng đá cổ địa lý ở các mặt cắt nêu trên. + Báo cáo bước III:
Phân chia địa tầng các trầm tích D3- C1 ở các vùng Hà Giang, Cao Bằng, Lạng
Sơn, Sơn La, Yên Bái, Thanh Hóa. + Báo cáo tham quan mặt cắt D3-C1 tại vùng
Quảng Tây Trung Quốc.
|
160,986
|
377,262
|
538,248
|
6
|
Nghiên cứu thạch luận và sinh khóang
các thành tạo magma kiềm Miền Bắc Việt Nam.
(TS. Nguyễn Trung Chí).
|
1998
|
9/2001
|
12/2001
|
1.515
|
355
|
* Nghiên cứu thạch luận hiện đại
các magma kiềm miền bắc Việt Nam.
* Nghiên cứu sinh khoáng của các
thành tạo đá kiềm gồm đá quí, xạ hiếm, fluorit, đa kim Co, Mo..,
* Khoanh vùng triển vọng khoáng
sản.
|
Bước III (1-12/2000): + Khảo sát
thực địa các thành tạo đá kiềm vùng Tây Bắc (Nậm Xe - Tam Đường, Mường Hum,
thượng lưu Sông Đà). + Lấy và phân tích các loại mẫu. Thu thập tổng hợp
tài liệu. Hoàn thành báo cáo bước III: Đặc điểm các thành tạo magma kiềm vùng
Tây Bắc và khoáng sản liên quan.
|
85,194
|
300,035
|
385,229
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12=11+12
|
7
|
Xác lập các luận cứ khoa học đánh
giá định lượng, định hướng phát triển việc sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng
sản Việt Nam đến năm 2020
(TS. Nguyễn Linh Ngọc)
|
1998
|
9/2001
|
12/2001
|
1.363
|
514
|
* Phân loại khoáng sản, phân cấp
tài nguyên trữ lượng khoáng sản Việt Nam.
* Đánh giá tài nguyên khoáng sản,
địa chất kinh tế Việt Nam trọng tâm là kim loại cơ bản, kim loại nhẹ, năng
lượng (than), phân bón, hóa chất (apatit, fluorit), nguyên liệu xi măng,
đá ốp lát.
* Xây dựng các luận cứ khoa học
về định lượng phát triển, sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi
trường đến năm 2020.
|
Bước III (1-12/2000): +Bổ
sung, tổng hợp, xử lý tài liệu điều tra khoáng sản và nước ngầm vùng Trung
Bộ. Xây dựng chương trình quản lý cơ sở dữ liệu, xác lập các tiêu chuẩn
đánh giá tài nguyên, kinh tế cho nhóm khoáng sản kim loại nhẹ. Lấy và phân
tích kiểm tra nước ngầm vùng Trung Bộ. + Hoàn thành báo cáo bước III.
Báo cáo tổng hợp cho khoáng sản nhóm kim loại cơ bản.
|
109,363
|
369,111
|
478,474
|
8
|
Đánh giá tiềm năng vàng và các
khoáng sản khác liên quan với các thành tạo đá lục, đá phiến đen đới Quảng
Nam. (TS. Nguyễn Ngọc Liên, Đỗ Quốc Bình).
|
1998
|
10/2001
|
12/2001
|
1.789
|
565
|
* Xác định độ chứa vàng và các
nguyên tố khác trong các thành tạo đá lục và đá phiến đen.
* Nghiên cứu nguồn gốc, bản chất,
cơ chế sinh thành các thành tạo đá lục, đá phiến đen và quá trình thành tạo
quặng vàng và các khoáng sản khác có liên quan.
* Xác định các diện tích có triển
vọng vàng và các khoáng sản khác để tổ chức công tác tiếp theo.
|
Bước III (1-12/2000): + Khảo sát
chi tiết ở Khu Trà Thanh (10 km2, đối tượng là vàng trong đá đen); Khu Núi Vú
(15 km2, đối tượng vàng trong đá lục). Khảo sát tổng hợp vùng Tây Bà
Nà, Sông Bung - Sông Giang. + lấy và phân tích các loại mẫu. +
Hoàn thành báo cáo bước III: Kết quả nghiên cứu bản chất các thành tạo đá
lục, đá phiến đen và đặc điểm khoáng hóa liên quan khu vực Trà Thanh, Núi Vú.
|
122,742
|
364,495
|
487,237
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12=11+12
|
9
|
Nghiên cứu đánh giá tiềm năng nguyên
liệu keramzit cho sản suất vật liệu xây dựng nhẹ khu vực Đông Nam Bộ (KS.Vũ
Xuân Bách).
|
1998
|
2001
|
10/2001
|
1.366
|
482
|
*Đánh giá triển vọng và qui luật
phân bố của các nguyên liệu keramzit khu vực Đông Nam Bộ.
* Xác định chất lượng và khả năng
sử dụng của các nguyên liệu keramzit cho sản xuất vật liệu xây dựng nhẹ.
|
Bước III(1-12/2000): + Khảo
sát thực địa vùng Bình Dương, Bình Phước và Tây Ninh. + Lấy và phân
tích các loại mẫu. Thu thập tổng hợp tài liệu. + Hoàn thành báo cáo
bước III: Đánh giá chất lượng và khả năng sử dụng keramzit khu vực Đông Nam
Bộ.
|
130,073
|
358,711
|
488,784
|
10
|
Nghiên cứu khoanh định các cấu
trúc ẩn sâu có tiềm năng quặng mỏ ở đới khâu Sông Mã trên cơ sở áp dụng tổ hợp
các phương pháp hợp lý.
(TSKH. Phạm Khỏan).
|
1998
|
2001
|
12/2001
|
2.256
|
528
|
* Xác định các cấu trúc ẩn sâu
có tiềm năng và triển vọng quặng mỏ ở đới khâu Sông Mã trên cơ sở các dữ liệu
địa vật lý, địa chất, địa hóa, khoáng sản, viễn thám có cơ sở khoa học đáng tin
cậy; Mô hình hóa các cấu trúc ẩn sâu có tiềm năng quặng hóa; Dự báo tiềm năng
khoáng sản ở diện tích chi tiết hóa; Đề xuất phương hướng công tác điều tra
phát hiện các dạng tài nguyên quặng mỏ ẩn sâu trên diện tích đới khâu Sông
Mã.
|
Bước III (1-12/2000): + Tổng
hợp phân tích xử lý tài liệu địa vật lý, địa chất - khoáng sản đã thu thập.
Đo từ tellur trên hai tuyến lộ trình chuẩn 1 (Quỳ Châu - Bái Thượng - Đồi
Cum) và tuyến chuẩn 5 (Đông Điện Biên - Bó Xinh) để nghiên cứu các định lượng
cấu trúc ấn sâu 2 tuyến trên. +Xây dựng các sơ đồ, bản đồ, mặt cắt địa
vật lý - địa chất ẩn và dự báo tiềm năng khoáng sản ẩn. + Hoàn thành báo cáo
bước III: Kết quả nghiên cứu khoanh định các cấu trúc ẩn sâu có tiềm năng
quặng mỏ ở đới khâu Sông Mã trên cơ sở tài liệu bước II và bước III.
|
129,678
|
350,596
|
480,274
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12=11+12
|
11
|
Nghiên cứu đánh giá đặc điểm địa
chất môi trường đới khô và bán khô từ Nha Trang đến Bình Thuận.
(TS. Phạm Văn Thanh).
|
1998
|
10/2001
|
12/2001
|
1.384
|
423
|
* Thu thập, nghiên cứu tổng hợp
tài liệu, thiết kế bổ sung một số khối lượng NC cần thiết và lập dự toán để
làm sáng tỏ các đặc điểm ĐCMT đới khô và bán khô từ Nha Trang- Bình Thuận; Thành
lập các BĐ ở tỉ lệ 1/100.000 vùng nghiên cứu gồm: BĐĐCKS, BĐĐCĐT và vỏ phong
hóa, BĐĐM, BĐĐCTV, BĐĐCCT, BĐĐC môi trường, BĐ định hướng sử dụng hợp lý lãnh
thổ để phục vụ qui hoạch phát triển kinh tế xã hội, khai thác lãnh thổ và bảo
vệ môi trường vùng nghiên cứu.
|
Bước III (1-12/2000): + Hoàn
thành khảo sát thực địa Địa chất Thủy văntrên diện tích 13.000 km2 (phần Bắc
Trung Bộ), khoan 675m (kiểu UNICEP) và lấy mẫu.
+ Thu thập các tài liệu Địa chất
Thủy văn và môi trường liên quan đến đề án.
+ Hoàn thành bản thảo các loại
bản đồ: Thủy địa hóa, Hiện trạng ô nhiễm, Tài liệu thực tế tỷ lệ 1/200.000 phần
Bắc Trung Bộ.
+ Hoàn thành báo cáo bước III:
Đánh giá đặc điểm nhiễm mặn, nhiễm bẩn phần Bắc Trung Bộ.
|
96,354
|
359,891
|
456,245
|
12
|
Nghiên cứu đặc điểm thủy địa hóa
nước dưới đất vùng ven biển Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
(TS. Đỗ Trọng Sự).
|
1998
|
10/2001
|
12/2001
|
1.560
|
494
|
* Làm sáng tỏ đặc điểm thành phần
hóa học, hiện trạng nhiễm mặn, nhiễm bẩn của nước dưới đất vùng ven biển Bắc
Bộ và Bắc Trung Bộ. Dự báo sự biến đổi của chúng theo không gian và thời
gian. * Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề xuất hướng bảo vệ và khai thác
hợp lý tài nguyên nước dưới đất của vùng nghiên cứu.
|
Bước III (1-12/2000): + Khảo
sát thực địa địa chất thủy văn phần Bắc Trung Bộ. Lấy và phân tích mẫu nước 2
đợt trên diện tích 9000 km2. Khoan 375m và lấy mẫu. Thu thập các tài liệu
liên quan. + Hoàn thành báo cáo bước III: Đánh giá đặc điểm nhiễm mặn,
nhiễm bẩn phần Bắc Trung Bộ.
|
113,032
|
417,267
|
530,299
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12=11+12
|
III
|
Nhiệm
vụ điều tra cơ bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Đo vẽ bản đồ địa chất và điều tra khóang sản tỉ lệ 1/50.000 nhóm tờ Mường
Tè.
(TS. Lê Hùng)
|
1996
|
3/2001
|
6/2001
|
5.584
|
4.201
|
- Đo vẽ lập bản đồ địa chất tỉ
lệ 1/50.000 trên diện tích 2350km2.
- Tìm kiếm các loại khoáng sản
trọng tâm là vàng và vật liệu xây dựng.
- Xác định diện tích có triển vọng.
|
Bước V (1-12/2000): + Đo vẽ lập bản đồ địa chất và
tìm kiếm khoáng sản 285 km2 lấy, gia công phân tích mẫu các loại.
+ Văn phòng bước và văn phòng tổng kết, thành lập các loại bản đồ và sơ đồ.
+ Hoàn thành báo cáo tổng kết tháng 12 năm 2000.
|
|
1482,623
|
1482,623
|
IV
|
Nhiệm
vụ mở mới
|
14
|
Trầm tích luận và tướng
đá cổ địa lý các thành tạo trầm tích màu đỏ tuổi Jura-Kreta và khoáng sản
liên quan ở Miền Bắc Việt Nam (TS. Nguyễn Xuân Khiển)
|
2000
|
|
|
|
|
Thực hiện theo đề cương được duyệt
|
Thu thập tài liệu xây dựng đề cương nghiên cứu, trình duyệt
|
9,098
|
56,451
|
65,549
|
15
|
Đánh giá tai biến địa
chất ở các tỉnh ven biển miền Trung Việt Nam từ Quảng Bình đến Phú Yên- hiện
trạng, nguyên nhân, dự báo và đề xuất biện pháp giảm thiểu hậu quả (TS. Trần
Tân Văn).
|
2000
|
|
|
|
|
Thực hiện theo đề cương được duyệt
|
Thu thập tài liệu xây dựng đề cương nghiên cứu, trình duyệt
|
13,123
|
58,007
|
71,130
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
16
|
Đánh giá tiềm năng và
giá trị sử dụng một số khoáng chất công nghiệp (điatomit, bentonit, zeolit,
kaolin..) vùng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên phục vụ công – nông nghiệp và xử lý
môi trường (TSKH. Nguyễn Tiến Bào)
|
2000
|
|
|
|
|
Thực hiện theo đề cương được duyệt
|
Thu thập tài liệu xây dựng đề cương nghiên cứu, trình duyệt
|
7,545
|
50,706
|
58,251
|
V
|
Nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Biên tập xuất bản từ điển
Địa chất.Anh - Việt giải thích.
|
1999
|
|
12/2000
|
200
|
100
|
|
* Hoàn thành nội dung biên soạn
của các nhóm chuyên môn; Hoàn thành nội dung biên soạn của từ điển khoảng
30.000 từ tiếng Anh sang tiếng Việt; trình duyệt cấp trên, biên tập và xuất
bản.
|
|
80,8
|
80,8
|
18
|
Biên tập xuất bản tập 7 Tuyển tập
địa chất và khoáng sản.
|
1999
|
|
5/2000
|
|
|
|
Hoàn thành biên tập xuất bản tập
7 Tuyển tập địa chất và khoáng sản.
|
|
|
|
19
|
Đầu tư chiều sâu tăng cường năng
lực nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản.
|
|
|
|
|
|
|
Mua kính hiển vi điển tử của Nhật
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.306,593
|
6.070,45
|
7.377,043
|