Quyết định 7468/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh tổng thể bố trí ổn định dân cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025

Số hiệu 7468/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/12/2014
Ngày có hiệu lực 30/12/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Xuân Đường
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7468/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 30 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; Thông tư số 03/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020;

Xét đề nghị của Chi cục Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 402A/TTr.PTNT-KHTC ngày 20/11/2014; đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3526/TTr-SNN.KHTC ngày 28/11/2014 và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1089/BC-SKHĐT ngày 26/12/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh tổng thể bố trí ổn định dân cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm phát triển:

- Quy hoạch bố trí dân cư phải đồng bộ, từ quy hoạch khu dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng khu tái định cư, địa bàn sản xuất, giải quyết việc làm, phục vụ sinh sống ổn định lâu dài của dân tái định cư. Khai thác, sử dụng có hiệu quả thế mạnh trong vùng;

- Bố trí dân cư phải gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;

- Quy hoạch bố trí dân cư theo hướng ưu tiên cho các vùng có nguy cơ cao về thiên tai (như vùng lũ ống, lũ quét, sạt lở đất, ngập lụt...); vùng biên giới Việt Nam - Lào, vùng đặc biệt khó khăn dễ xảy ra di cư tự do; các hộ cư trú trong khu rừng đặc dụng; ưu tiên bố trí dân cư theo hình thức xen ghép, tại chỗ, nội thôn, nội xã, nội huyện là chính. Trong trường hợp xã, thôn không thể bố trí được, mới bố trí, sắp xếp đến thôn khác, xã khác;

- Quy hoạch bố trí dân cư phải gắn với thế trận an ninh, quốc phòng, nhất là địa bàn các xã có đường biên giới quốc gia, đảm bảo thực hiện đúng quy định về hành lang an ninh biên giới và bảo vệ môi trường bền vững.

2. Mục tiêu:

a) Mục tiêu tổng quát

Đến năm 2025, cơ bản hoàn thành việc bố trí, ổn định cho các hộ dân vùng có nguy cơ cao về thiên tai, các hộ dân vùng biên giới Việt - Lào, vùng đặc biệt khó khăn dễ xảy ra di cư tự do, vùng rừng đặc dụng, nhằm ổn định và nâng cao đời sống của người dân, hạn chế tới mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai, di cư tự do; giải quyết việc làm, tăng thu nhập, góp phần giảm nghèo, bảo vệ môi trường và củng cố an ninh, quốc phòng.

b) Mục tiêu cụ thể

Giai đoạn 2014 - 2025 bố trí ổn định cho 15.711 hộ, trong đó:

- Giai đoạn 2014 - 2020: Bố trí ổn định cho 6.160 hộ, bao gồm: 4.031 hộ vùng thiên tai, 991 hộ vùng biên giới Việt - Lào, 891 hộ vùng đặc biệt khó khăn, 169 hộ ở phân tán không theo quy hoạch, 78 hộ cư trú trong khu rừng đặc dụng;

- Giai đoạn 2021 - 2025: Bố trí ổn định cho 9.551 hộ, bao gồm: 3.441 hộ vùng thiên tai; 1.263 hộ vùng biên giới Việt - Lào; 3.302 hộ vùng đặc biệt khó khăn; 1.545 hộ di cư tự do ở phân tán không theo quy hoạch, đời sống khó khăn.

3. Nội dung quy hoạch

Tổng nhu cầu cần bố trí sắp xếp thuộc các đối tượng theo Quyết định số 1776/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ là 15.711 hộ, trong đó: giai đoạn 2014-2020, dự kiến bố trí sắp xếp ổn định được 6.160 hộ, còn lại sẽ bố trí giai đoạn 2021-2025, gồm các vùng và đối tượng như sau:

3.1. Phân theo địa bàn:

Tên vùng

Tổng nhu cầu cần bố trí, sắp xếp

(hộ)

Tổng số hộ dự kiến bố trí đến năm 2020

(hộ)

I. Vùng Đông Bắc

2.936

968

1. Diễn Châu

322

130

2. Yên Thành

67

67

3. Quỳnh Lưu

1.519

420

4. TX Hoàng Mai

896

219

5. Đô Lương

132

132

II. Vùng Đông Nam

1.044

808

6. Nam Đàn

74

74

7. Hưng Nguyên

381

317

8. Nghi Lộc

318

146

9. Cửa Lò

161

161

10. TP. Vinh

110

110

III. Vùng Tây Bắc

5.379

1.765

11. Tân Kỳ

1.971

242

12. Nghĩa Đàn

 -

 -

13. TX. Thái Hòa

280

-

14. Quỳ Hợp

1.113

411

15. Quỳ Châu

468

333

16. Quế Phong

1.547

779

IV. Vùng Tây Nam

6.352

2.619

17. Thanh Chương

456

375

18. Anh Sơn

96

-

19. Con Cuông

1.402

589

20. Tương Dương

1.801

757

21. Kỳ Sơn

2.597

898

Tổng cộng:

15.711

6.160

3.2. Phân theo đối tượng

ĐỐI TƯỢNG

Tổng số

 

 

 

 

Tổng số hộ cần bố trí sắp xếp

 

 

 

+ Hộ

15.711

 

 

+ Khẩu

73.835

 

 

1. Đối tượng ở vùng thiên tai:

 

 

 

+ Hộ

7.472

 

 

+ Khẩu

34.245

 

 

a) Hộ gia đình, cá nhân bị mất nhà ở, đất ở, đất sản xuất do sạt lở, lũ quét, sụt lún đất, tố, lốc;

 

 

+ Hộ

222

 

 

+ Khẩu

1.068

 

 

b) Hộ gia đình, cá nhân sinh sống ở vùng có nguy cơ bị sạt lở, lũ quét, lũ ống, sụt lún đất, ngập lụt, lốc xoáy, sóng thần, xâm nhập mặn, nước biển dâng;

 

 

+ Hộ

7.250

 

 

+ Khẩu

33.289

 

 

2. Hộ gia đình, cá nhân sống ở vùng đặc biệt khó khăn về đời sống như: thiếu đất, nước để sản xuất, thiếu nước sinh hoạt, thiếu cơ sở hạ tầng, du cư trên đầm phá, các làng chài trên sông nước…

 

 

+ Hộ

4.193

 

 

+ Khẩu

18.927

 

 

3. Hộ gia đình, cá nhân tự nguyện đến các vùng biên giới Việt - Lào 

 

 

 

+ Hộ

2.254

 

 

+ Khẩu

12.271

 

 

4. Hộ gia đình, cá nhân di cư tự do đến các địa bàn không theo quy hoạch bố trí dân cư, đời sống còn khó khăn

 

 

+ Hộ

1.714

 

 

+ Khẩu

7.937

 

 

5. Hộ gia đình cá nhân đang sinh sống hợp pháp trong khu rừng đặc dụng cần bố trí dân cư gắn với bảo vệ và phát triển rừng.

 

 

+ Hộ

78

 

 

+ Khẩu

343

 

 

3.3. Hình thức tổ chức tái định cư:

[...]