Quyết định 742/QĐ-TCT năm 2020 về Quy chế phòng, chống tham nhũng trong ngành Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 742/QĐ-TCT
Ngày ban hành 08/06/2020
Ngày có hiệu lực 08/06/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Cao Anh Tuấn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC
THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 742/QĐ-TCT

Hà Nội, ngày 08 tháng 6 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRONG NGÀNH THUẾ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng;

Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều và biện pháp thi hành Luật phòng, chng tham nhũng;

Căn cứ Quyết định s41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tchức của Tng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm tra nội bộ - Tổng cục Thuế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phòng, chống tham nhũng trong ngành Thuế, thay thế Quyết định số 882/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy chế phòng, chống tham nhũng trong ngành Thuế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các quận, huyện, thị xã, thành phố, khu vực trực thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (báo cáo);
- Thanh tra Bộ Tài chính;
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, KTNB (05b).

TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

QUY CHẾ

PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRONG NGÀNH THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 742/QĐ-TCT ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Tng cục trưởng Tng cục Thuế)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy chế này quy định và hệ thống một số quy định về các hành vi tham nhũng; các biện pháp phòng, chống tham nhũng; trách nhiệm của cơ quan thuế, lãnh đạo cơ quan thuế, lãnh đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan thuế và của công chức, viên chức thuộc, trực thuộc cơ quan thuế các cấp trong công tác phòng, chng tham nhũng; xử lý kỷ luật khi xảy ra tham nhũng; chế độ thông tin, báo cáo; khen thưởng, kỷ luật.

Đối tượng áp dụng của Quy chế này là cơ quan thuế các cấp; các đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan thuế các cấp; công chức, viên chức thuộc và trực thuộc cơ quan thuế các cấp.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Một số từ ngữ trong Quy chế này được hiểu như sau:

1. Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.

2. Tham ô tài sản là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm qun lý.

3. Nhận hối lộ là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn, trực tiếp hoặc qua trung gian đã nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác dưới bất kỳ hình thức nào, d làm, hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cu của người đưa hối lộ.

4. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản là hành vi lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản của người khác.

5. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi là hành vi vì vụ lợi hoặc động cơ cá nhân khác mà lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định trong thực thi công vụ gây thiệt hại cho lợi ích của Nhà nước, của xã hội, quyền lợi ích hp pháp của công dân.

6. Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi là hành vi vì vụ lợi hoặc động cơ cá nhân khác mà vượt quá quyền hạn của mình làm trái quy định trong thực thi công vụ gây thiệt hại cho lợi ích của Nhà nước, của xã hội, quyền lợi ích hợp pháp của công dân.

[...]