UBND
TỈNH BẾN TRE
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
74/QĐ-SXD
|
Bến
Tre, ngày 19 tháng 06 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 5/2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 12 tháng
11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng;
Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12
năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02
năm 2011 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Xét Tờ trình số 95/TTr-TTTV ngày 7/6/2012 của
Trung tâm Tư vấn và Kiểm định xây dựng và Biên bản số 156/BB-SXD ngày 19/6/2012
của Tổ giúp việc thực hiện xác định các chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến
Tre,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Tập chỉ số giá xây dựng tháng 5/2012 kèm theo Quyết
định này để cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều
chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ban Giám đốc SXD;
- Website Sở Xây dựng;
- Các Sở, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, TP. Bến
Tre;
- Lưu: VT, P.KTXD.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Bùi Trang Thuận
|
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định
số 74/QĐ-SXD ngày 19/6/2012 của Sở Xây dựng về việc công bố Chỉ số giá xây dựng
tháng 5/2012 trên địa bàn tỉnh Bến Tre)
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ
biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ
số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây
dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công
trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh Bến Tre bao gồm
các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm
chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình.
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được
hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu
phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản
ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực
tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của
cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình
là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi
phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc
để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định
các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại các Bảng “Chỉ
số giá xây dựng công trình” đã tính toán đến sự biến động của các chi phí
xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng này chưa xét đến sự biến động
của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo
đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn
nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian
xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với
các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm
cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu
cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại các Bảng
“Chỉ số giá phần xây dựng” đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp
(chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục
chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí
chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc
biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc
tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá
nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại
các Bảng “Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công” đã tính đến sự
biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy
thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu
tại Bảng “Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu” phản ánh mức biến động
giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 05 năm 2012 so với giá vật liệu
xây dựng chủ yếu bình quân năm 2010.
4. Các chỉ số giá xây dựng của tháng 05 năm 2012 đã
được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo
quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ Quy định
mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của
Việt Nam có thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các
chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại
tháng 05 năm 2012 tương ứng.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá
xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu
thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở
tỉnh Bến Tre. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới,
có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy
trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng
có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở
cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm
2010 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2010). Giá xây dựng công trình tính tại năm
2010 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được
biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq)
để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình
được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo
loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây
dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số
giá xây dựng của thời kỳ trước (nếu cùng thời điểm gốc).
II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
1. Chỉ số giá xây dựng khu vực
Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành:
Bảng
1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(NĂM 2010 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 5
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
135,18
|
2
|
Công trình giáo dục
|
133,84
|
3
|
Công trình văn hóa
|
129,90
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
132,04
|
5
|
Công trình y tế
|
132,51
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Công trình đường dây
|
148,26
|
2
|
Công trình trạm biến áp
|
117,72
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
1
|
Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa
|
129,13
|
2
|
Công trình cầu
|
131,99
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
1
|
Công trình cống, đập
|
136,84
|
2
|
Công trình kênh
|
144,38
|
3
|
Công trình đê
|
144,02
|
4
|
Công trình kè
|
129,94
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
1
|
Công trình cấp nước
|
145,66
|
2
|
Công trình thoát nước
|
158,72
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
127,04
|
Bảng 2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG
(NĂM 2010 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 5
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
1
|
Công trình nhà ở
|
139,53
|
2
|
Công trình giáo dục
|
139,75
|
3
|
Công trình văn hóa
|
138,99
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
137,24
|
5
|
Công trình y tế
|
140,56
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
1
|
Công trình đường dây
|
149,83
|
2
|
Công trình trạm biến áp
|
142,48
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
1
|
Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa
|
134,30
|
2
|
Công trình cầu
|
135,24
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
1
|
Công trình cống, đập
|
145,16
|
2
|
Công trình kênh
|
147,71
|
3
|
Công trình đê
|
148,22
|
4
|
Công trình kè
|
138,68
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
1
|
Công trình cấp nước
|
147,85
|
2
|
Công trình thoát nước
|
160,22
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
140,13
|
Bảng 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2010 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 5
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
1
|
Công trình nhà ở
|
124,74
|
191,36
|
122,18
|
2
|
Công trình giáo dục
|
125,06
|
191,36
|
122,18
|
3
|
Công trình văn hóa
|
124,10
|
191,36
|
122,18
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
123,53
|
191,36
|
122,18
|
5
|
Công trình y tế
|
122,16
|
191,36
|
122,18
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
1
|
Công trình đường dây
|
141,34
|
191,36
|
122,18
|
2
|
Công trình trạm biến áp
|
131,86
|
191,36
|
122,18
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
1
|
Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa
|
128,50
|
191,36
|
122,18
|
2
|
Công trình cầu
|
125,19
|
191,36
|
122,18
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
1
|
Công trình cống, đập
|
127,62
|
191,36
|
122,18
|
2
|
Công trình kênh
|
|
191,36
|
122,18
|
3
|
Công trình đê
|
125,72
|
191,36
|
122,18
|
4
|
Công trình kè
|
126,40
|
191,36
|
122,18
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
1
|
Công trình cấp nước
|
122,58
|
191,36
|
122,18
|
2
|
Công trình thoát nước
|
127,59
|
191,36
|
122,18
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
127,53
|
191,36
|
122,18
|
Bảng 4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU
(NĂM 2010 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 5
|
1
|
Xi măng
|
134,63
|
2
|
Cát xây dựng
|
105,75
|
3
|
Đá xây dựng
|
133,22
|
4
|
Gạch xây dựng
|
111,21
|
5
|
Gạch lát
|
126,91
|
6
|
Gỗ xây dựng
|
125,46
|
7
|
Thép xây dựng
|
125,67
|
8
|
Nhựa đường
|
125,83
|
9
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
114,12
|
10
|
Cửa xây dựng
|
103,03
|
11
|
Sơn và vật liệu sơn
|
117,73
|
12
|
Vật tư ngành điện
|
149,29
|
13
|
Vật tư, đường ống nước
|
125,30
|
14
|
Đất, cát san nền
|
124,54
|
15
|
Xăng dầu
|
140,39
|
2. Chỉ số giá xây dựng khu vực
các huyện còn lại tỉnh Bến Tre:
Bảng
1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(NĂM 2010 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 5
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
1
|
Công trình nhà ở
|
136,39
|
2
|
Công trình giáo dục
|
133,65
|
3
|
Công trình văn hóa
|
129,76
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
133,61
|
5
|
Công trình y tế
|
134,68
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
1
|
Công trình đường dây
|
144,17
|
2
|
Công trình trạm biến áp
|
118,13
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
1
|
Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa
|
130,75
|
2
|
Công trình cầu
|
134,14
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
1
|
Công trình cống, đập
|
136,19
|
2
|
Công trình kênh
|
145,83
|
3
|
Công trình đê
|
142,42
|
4
|
Công trình kè
|
130,52
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
1
|
Công trình cấp nước
|
145,52
|
2
|
Công trình thoát nước
|
158,66
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
128,16
|
Bảng 2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG
(NĂM 2010 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 5
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
1
|
Công trình nhà ở
|
140,96
|
2
|
Công trình giáo dục
|
139,53
|
3
|
Công trình văn hóa
|
138,79
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
139,03
|
5
|
Công trình y tế
|
143,16
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
1
|
Công trình đường dây
|
145,34
|
2
|
Công trình trạm biến áp
|
144,07
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
1
|
Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa
|
136,03
|
2
|
Công trình cầu
|
137,48
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
1
|
Công trình cống, đập
|
144,34
|
2
|
Công trình kênh
|
149,24
|
3
|
Công trình đê
|
146,34
|
4
|
Công trình kè
|
139,32
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
1
|
Công trình cấp nước
|
147,70
|
2
|
Công trình thoát nước
|
160,15
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
142,39
|
Bảng 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2010 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 5
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
1
|
Công trình nhà ở
|
126,43
|
191,78
|
124,36
|
2
|
Công trình giáo dục
|
124,56
|
191,78
|
124,36
|
3
|
Công trình văn hóa
|
122,77
|
191,78
|
124,36
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
125,67
|
191,78
|
124,36
|
5
|
Công trình y tế
|
125,59
|
191,78
|
124,36
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
1
|
Công trình đường dây
|
135,84
|
191,78
|
124,36
|
2
|
Công trình trạm biến áp
|
133,70
|
191,78
|
124,36
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
1
|
Công trình đường nhựa asphan, đường láng nhựa
|
130,34
|
191,78
|
124,36
|
2
|
Công trình cầu
|
127,83
|
191,78
|
124,36
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
1
|
Công trình cống, đập
|
125,68
|
191,78
|
124,36
|
2
|
Công trình kênh
|
|
191,78
|
124,36
|
3
|
Công trình đê
|
116,92
|
191,78
|
124,36
|
4
|
Công trình kè
|
126,80
|
191,78
|
124,36
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
1
|
Công trình cấp nước
|
122,06
|
191,78
|
124,36
|
2
|
Công trình thoát nước
|
126,96
|
191,78
|
124,36
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
130,37
|
191,78
|
124,36
|
Bảng 4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU
(NĂM 2010 = 100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 5
|
1
|
Xi măng
|
135,17
|
2
|
Cát xây dựng
|
125,29
|
3
|
Đá xây dựng
|
131,31
|
4
|
Gạch xây dựng
|
144,10
|
5
|
Gạch lát
|
129,78
|
6
|
Gỗ xây dựng
|
109,28
|
7
|
Thép xây dựng
|
127,50
|
8
|
Nhựa đường
|
118,96
|
9
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
115,00
|
10
|
Cửa xây dựng
|
120,74
|
11
|
Sơn và vật liệu sơn
|
113,50
|
12
|
Vật tư ngành điện
|
140,53
|
13
|
Vật tư, đường ống nước
|
118,75
|
14
|
Đất, cát san nền
|
145,48
|
15
|
Xăng dầu
|
141,13
|