Quyết định 74/2013/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 74/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/11/2013
Ngày có hiệu lực 15/11/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Trần Xuân Hòa
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 74/2013/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 05 tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA”, “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông” tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2402/TTr-SNV ngày 29 tháng 10 năm 2013, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tại Tờ trình số 334/TTr-BQLKCN ngày 04 tháng 10 năm 2013 và Báo cáo thẩm định số 1277/BC-STP ngày 20 tháng 9 năm 2013 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế các văn bản sau:

- Quyết định số 4519/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định giải quyết hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký mã số thuế, đăng ký khắc dấu, xác nhận ưu đãi thuế theo cơ chế “một cửa liên thông” tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận;

- Quyết định số 242/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận;

- Quyết định số 285/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp;

- Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc thông qua phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Phần XI các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp);

- Quyết định số 1625/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Quyết định số 285/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp;

- Quyết định số 57/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận;

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Xuân Hoà

 

QUY ĐỊNH

GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA”, CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH NINH THUẬN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 74 /2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Phần I

DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA”

1

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư trong nước hoặc đầu tư nước ngoài không quá 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam.

2

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư trong nước hoặc đầu tư nước ngoài không quá 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên.

3

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh).

4

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh).

5

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập chi nhánh/doanh nghiệp.

6

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh).

7

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư trong nước hoặc dự án có vốn đầu tư nước ngoài không quá 49% vốn điều lệ.

8

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh).

9

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có trên 49% vốn điều lệ, đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp/chi nhánh).

II

Lĩnh vực điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp

1

Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không phải thẩm tra dự án.

2

Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư phải thẩm tra dự án.

III

Lĩnh vực giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp

1

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình).

2

Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng.

IV

Lĩnh vực tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của dự án đầu tư

1

Thủ tục tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm B.

2

Thủ tục tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm C.

V

Lĩnh vực lao động

1

Thủ tục đăng ký nội quy lao động.

2

Thủ tục đăng ký kế hoạch đưa người lao động đi thực tập nước ngoài dưới 90 ngày.

B

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG”

I

Thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký mã số thuế, đăng ký khắc dấu, xác nhận ưu đãi thuế.

[...]